HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2024/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 30
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số
cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phổ biến giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 4 tháng 4
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hòa giải cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Theo Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc trình thông qua dự thảo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 180/BC-PC ngày 22 tháng 7 năm 2024 của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Các chương trình, đề án, kế hoạch về phổ biến, giáo
dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở có văn bản hướng dẫn
riêng thì thực hiện theo quy định tại văn bản hướng dẫn đó. Trường hợp không có
quy định riêng thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này và các văn bản
quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Nội dung và mức chi bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở
1. Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm
tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia
tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc
họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị
chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các chương trình, đề
án, kế hoạch: Thực hiện theo Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2017 của HĐND thành phố Đà Nẵng về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn thành phố. Trường hợp Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND không có quy định
mức chi thì áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị.
2. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp luật;
tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số theo
khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật: Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số
241/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
quy định mức chi cụ thể cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền
phương tiện đi lại đối với người tham gia đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng là đại
biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không
nằm trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp quy định tại Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về quy định mức chi công tác phí,
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3. Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi
kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo
dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức
các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật, Tổ thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật cấp huyện): Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số
58/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật của cấp xã: Mức chi chủ trì và các thành viên tham dự thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 6 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 2 Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật).
4. Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
đăng tải thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động xây dựng và thực
hiện pháp luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân trên cổng/trang thông
tin điện tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng và vận hành Tủ
sách pháp luật điện tử quốc gia, các dự án, đề án, chương trình ứng dụng công
nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng xã hội trong công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở theo chương trình, dự án, kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của
pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông.
5. Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực hiện
thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng.
a) Chi biên soạn tài liệu (hoặc bài giảng) giới thiệu
Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san, tài liệu chuyên đề pháp luật,
tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành hoặc đăng tải trên Cổng/Trang thông
tin điện tử và biên soạn chương trình giáo dục pháp luật, sách, tài liệu tham
khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật trong nhà trường: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình
môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp;
b) Chi biên soạn đồ họa thông tin pháp luật: Mức
chi áp dụng quy định tại Nghị quyết số 45/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2023
của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức chi cho công tác tập huấn,
bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình
mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
c) Chi biên soạn sách nói pháp luật thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ
về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí xuất bản; chi biên soạn bài giảng điện
tử: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC
ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
d) Chi xây dựng chương trình, chuyên mục; in ấn các
ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu hiệu, băng, đĩa để phục
vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài truyền hình, tập san, bản
tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp tin: Mức
chi thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và
theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự
toán ngân sách hàng năm.
đ) Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân tộc
thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông): Mức chi thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 240/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân thành phố Đà Nẵng quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
thành phố Đà Nẵng, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
6. Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù.
a) Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định): 1.500.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành.
b) Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định): 450.000 đồng/tình huống đã hoàn thành.
c) Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định): 2.250.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành.
d) Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia): 7.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành.
7. Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
8. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở: Thực hiện theo mức tối đa quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra
thống kê quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông
tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều
tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
9. Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ:
Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành
luật.
10. Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ
biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch, gồm:
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
1.200
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
900
|
|
|
- Cấp xã
|
|
600
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
2.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
1.500
|
|
|
- Cấp xã
|
|
1.000
|
|
2
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
Chương trình, đề
án, kế hoạch
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
3.000
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
2.000
|
|
|
- Cấp xã
|
|
1.000
|
|
b
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
500
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
300
|
|
|
- Cấp xã
|
|
200
|
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
4
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
|
5
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
6
|
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch
|
Bài viết
|
500
|
Trường hợp không
thành lập Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
|
11. Chi thù lao
a) Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng
viên: Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 241/2019/NQ-HĐND ngày
11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức chi cụ
thể cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng. Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối
tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận.
b) Thù lao huy động chuyên gia, nhà khoa học, nhà
hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật: Áp dụng theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự
toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian
sử dụng vốn nhà nước. Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn
được chi trả thù lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Quyết
định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật quyết định.
12. Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt.
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 50.000 đồng/người/ngày (không
quá 1 ngày).
b) Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 20.000 đồng/người/buổi.
13. Chi tổ chức cuộc thi, hội thi:
a) Chi tổ chức cuộc thi, hội thi viết, thi sân khấu,
trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày); Mức
chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7
năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về quy định mức chi công tác
phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Cán bộ, công chức, viên chức đã
được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thì không được thanh toán công tác phí ở cơ
quan.
