|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
60/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Trần Thọ
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2014/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày
10 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo ngày 29 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12
tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi,
chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 10/2014/QĐ-TTg ngày 24
tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hỗ trợ kinh phí từ
nguồn ngân sách nhà nước cho tổ chức tôn giáo, chức sắc, chức việc tôn giáo hoạt
động tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông
tư số 129/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ
chi cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế;
Sau khi nghe Tờ
trình số 5433/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng về việc đề nghị phê duyệt các mức chi: Đảm bảo công tác điều ước
quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Đón tiếp,
thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các quận, huyện trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng thực hiện; Một số nội dung chi có
tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở do các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn thành phố thực hiện; Phân cấp nhiệm vụ chi và mức chi hỗ trợ cho tổ chức
tôn giáo, chức sắc, chức việc tôn giáo hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
cho các cơ quan, đơn vị thực hiện; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Quy định các
mức chi áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
1.
Mức chi đảm bảo công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng (Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm);
2. Mức chi đón tiếp,
thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các quận, huyện
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thực hiện (Chi tiết theo Phụ lục 2 đính
kèm);
3.
Mức chi đối với một số nội dung có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố thực hiện (Chi tiết theo Phụ lục 3
đính kèm);
4. Phân cấp nhiệm vụ
chi và mức chi hỗ trợ cho tổ chức tôn giáo, chức sắc, chức việc tôn giáo hoạt động
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cho các cơ quan, đơn vị thực hiện (Chi tiết
theo Phụ lục 4a và 4b đính kèm);
Điều
2. Nghị quyết
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
Điều
3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố và các cơ quan đơn vị, địa phương thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được
HĐND thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10
tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ; VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TV Thành ủy, các ban của Đảng;
- ĐB HĐND TP; Đoàn ĐBQH TP;
- UBND, UBMTTQVN TP;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQ các Q,H;
- Thường trực HĐND 11 xã huyện Hòa Vang;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, TT TTVN tại ĐN, TT Tin học-Công báo;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- VP UBND thành phố;
- Lưu: VT, TTTH, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Trần Thọ
|
PHỤ LỤC SỐ 1
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ, CÔNG TÁC THỎA
THUẬN QUỐC TẾ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 60 /2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của HĐND
thành phố Đà Nẵng)
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi tổ chức hội nghị trong nước, công tác phí
cho cán bộ đi công tác trong nước; công tác phí cho cán bộ đi công tác ở nước
ngoài; chi làm đêm, làm thêm giờ
|
|
Thực hiện theo các chế độ quy định hiện hành
|
|
2
|
Chi rà soát văn bản trong nước và rà soát, thống
kê các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong cùng lĩnh vực phục vụ trực
tiếp công tác xây dựng điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
|
|
Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành về quản
lý và sử dụng kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
|
3
|
Công tác nghiên cứu xây dựng phương án đàm
phán phục vụ cho việc đề xuất đám phán điều ước quốc tế; nghiên cứu xây dựng
báo cáo chuyên đề; báo cáo đánh giá tính hợp hiến, mức độ tương thích của điều
ước quốc tế với các quy định của pháp luật Việt Nam và kiến nghị các biên
pháp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật để
thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế; báo cáo đánh giá sự phù hợp của
điều ước quốc tế với các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế; báo cáo rà
soát các điều ước quốc tế cùng lĩnh vực và đánh giá sự phù hợp của điều ước
quốc tế
|
|
Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành về hướng
dẫn định mức và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại Quyết định 03/2009/QĐ-UBND
ngày 18/02/2009 của UBND TP Đà Nẵng
|
|
4
|
Chi dịch thuật (bao gồm cả dịch thuật trong
công tác rà soát, đối chiếu văn bản điều ước quốc tế bằng tiếng việt với văn
bản điều ước quốc tế bằng tiếng nước ngoài); chi đón các đoàn nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam
|
|
Thực hiện theo quy định về chế độ chi tiêu đón
tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước tại Quyết định
số 32/2010/QĐ-UBND ngày 6/10/2010 của UBND thành phố
|
|
5
|
Chi công bố điều ước quốc tế trên niêm giám điều
ước quốc tế; chi xây dựng dữ liệu điều ước quốc tế; chi phí sao lục, in ấn
tài liệu; chi mua, thu thập tài liệu; chi mua văn phòng phẩm phục vụ trực tiếp
cho soạn thảo điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế
|
|
Thực hiện theo chứng từ chi thực tế, theo hợp
đồng của đơn vị cung cấp, đối với trường hợp thu thập tài liệu phải có chứng
từ hợp lệ (bảng kê khai đăng ký nhận tiền của người cung cấp tài liệu), các nội
dung chi tiêu trên phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực
hiện. Việc in ấn, mua sắm văn phòng phẩm nếu thuộc diện phải đấu thầu thì thực
hiện việc đấu thầu theo quy định hiện hành.
