ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
03/2009/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 18 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN
KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của
Liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân
bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 517/SKHCN-VP
ngày 08 tháng 9 năm 2008 và được sự thống nhất ý kiến của Thường trực HĐND
thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 2352/TT-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây
dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định nêu tại Điều 1.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở:
Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2009 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Văn bản này quy định nội dung chi,
định mức phân bổ ngân sách và thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt dự toán ngân sách
nhà nước đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý, thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước; các đề tài, dự án thuộc các chương trình hợp tác
khoa học và công nghệ có sử dụng vốn đối ứng từ nguồn ngân sách thành phố (sau
đây gọi tắt là đề tài, dự án khoa học và công nghệ).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đề tài nghiên cứu khoa học và
công nghệ; dự án sản xuất thử nghiệm; đề tài, dự án chuyển giao công nghệ, áp dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ (gọi tắt là đề tài, dự án) theo danh mục được Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt.
2. Các đề tài, dự án thuộc các
chương trình hợp tác khoa học và công nghệ có sử dụng vốn đối ứng từ nguồn ngân
sách thành phố đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
3. Các hoạt động phục vụ công
tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền.
4. Các đề tài, dự án cấp cơ sở,
bao gồm: các đề tài, dự án được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt
trong danh mục nghiên cứu hàng năm và ủy quyền cho Giám đốc các sở, ban, ngành,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện quản lý.
Điều 3. Cơ
quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án
1. Sở Khoa học và Công nghệ
thành phố Đà Nẵng có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án cấp thành phố có sử dụng
vốn ngân sách nhà nước; xác định nhiệm vụ, tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ
trì thực hiện đề tài, dự án; phê duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra, đánh giá
và nghiệm thu kết quả của đề tài, dự án; ký hợp đồng thực hiện đề tài, dự án với
tổ chức, cá nhân được chọn thực hiện đề tài, dự án.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các quận, huyện có thẩm quyền quản lý đối với đề tài, dự án cấp cơ sở.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội
dung chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ
1. Nội dung chi các hoạt động phục
vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và
công nghệ, bao gồm:
a) Chi công tác tư vấn: xác định
đề tài, dự án khoa học và công nghệ; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá
nhân chủ trì đề tài, dự án khoa học và công nghệ, gồm: chi công lao động khoa học
của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm
định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi
phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn;
b) Chi Hội đồng xét duyệt đề
cương đề tài, dự án; chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có); đánh giá
nghiệm thu kết quả của đề tài, dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án, gồm: chi công
khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của các chuyên gia
nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của
đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định; hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội
đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa
được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu;
c) Các khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm
quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
2. Nội dung chi của các đề tài,
dự án khoa học và công nghệ:
a) Chi thuê khoán chuyên môn thực
hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, bao gồm:
- Chi công lao động của cán bộ
khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ, như: nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công
nghệ, giải pháp khoa học và công nghệ, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu
lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi
thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra
xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết
các phần mềm máy tính; báo cáo chuyên đề; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự
án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ;
- Chi công lao động khác phục vụ
triển khai đề tài, dự án;
b) Chi mua vật tư, nguyên,
nhiên, vật liệu, bao gồm: vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số
liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu
chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động, xăng dầu ... phục
vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ;
c) Chi sửa chữa, mua sắm tài sản
cố định:
- Chi mua tài sản thiết yếu, phục
vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề
tài, dự án;
- Chi thuê tài sản trực tiếp
tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
- Chi khấu hao tài sản cố định
(nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
- Chi sửa chữa trang thiết bị,
cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.
d) Các khoản khác: công tác phí
trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn
phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung của đơn vị
chủ trì (bao gồm: trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án,
trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng ...); nghiệm thu cấp
cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích,
đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm
thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học -
phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối
với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề
tài, dự án.
Điều 5. Các
khung định mức phân bổ ngân sách
1. Đối với các hoạt động phục vụ
công tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền:
thực hiện các khung định mức phân bổ ngân sách chi tiết theo Phụ lục 1 đính
kèm.
