|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
45/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Kim Ngọc Thái
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/NQ-HĐND
|
Trà Vinh,
ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH; PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ
VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định
kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa
phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1602/QĐ-TTg ngày
10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán NSNN năm
2024;
Trên cơ sở các Nghị quyết của HĐND tỉnh:
số 08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 quy định nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025; số 18/2021/HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2021 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai
đoạn 2022-2025; số
07/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 sửa đổi,
bổ sung Điều 5 Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2021 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025;
Xét Tờ trình số 5031/TTr-UBND ngày 19
tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự toán ngân sách; phân
bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2024; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân
sách nhà nước tỉnh Trà Vinh năm 2024, cụ thể như sau:
I. THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
* Tổng thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn:
|
13.661.810 triệu đồng
|
1. Thu nội địa:
|
6.220.000 triệu đồng
|
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do TW
quản lý:
|
1.028.000 triệu đồng
|
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do ĐP
quản lý:
|
75.000 triệu đồng
|
- Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐT nước
ngoài:
|
992.000 triệu đồng
|
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh:
|
630.000 triệu đồng
|
- Thu lệ phí trước bạ:
|
160.000 triệu đồng
|
- Thuế bảo vệ môi trường:
|
221.000 triệu đồng
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
|
7.000 triệu đồng
|
- Thuế thu nhập cá nhân:
|
470.000 triệu đồng
|
- Thu phí và lệ phí:
|
170.000 triệu đồng
|
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước:
|
30.000 triệu đồng
|
- Thu tiền sử dụng khu vực biển:
|
8.000 triệu đồng
|
- Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước:
|
1.000 triệu đồng
|
- Thu khác ngân sách:
|
162.800 triệu đồng
|
- Thu tiền sử dụng đất:
|
450.000 triệu đồng
|
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
lợi, công sản khác:
|
200 triệu đồng
|
- Thu hoạt động xổ số kiến thiết:
|
1.750.000 triệu đồng
|
- Thu cấp quyền khai thác tài nguyên
khoáng sản:
|
60.000 triệu đồng
|
- Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế:
|
5.000 triệu đồng
|
2. Thu từ hoạt động
xuất nhập khẩu:
|
1.289.000 triệu đồng
|
- Thuế GTGT từ hàng hóa nhập khẩu
|
1.230.500 triệu đồng
|
- Thuế nhập khẩu
|
8.000 triệu đồng
|
- Thuế BVMT từ hàng hóa nhập khẩu:
|
50.500 triệu đồng
|
3. Thu bổ sung từ
ngân sách Trung ương:
|
5.414.905 triệu đồng
|
Trong đó:
|
|
- Thu bổ sung cân đối:
|
3.671.184 triệu đồng
|
- Thu bổ sung mục tiêu:
|
1.743.721 triệu đồng
|
4. Thu chuyển nguồn
cải cách tiền lương (CCTL) còn dư của NSĐP năm 2023 sang năm 2024 để thực hiện
chính sách CCTL theo quy định hiện hành:
|
614.605 triệu đồng
|
5. Thu chuyển nguồn
vượt thu xổ số kiến thiết năm 2023 sang năm 2024:
|
123.300 triệu đồng
|
* Tổng thu ngân
sách địa phương được hưởng:
|
12.178.932 triệu đồng
|
- Thu nội địa được hưởng theo phân cấp:
|
6.026.122 triệu đồng
|
- Thu bổ sung từ Ngân sách Trung
ương:
|
5.414.905 triệu đồng
|
- Thu chuyển nguồn CCTL còn dư của
NSĐP năm
2023
sang năm 2024 để thực hiện chính sách CCTL theo quy định
hiện hành:
|
614.605 triệu đồng
|
- Thu chuyển nguồn vượt thu xổ số kiến
thiết
năm
2023 sang năm 2024:
|
123.300 triệu đồng
|
* Ghi chú: Tổng thu ngân
sách tỉnh đã giảm thu nội địa ngân sách tỉnh để bổ sung có
mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố: 402.926 triệu đồng.