|
|
6
|
Chi tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế,
thỏa thuận quốc tế
|
|
Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành về
tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật
|
|
7
|
Đối với các khoản chi đóng góp tài chính theo
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thì mức đóng góp tài chính được thực hiện
như sau
|
|
|
|
a
|
Mức đóng góp tài chính theo điều ước quốc tế
(bao gồm đóng góp tài chính, niên liễm cho tổ chức quốc tế được thành lập
theo điều ước quốc tế, viện trợ cho chính phủ nước ngoài hoặc đóng góp tài
chính khác theo điều ước quốc tế)
|
|
Thực hiện căn cứ vào điều ước quốc tế, tổ
chức quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên; trong trường hợp có sự
thay đổi mức đóng góp tài chính so với quy định của điều ước quốc tế thì cơ
quan chủ trì thực hiện điều ước quốc tế lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài
chính và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định làm căn cứ đóng góp
|
b
|
Mức đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc
tế (bao gồm đóng góp tài chính, niên liễm cho tổ chức quốc tế được thành lập
theo thỏa thuận quốc tế, hoặc đóng góp tài chính khác theo thỏa thuận quốc tế)
|
|
Thực hiện căn cứ vào quy định của thỏa thuận
quốc tế có liên quan đang có hiệu lực; trong trường hợp có sự thay đổi mức
đóng góp tài chính thì cơ quan chủ trì thực hiện thỏa thuận quốc tế lấy ý kiến
của Bộ Ngoại giao, Bộ tài chính và trình cơ quan đã quyết định việc ký kết thỏa
thuận quốc tế đó phê duyệt mức đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc tế.
|
|
8
|
Chế độ, mức chi có tính chất đặc thù phục vụ
công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế
|
|
|
|
a
|
Chi soạn thảo đề cương chi tiết
|
|
|
|
|
- Đối với điều ước quốc tế soạn thảo mới
|
đồng/đề
cương
|
2.500.000
|
|
|
- Đối với điều ước quốc tế sửa đổi. bổ sung
|
đồng/đề
cương
|
2.000.000
|
|
|
- Đối với thỏa thuận quốc tế sửa đổi. bổ
sung
|
đồng/đề
cương
|
1.500.000
|
|
b
|
Chi soạn thảo điều ước quốc tế, công tác thỏa
thuận quốc tế
|
|
|
|
|
- Soạn thảo mới dự thảo điều ước quốc tế
|
đồng/đề
cương
|
5.000.000
|
|
|
- Soạn thảo dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi.