- Chi tổ chức cuộc thi, hội thi sân khấu, thi trên
mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có thêm chi thuê dẫn
chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật; chi phí hậu kỳ,
hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc thi: Mức chi thực
hiện theo quy định tại điểm c khoản này và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp
trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước giao hàng năm.
b) Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi
thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội
dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi: Mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 40/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
thành phố Đà Nẵng quy định mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành
viên thực hiện các nhiệm vụ tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Nghị quyết số 47/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7
năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng bổ sung nội dung Nghị quyết số
40/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định
mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ tại
các kỳ thi áp dụng với giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
c) Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
- Thuê dẫn chương trình: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức,
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê dẫn
chương trình.
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu: Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê hội trường và thiết bị.
- Thuê văn nghệ, diễn viên: 450.000 đồng/người/ngày.
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử): Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
quy định của pháp luật có liên quan; Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng
11 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
hoạt động báo in, báo điện tử; Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt
động xuất bản, các định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá được cơ quan có thẩm
quyền ban hành và các chế độ, định mức chi tiêu quy định hiện hành của cơ quan
Nhà nước.
d) Chi giải thưởng
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết
định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa quy định tại
điểm này, cụ thể như sau:
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000đ)
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
15.000
|
12.000
|
8.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
9.000
|
6.000
|
3.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.500
|
7.500
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
4.500
|
3.000
|
2.000
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.500
|
6.000
|
3.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.500
|
3.000
|
2.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
1.000
|
750
|
|
- Giải phụ khác
|
|
750
|
600
|
500
|
14. Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000đ)
|
1
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo
|
Báo cáo
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
75
|
60
|
40
|
2
|
Viết báo cáo
|
Báo cáo
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
4.500
|
3.500
|
2.000
|
15. Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ
hoặc đột xuất.
Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hoặc
đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày
26 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý
và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng
7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về quy định mức chi công tác
phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Đối với đoàn công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá
liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm
bảo đảm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định. Để tránh chi trùng lặp,
cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng văn bản (trong giấy mời,
triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác không phải thanh toán các
khoản chi này.
16. Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở (nếu có), theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
17. Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở.
a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa
giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 300.000 đồng/vụ, việc. Trường
hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở: 400.000 đồng/vụ,
việc;
b) Hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi
sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong
khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường hợp hòa giải viên bị
tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết) được thực hiện như
sau:
- Đối với người bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y tế
thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị
mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn được thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế.
- Đối với người bị tai nạn không tham gia bảo hiểm
y tế ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe
và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh của
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế (được sửa đổi, bổ sung năm
2014).
c) Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút
đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và
chức năng bị mất hoặc giảm sút được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ
tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị
tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
d) Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai
táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi
thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở.
đ) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua
văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải):
150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
18. Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật.
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số
57/2023/NQ-HĐND ngày 21/9/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi
bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
19. Việc triển khai nhiệm vụ truyền thông chính
sách theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và việc triển khai các nhiệm vụ
tại Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội
trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” áp dụng
nội dung chi, mức chi cụ thể tương ứng tại Thông tư 56/2023/TT-BTC ngày 18
tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và Nghị quyết này.
Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm
thực hiện.
1. Nguồn kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở:
a) Chi thường xuyên ngân sách địa phương để thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở của địa phương và Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh,
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện, Hội đồng đánh giá chuẩn
tiếp cận pháp luật cấp huyện theo phân cấp ngân sách nhà nước.
b) Kinh phí từ nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
2. Nguồn kinh phí xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp
luật.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở năm 2024, các cơ quan, đơn vị, địa
phương bố trí, sắp xếp trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 đã
được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8
năm 2024.
2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số
60/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định
một số mức chi áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và bãi bỏ Nghị quyết số
82/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định
mức chi đảm bảo công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
3. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì được thực hiện theo văn bản mới ban
hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại
biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành
phố phối hợp giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 30 tháng 7
năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ; VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc của Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQ Việt Nam thành phố;
- Các Ban của HĐND thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Các quận ủy, huyện ủy, UBND,
UBMTTQVN quận, huyện;
- TT HĐND huyện Hòa Vang;
- HĐND xã, UBND phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8),
Chuyên đề CA TPĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, DN.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Xuân Thắng
|