|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
52/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
30 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỪ
NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng
11 năm 2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều
khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9
năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu
kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi;
Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 11 tháng 8 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm
tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh, với số tiền là 13.881 triệu đồng.
(Chi tiết như Phụ
lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực
từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Hội đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI
Nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung/Cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Kinh phí phân bổ
|
TỔNG CỘNG
|
13.881
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết
tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
980
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
152
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
164
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
250
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
313
|
5
|
Huyện Minh Long
|
69
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
15
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
8
|
8
|
Huyện Nghĩa Hành
|
9
|
II
|
Dự án 3: Phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền
để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
7.622
|
II.1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
5.719
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.719
|
II.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
1.903
|
a)
|
Đầu tư, hỗ trợ phát triển vừng trồng dược
liệu quý
|
183
|
1
|
Huyện Trà Bồng
|
183
|
b)
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị;
thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
|
1.720
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
219
|
1
|
Sở Công Thương
|
41
|
2
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
41
|
3
|
Tỉnh đoàn
|
41
|
4
|
Hội Nông dân tỉnh
|
41
|
5
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
55
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
1.501
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
309
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
265
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
399
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
436
|
5
|
Huyện Minh Long
|
83
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
9
|
III
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
582
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
582
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
118
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
98
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
146
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
176
|
5
|
Huyện Minh Long
|
40
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
4
|
IV
|
Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
2.188
|
IV.1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú,
trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
223
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
61
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
61
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
162
|
1
|
Huyện Sơn Tây
|
157
|
2
|
Huyện Minh Long
|
5
|
IV.2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào
tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
308
|
a)
|
Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
185
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
185
|
b)
|
Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học
|
123
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
18
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
13
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
30
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
40
|
5
|
Huyện Minh Long
|
22
|
IV.3
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề
nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền
núi
|
1.204
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo
tỷ lệ %)
|
328
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
328
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
876
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
306
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
31
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
384
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
101
|
5
|
Huyện Minh Long
|
31
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
12
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
11
|
IV.4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng
đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
453
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
272
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
272
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
181
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
38
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
31
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
45
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
56
|
5
|
Huyện Minh Long
|
10
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
1
|
V
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát
huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
|
190
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
99
|
1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
99
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
91
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
28
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
18
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
9
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
25
|
5
|
Huyện Minh Long
|
11
|
VI
|
Dự án 7: Chăm sóc sức
khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
249
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
36
|
1
|
Sở Y tế
|
36
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
213
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
48
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
35
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
51
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
63
|
5
|
Huyện Minh Long
|
14
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
1
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
1
|
VII
|
Dự án 8: Thực hiện
bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
627
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
171
|
1
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
171
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
456
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
96
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
77
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
112
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
142
|
5
|
Huyện Minh Long
|
26
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
3
|
VIII
|
Dự án 9: Đầu tư phát
triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
1.082
|
VIII.1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội
các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
|
933
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
286
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
113
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
196
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
269
|
5
|
Huyện Minh Long
|
62
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
3
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
4
|
VIII.2
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
149
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
31
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
31
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
118
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
15
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
20
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
13
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
20
|
5
|
Huyện Minh Long
|
17
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
7
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
11
|
8
|
Huyện Nghĩa Hành
|
15
|
IX
|
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
361
|
IX.1
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình
tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật,
trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ
chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030
|
191
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
95
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
83
|
2
|
Sở Tư pháp
|
12
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
96
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
22
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
14
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
20
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
28
|
5
|
Huyện Minh Long
|
8
|
6
|
Huyện Bình Sơn
|
2
|
7
|
Huyện Tư Nghĩa
|
2
|
IX.2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
77
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
46
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
18
|
2
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
14
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
14
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
31
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
1
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
5
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
8
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
9
|
5
|
Huyện Minh Long
|
2
|
IX.3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá,
đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
93
|
*
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể
(theo tỷ lệ %)
|
63
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
28
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
4
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
6
|
Sở Y tế
|
3
|
7
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
8
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
3
|
9
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
4
|
10
|
Sở Tài chính
|
2
|
11
|
Sở Tư pháp
|
2
|
12
|
Sở Công Thương
|
2
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
14
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
2
|
*
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)
|
30
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
7
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
5
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
7
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
9
|
5
|
Huyện Minh Long
|
2
|
Nghị quyết 52/NQ-HĐND phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 52/NQ-HĐND phân bổ kinh phí sự nghiệp ngày 30/09/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
77
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|