bổ sung; dự thảo thỏa thuận quốc tế
|
đồng/đề
cương
|
3.000.000
|
|
c
|
Chi cho các cá nhân tham gia cuộc họp lấy ý kiến
về dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế; hội thảo về kế hoạch đàm
phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế;
chi hội đồng thẩm định điều ước quốc tế, tư vấn thẩm định điều ước quốc tế (nếu
có)
|
|
|
|
|
- Người chủ trì cuộc họp
|
đồng/người/buổi
|
150.000
|
|
|
- Các thành viên tham dự
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
|
|
- Lấy ý kiến tham luận bằng văn bản của
thành viên tham dự
|
đồng/văn bản
|
500.000
|
|
d
|
Chi báo cáo tổng hợp ý kiến; báo cáo giải
trình tiếp thu ý kiến góp ý; báo cáo thẩm định điều ước quốc tế; báo cáo kiểm
tra đề xuất đàm phán, ký kết điều ước quốc tế; văn bản của Bộ Ngoại giao đối
với đề xuất ký kết Thỏa thuận quốc tế
|
đồng/báo
cáo/văn bản
|
700.000
|
|
đ
|
Chi báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản
biện, ủy viên hội đồng thẩm định; báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của đơn
vị chủ trì soạn thảo
|
|
|
|
|
- Đối với dự thảo điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế mới hoặc thay thế
|
đồng/báo cáo
|
700.000
|
|
|
- Đối với dự thảo điều ước quốc tế. thỏa
thuận quốc tế sửa đổi, bổ sung một số điều
|
đồng/báo cáo
|
500.000
|
|
e
|
Báo cáo theo dõi tình hình thực hiện điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế
|
|
|
|
|
- Báo cáo tình hình thi hành điều ước quốc
tế thỏa thuận quốc tế định kỳ hàng năm
|
đồng/báo cáo
|
3.500.000
|
|
|
- Báo cáo theo dõi tình hình thực hiện điều
ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo chuyên đề, hoặc đột xuất
|
đồng/báo cáo
|
2.000.000
|
|
g
|
Chi soạn thảo văn bản góp ý, báo cáo thẩm định,
thẩm tra văn bản
|
|
|
|
|
- Văn bản góp ý
|
|
|
|
|
+ Đối với dự thảo điều ước quốc tế
|
đồng/văn bản
|
700.000
|
|
|
+ Đối với dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi,
bổ sung; thỏa thuận quốc tế
|
đồng/văn bản
|
500.000
|
|
|
- Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra
|
|
|
|
|
+ Đối với dự thảo quốc tế mới hoặc thay thế
|
đồng/báo cáo
|
1.000.000
|
|
|
+ Đối với dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi,
bổ sung; thỏa thuận quốc tế
|
đồng/báo cáo
|
700.000
|
|
h
|
Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu
các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình
|
đồng/lần chỉnh
lý
|
500.000
|
|
i
|
Chi chỉnh lý dự thảo điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế
|
đồng/lần chỉnh
lý
|
500.000
|
|
k
|
Chi cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế,
thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ
|
đồng/1 ý kiến
pháp lý
|
3.000.000
|
Mức chi này bao gồm tất cả các chi phí liên
quan đến công tác cấp ý kiến pháp lý như: soạn thảo, họp, dịch tài liệu, ý kiến
chuyên gia phản biện và các công việc khác phục vụ việc cấp ý kiến pháp lý.
|
l
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia độc lập
|
đồng/văn bản
góp ý
|
1.000.000
|
|
m
|
Chi bồi dưỡng cho các thành viên trực tiếp
tham gia trong những ngày đàm phán, họp với phía đối tác về điều ước quốc tế
và thỏa thuận quốc tế được tổ chức ở trong nước; chi bồi dưỡng cho việc rà
soát văn bản phục vụ lễ ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế nhân các
chuyến thăm Việt Nam của lãnh đạo cấp cao nước ngoài
|
đồng/người/buổi
|
150.000
|
|
n
|
Chi phí khác phát sinh phục vụ trực tiếp công tác
điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế
|
|
Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu thực
tế hợp pháp theo quy định của Luật Kế toán và nằm trong phạm vi dự toán ngân
sách đã được giao của cơ quan chủ trì thực hiện điều ước quốc tế, công tác thỏa
thuận quốc tế
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
MỨC CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI,
CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM THÀNH PHỐ
VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CÁC QUẬN, HUYỆN THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số: 60 /2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của HĐND
thành phố Đà Nẵng)
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi tiếp xã giao các
đoàn đại biểu và các cá nhân đến thăm và làm việc với UBMTTQ Việt Nam thành
phố và quận, huyện
|
|
Thực hiện theo quy định chế độ chi tiêu tiếp khách trong
nước
|
|
2
|
Chi tặng quà lưu niệm,
chúc mừng
|
|
|
|
2.1
|
Chi tặng quà lưu niệm
nhân dịp đón các đoàn đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với UBMTTQ Việt
Nam thành phố và quận, huyện
|
|
|
|
-
|
Thăm và làm việc
với UBMTTQ Việt Nam thành phố
|
đồng/đại biểu