|
II. CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG:
|
12.229.632 triệu đồng
|
1. Chi cân đối ngân
sách địa phương:
|
9.959.685 triệu đồng
|
1.1. Chi đầu tư
phát triển:
|
2.604.295 triệu đồng
|
a) Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSĐP:
|
645.095 triệu đồng
|
b) Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền
sử dụng đất:
|
450.000 triệu đồng
|
c) Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT:
|
1.458.500 triệu đồng
|
d) Chi đầu tư các dự án vay nợ Chính
phủ:
|
50.700 triệu đồng
|
1.2. Chi thường
xuyên:
|
7.147.095 triệu đồng
|
a) Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
|
3.058.025 triệu đồng
|
- Sự nghiệp giáo dục:
|
2.785.042 triệu đồng
|
- Sự nghiệp đào tạo:
|
112.811 triệu đồng
|
- Kinh phí sách giáo khoa, sữa học
đường, nâng
chuẩn
giáo viên và một số nhiệm vụ đào tạo khác:
|
160.172 triệu đồng
|
b) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
|
33.211 triệu đồng
|
c) Chi quốc phòng:
|
148.256 triệu đồng
|
d) Chi an ninh trật tự, an toàn xã hội:
|
69.944 triệu đồng
|
e) Chi y tế, dân số và gia đình:
|
609.302 triệu đồng
|
f) Chi văn hóa thông tin:
|
57.677 triệu đồng
|
g) Chi thể dục thể thao:
|
41.121 triệu đồng
|
h) Chi phát thanh, truyền hình:
|
24.774 triệu đồng
|
i) Chi bảo vệ môi trường:
|
64.691 triệu đồng
|
j) Chi các hoạt động kinh tế:
|
856.348 triệu đồng
|
k) Chi bảo đảm xã hội:
Gồm có:
|
321.873 triệu đồng
|
- Sự nghiệp thường xuyên BĐXH:
|
75.353 triệu đồng
|
- Kinh phí chi trả cho các đối tượng
bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP:
|
242.663 triệu đồng
|
- Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ
CSXH:
|
3.857 triệu đồng
|
l) Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, Đảng, đoàn thể:
|
1.539.856 triệu đồng
|
m) Chi thường xuyên khác:
Gồm có:
|
173.436 triệu đồng
|
- Dự toán chi kinh phí được trích của
Thanh tra:
|
5.200 triệu đồng
|
- Hỗ trợ các đơn vị:
|
91.352 triệu đồng
|
- Chi thường xuyên khác còn lại:
|
76.884 triệu đồng
|
n) Tiết kiệm 10% chi thường xuyên
dành nguồn CCTL:
|
45.391 triệu đồng
|
o) Chi tạo nguồn CCTL:
|
15.715 triệu đồng
|
p) Kinh phí mua sắm, chi quy hoạch,
chi thực hiện
các
chế độ, chính sách, nhiệm vụ khác:
|
87.475 triệu đồng
|
1.3. Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay:
|
3.500 triệu đồng
|
1.4. Chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính địa phương:
|
1.000 triệu đồng
|
1.5. Dự phòng ngân
sách:
|
203.795 triệu đồng
|
2. Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ:
|
2.269.947 triệu đồng
|
2.1. Chi các chương
trình mục tiêu quốc gia:
|
375.100 triệu đồng
|
- Vốn đầu tư phát triển:
|
236.986 triệu đồng
|
- Vốn sự nghiệp:
|
138.114 triệu đồng
|
Bao gồm:
|
|
a) CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi:
|
199.970 triệu đồng
|
Trong đó:
+ Vốn đầu tư phát triển:
|
147.737 triệu đồng
|
+ Vốn sự nghiệp:
|
52.233 triệu đồng
|
b) CTMTQG giảm nghèo bền vững:
|
64.338 triệu đồng
|
Trong đó:
+ Vốn đầu tư phát triển:
|
3.569 triệu đồng
|
+ Vốn sự nghiệp:
|
60.769 triệu đồng
|
c) CTMTQG xây dựng nông thôn mới:
|
110.792 triệu đồng
|
Trong đó:
+ Vốn đầu tư phát triển:
|
85.680 triệu đồng
|
+ Vốn sự nghiệp:
|
25.112 triệu đồng
|
2.2. NSTW bổ sung
có mục tiêu thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ:
|
1.368.621 triệu đồng
|
a) Vốn đầu tư:
|
1.298.140 triệu đồng
|
- Vốn trong nước:
|
1.193.140 triệu đồng
|
- Vốn ngoài nước:
|
105.000 triệu đồng
|
b) Vốn sự nghiệp:
|
70.481 triệu đồng
|
- Vốn trong nước:
|
66.481 triệu đồng
|
Trong đó:
+ Hỗ trợ công tác quy hoạch:
|
20.058 triệu đồng
|
+ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa:
|
1.195 triệu đồng
|
+ Chương trình phát triển lâm nghiệp
bền vững:
|
2.047 triệu đồng
|
+ Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự
ATGT:
|
5.955 triệu đồng
|
+ Quỹ bảo trì đường bộ:
|
37.226 triệu đồng
|
- Vốn nước ngoài:
|
4.000 triệu đồng
|
Trong đó:
|
|
+ Dự án khuyến khích tài chính đổi mới
để tạo sinh kế
thích
ứng ở vùng đất ngập nước (IFIA):
|
4.000 triệu đồng
|
2.3. Nguồn ngân sách cấp tỉnh bổ
sung mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện chi đầu tư:
|
301.400 triệu đồng
|
- Hỗ trợ chi đầu tư từ nguồn thu
XSKT năm 2024:
|
291.500 triệu đồng
|
- Hỗ trợ cụm quản lý cấp huyện:
|
7.000 triệu đồng
|
- Hỗ trợ chi đầu tư từ nguồn XDCB
ngân sách cấp tỉnh cho phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa; hỗ trợ hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã:
|
2.900 triệu đồng
|
2.4. Chi hỗ trợ một
số nhiệm vụ khác từ
nguồn chi thường xuyên ngân
sách cấp tỉnh:
|
101.526 triệu đồng
|
Bổ sung mục tiêu cho cấp tỉnh; cấp huyện
các chế độ
chính
sách và một số nhiệm vụ khác:
|
101.526 triệu đồng
|
2.5. Chi từ nguồn
vượt thu XSKT năm 2023:
|
123.300 triệu đồng
|
III. BỘI CHI NGÂN
SÁCH:
|
50.700 triệu đồng
|
(Kèm theo Biểu
số 30, Biểu số 32, Biểu số 33, Biểu số 34, Biểu số 35, Biểu số 36, Biểu số 37,
Biểu số 38, Biểu số 39, Biểu số 41, Biểu số 42, Biểu số 46)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ dự toán nêu trên, phân bổ cụ
thể các khoản thu, chi cho các ngành, các địa phương; đồng thời có biện pháp chỉ
đạo, kiểm tra chặt chẽ, tổ chức thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản quy định chi tiết của Chính phủ. Thường trực, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- KTNN khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: Tài chính, KH và ĐT, Cục Thuế, KBNN, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Đài PT-TH,
Báo Trà Vinh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 45/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 phê chuẩn dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
310
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|