|
500.000
|
|
-
|
Thăm và làm việc
với UBMTTQ Việt Nam quận, huyện
|
đồng/đại biểu
|
300.000
|
|
2.2
|
Chi tặng quà chúc mừng
ngày Tết Nguyên đán, ngày lễ, ngày lễ trọng (ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của
từng dân tộc, tổ chức tôn giáo) đối với các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ
cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang,
các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức tiêu biểu, người có uy
tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số đã đóng góp tích cực trong công
cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc
|
|
|
|
-
|
Do UBMTTQ Việt
Nam thành phố thực hiện
|
đồng/lần
|
500.000
|
Không quá 2 lần/người/năm
|
-
|
Do UBMTTQ Việt
Nam quận, huyện thực hiện
|
đồng/lần
|
300.000
|
3
|
Chi thăm hỏi ốm đau,
chi phúng viếng, chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn đối với các vị lão
thành cách mạng, chiến sĩ cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, anh
hùng lực lượng vũ trang, các chức sắc, chức việc tôn giáo, nhân sỹ, trí thức
tiêu biểu, người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số đã đóng
góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại
đoàn kết dân tộc
|
|
|
|
3.1
|
Chi thăm hỏi ốm đau
|
|
|
|
-
|
Do UBMTTQ Việt
Nam thành phố thực hiện
|
đồng/người/năm
|
1.500.000
|
|
-
|
Do UBMTTQ Việt
Nam quận, huyện thực hiện
|
đồng/người/năm
|
800.000
|
|
3.2
|
Chi phúng viếng khi
qua đời
|
|
|
|
-
|
Do UBMTTQ Việt
Nam thành phố thực hiện
|
đồng/người
|
1.000.000
|
|
-
|
Do UBMTTQ Việt
Nam quận, huyện thực hiện
|
đồng/người
|
500.000
|
|
3.3
|
Chi hỗ trợ khi gia
đình gặp khó khăn (thiên tai, hỏa hoạn)
|
|
|
|
-
|
Do UBMTTQ Việt
Nam thành phố thực hiện
|
đồng/gia đình/năm
|
1.000.000
|
|
-
|
Do UBMTTQ Việt Nam
quận, huyện thực hiện
|
đồng/gia đình/năm
|
500.000
|
|
PHỤ LỤC 3
MỨC CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC
THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA
NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 60 /NQ -HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối
đa (1.000đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.000
|
|
-
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
1.500
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
3.000
|
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
500
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
-
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
100
|
|
-
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
-
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
-
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
c
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
500
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
d
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên,
người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù
lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp
tỉnh
|
Người/buổi
|
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy
định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
Tuỳ theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền,
hướng dẫn
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia
tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Tuỳ theo trình độ, áp dụng mức chi quy
định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng
thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo
dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã
hoàn thành
|
1.000
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã
hoàn thành
|
300
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.500
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
5.000
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không quá 1 ngày
|
-
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
-
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
2.000
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức
thuê dẫn chương trình
|
-
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
10.000
|
Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc
thi để quyết định mức thuê
|
-
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
-
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ
liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc
thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định
mức chi tối đa quy định tại điểm này
|
-
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
7.000
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
4.000
|
|
-
|
Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
5.000
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
2.000
|
|
-
|
Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
3.500
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
1.500
|
|
-
|
Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+
|
Tập thể
|
|
2.000
|
|
+
|
Cá nhân
|
|
700
|
|
-
|
Giải phụ khác
|
|
400
|
|
6
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông,
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát
thanh xã, phường, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
-
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
-
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
7
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản
lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
-
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai
thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000
|
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010
của Thủ tướng Chính phủ
|
-
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định
kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
-
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển
sách
|
Lần/người
|
50
|
|
8
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết
báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương
trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp
luật
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo
cáo của các Bộ, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ
thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề
án
|
Văn bản
|
50
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
-
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của các cơ
quan, đơn vị và địa phương
|
Báo cáo
|
2.000
|
|
-
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
2.000
|
|
-
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
1.000
|
|
9
|
Chi khen thưởng xã, phường; quận, huyện;
thành phố
|
a
|
Khen thưởng xã-phường; quận-huyện được Ủy ban nhân
dân thành phố công nhận đạt chuẩn; thành phố được Bộ Tư pháp công nhận đạt
chuẩn
|
Tương đương tập
thể lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức
lương cơ sở
|
|
b
|
Khen thưởng xã-phường được Ủy ban nhân dân
thành phố tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; xã-phường,
quận-huyện, thành phố được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng khen tiêu biểu về
tiếp cận pháp luật toàn quốc
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
|
c
|
Khen thưởng xã-phường, quận- huyện, thành phố được
Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc
|
Bằng khen
|
Bằng 3 lần mức
lương cơ sở
|
Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen
hưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4a
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI HỖ TRỢ
CHO TỔ CHỨC TÔN GIÁO, CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC TÔN GIÁO
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
( Kèm theo Nghị quyết số 60 /NQ-HĐND
ngày 10 tháng 7 năm 2014 của HĐND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện
|
Ghi chú
|
Ban Tôn giáo thành phố
|
UBND các quận, huyện
|
UBND các phường, xã
|
1
|
Đối với tổ chức
tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
Ban Trị sự Giáo hội
Phật giáo TP
|
Ban Trị sự Giáo hội
Phật giáo quận, huyện; các chùa của Phật giáo
|
Ban hộ tự các chùa,
niệm phật đường
|
|
|
|
Tòa Giám mục Giáo phận
Đà Nẵng
|
Các giáo xứ của đạo
Công giáo
|
Các giáo họ, giáo
khóm
|
|
|
|
Ban Đại diện Tin
lành
|
Các Hội thánh, chi hội
đạo Tin lành
|
Các Hội nhánh, điểm
nhóm
|
|
|
|
Hội Thánh truyền
giáo Cao đài VN
|
Các họ đạo của đạo
Cao đài
|
Các Thánh xá
|
|
|
|
Hội Truyền giáo cơ đốc
VN
|
Các chùa của Minh sư
đạo
|
Các tổ chức tôn giáo
dưới tôn giáo cơ sở
|
|
|
|
Tỉnh dòng Phaolo Đà
Nẵng
|
Hội đồng tinh thần
tôn giáo Baha'i địa phương
|
|
|
2
|
Đối với chức sắc,
chức việc tôn giáo
|
|
|
|
|
|
|
Các chức sắc lãnh đạo
thuộc các tổ chức Trung ương giáo hội đang hoạt động tại Đà Nẵng; các chức sắc,
chức việc được bổ nhiệm đứng đầu các tổ chức tôn giáo cơ sở
|
Các chức sắc, chức việc
đang hoạt động tương ứng ở cấp quận, huyện và chức sắc, chức việc thuộc tổ chức
tôn giáo cơ sở
|
Các chức sắc, chức
việc thuộc tổ chức tôn giáo cơ sở, tổ chức tôn giáo dưới cơ sở thuộc phạm vi
quản lý của cấp phường, xã
|
|
PHỤ LỤC 4b
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CHO TỔ
CHỨC TÔN GIÁO, CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
( Kèm theo Nghị quyết số 60 /NQ-HĐND
ngày 10 tháng 7 năm 2014 của HĐND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội dung chi hỗ trợ
|
Mức chi hỗ trợ tối đa theo QĐ số 10/2014/QĐ-TTg
|
Mức chi hỗ trợ do Ban Tôn giáo đề xuất
|
Mức chi hỗ trợ tối đa Sở Tài chính đề xuất
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Đối với tổ chức
tôn giáo
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ một phần kinh
phí hoạt động thường xuyên đối với một số tổ chức tôn giáo
|
Mức hỗ trợ căn cứ vào
đề nghị và tình hình tài chính của tổ chức tôn giáo, chế độ chi tiêu từ nguồn
NSNN hiện hành và khả năng của NSNN trong từng trường hợp cụ thể
|
|
UBND các cấp phê duyệt
mức hỗ trợ căn cứ vào đề nghị và tình hình tài chính của tổ chức tôn giáo và
khả năng của NSNN để quyết định mức chi cụ thể
|
|
-
|
Cấp thành phố
|
Tùy trường hợp cụ
thể trình UBND thành phố phê duyệt không quá 100.000.000đ/tổ chức tôn giáo
|
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
|
|
b
|
Hỗ trợ một phần kinh
phí tổ chức hội nghị thường niên, đại hội nhiệm kỳ
|
|
|
-
|
Cấp thành phố
|
Từ 5.000.000đ đến
50.000.000đ
|
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
Từ 1.000.000đ đến
20.000.000đ
|
|
c
|
Hỗ trợ một phần kinh
phí tổ chức tang lễ (bao gồm cả việc xây mộ, tháp) cho các vị chức sắc, chức
việc tôn giáo có uy tín, có nhiều công lao đóng góp trong sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
-
|
Cấp thành phố
|
Từ 5.000.000đ đến
20.000.000đ
|
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
Từ 1.000.000đ đến
10.000.000đ
|
|
d
|
Hỗ trợ một phần kinh
phí cải tạo, sửa chữa cơ sở thờ tự tôn giáo
|
|
|
-
|
Cấp thành phố
|
Tùy trường hợp cụ
thể trình UBND thành phố phê duyệt không quá 150.000.000đ/tổ chức tôn giáo
|
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
Tùy trường hợp cụ
thể trình UBND quận, huyện phê duyệt
|
|
đ
|
Hỗ trợ kinh phí tổ
chức tôn giáo tuyên truyền vận động tín đồ thực hiện chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước
|
|
|
-
|
Cấp thành phố
|
Từ 5.000.000đ đến
20.000.000đ
|
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
Từ 1.000.000đ đến
10.000.000đ
|
|
e
|
Chi khen thưởng cho tổ
chức tôn giáo có thành tích xuất sắc trong việc bảo vệ Tổ quốc, có công lao
đóng góp lớn trong việc giải quyết các vụ việc, vấn đề phức tạp, các điểm
nóng về tôn giáo
|
|
|
-
|
Cấp thành phố
|
Thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
|
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
|
2
|
Đối với chức sắc,
chức việc tôn giáo
|
|
|
|
|
a
|
Tặng quà chúc mừng
nhân dịp Tết Nguyên đán của dân tộc, ngày lễ trọng đại của tổ chức tôn giáo,
nhân dịp phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, suy cử
|
|
|
|
Mức chi hỗ trợ trên
là mức tối đa. Tùy trường hợp cụ thể và khả năng cân đối ngân sách, UBND các
cấp phê duyệt mức hỗ trợ
|
-
|
Cấp thành phố
|
Tối đa 1.000.000
đ/lần/người
|
- Cá nhân: từ
500.000đ đến 1.000.000đ/lần
- Tập thể: từ
3.000.000đ đến 5.000.000đ/lần
|
1.000.000đ/lần/người
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
|
700.000đ/lần/người
|
-
|
Cấp phường, xã
|
|
500.000đ/lần/người
|
b
|
Thăm hỏi khi bị ốm
đau hoặc gặp khó khăn về kinh tế
|
|
|
|
-
|
Cấp thành phố
|
Tối đa 10.000.000
đ/người/năm
|
Tối đa 10.000.000
đ/người/năm
|
5.000.000đ/người/năm
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
|
2.000.000đ/người/năm
|
-
|
Cấp phường, xã
|
|
1.000.000đ/người/năm
|
c
|
Chi phúng viếng khi
chức sắc, chức việc tôn giáo qua đời (Tùy theo đối tượng để quyết định mức
chi cho phù hợp)
|
|
|
|
-
|
Cấp thành phố
|
Tối đa 5.000.000
đ/người
|
Tối đa 5.000.000
đ/người
|
5.000.000đ/người
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
|
2.000.000đ/người
|
-
|
Cấp phường, xã
|
|
1.000.000đ/người
|
d
|
Trợ cấp thường xuyên
đối với chức sắc tôn giáo có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc gặp khó khăn về kinh tế
|
|
|
|
-
|
Cấp thành phố
|
Tối đa 4.000.000
đ/người/quý
|
Tối đa 4.000.000
đ/người/quý
|
3.000.000đ/người/quý
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
|
2.000.000đ/người/quý
|
đ
|
Chi khen thưởng cho
chức sắc, chức việc tôn giáo có thành tích xuất sắc trong việc bảo vệ Tổ quốc,
có công lao đóng góp lớn trong việc giải quyết các vụ việc, vấn đề phức tạp,
các điểm nóng về tôn giáo
|
|
|
|
|
-
|
Cấp thành phố
|
Thực hiện theo
quy định tại NĐ số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
|
Thực hiện theo
quy định tại NĐ số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
|
Thực hiện theo
quy định tại NĐ số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
|
|
-
|
Cấp quận, huyện
|
|
|
Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND quy định mức chi áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND ngày 10/07/2014 quy định mức chi áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
6.496
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|