2. Đối với các hoạt động thực hiện
đề tài, dự án khoa học và công nghệ: thực hiện các khung định mức phân bổ ngân
sách chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm.
Việc sử dụng kinh phí cho công
tác quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ; kinh phí thực hiện các đề tài,
dự án khoa học và công nghệ phải đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng các chế độ
chi tiêu tài chính hiện hành và đúng theo định mức tại Quy định này.
Các khung định mức phân bổ ngân
sách tại Phụ lục số 1 và số 2 nêu trên là định mức chi tối đa, các đơn vị có
liên quan căn cứ dự toán kinh phí đề tài, dự án được giao để thực hiện xây dựng,
thẩm định và phân bổ dự toán kinh phí cho đề tài, dự án.
Điều 6. Xây
dựng dự toán kinh phí
1. Đối với các hoạt động phục vụ
công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với đề tài, dự
án khoa học và công nghệ:
Căn cứ vào kế hoạch xác định,
tuyển chọn các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trong năm, kế hoạch kiểm
tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ trong năm (bao gồm cả đề tài chuyển tiếp của năm trước
sang năm sau) và khung định mức chi tại các Phụ lục đính kèm Quy định này để
xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ của
Sở Khoa học và Công nghệ cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng
năm để trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với các hoạt động thực hiện
đề tài, dự án khoa học và công nghệ
a) Căn cứ xây dựng dự toán:
- Các nội dung nghiên cứu, khối
lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các định mức kinh tế - kỹ thuật
do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân bổ tại các Phụ lục
kèm theo Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường
hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết
căn cứ lập dự toán.
b) Yêu cầu:
- Dự toán kinh phí của đề tài, dự
án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản
phẩm cụ thể của đề tài, dự án.
- Cá nhân được giao chủ trì nhiệm
vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt đề tài, dự án khoa học và công nghệ xem xét phê duyệt.
Điều 7. Thẩm
tra và phê duyệt dự toán kinh phí
1. Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có dự
toán kinh phí được xây dựng trên 300 triệu đồng (đối với đề tài, dự án thuộc
lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và trên 600 triệu đồng (đối với đề tài, dự
án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) trên cơ sở đề nghị của
Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
thành phố Đà Nẵng thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự
án khoa học và công nghệ có dự toán kinh phí được xây dựng đến 300 triệu đồng
(đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và đến 600
triệu đồng (đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học
công nghệ) theo đúng chế độ quy định; đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về kết quả của việc thẩm định, phê
duyệt dự toán kinh phí đề tài, dự án đã thực hiện.
3. Đối với các đề tài, dự án phức
tạp, căn cứ để xây dựng dự toán chưa rõ ràng, Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm chủ trì, thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí với sự phối hợp của các
cơ quan có liên quan để tổ chức thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
dự toán kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo phân cấp quy định tại khoản 1,
khoản 2, Điều 7 nêu trên:
- Tổ thẩm định dự toán kinh phí
của đề tài, dự án khoa học và công nghệ bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về
lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án khoa học và công nghệ, các
chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm
và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án khoa học và công nghệ cần
thẩm định;
- Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả
làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề
tài, dự án khoa học và công nghệ) tư vấn cho thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài,
dự án khoa học và công nghệ về tổng kinh phí cần thiết để triển khai đề tài, dự
án khoa học và công nghệ phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần
thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến
đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
4. Đối với các đề tài, dự án sản
xuất thử nghiệm, nghiên cứu mô hình, chuyển giao công nghệ có qui mô dưới 150
triệu đồng, thực hiện theo phương thức khoán sản phẩm trên cơ sở Đề cương chi
tiết đề tài (bao gồm cả nội dung và dự toán kinh phí) được Hội đồng khoa học thẩm
định, Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
5. Đối với các đề tài, chương
trình, dự án có vốn đối ứng thực hiện theo chương trình hợp tác giữa thành phố
với các tổ chức (đơn vị) nghiên cứu khoa học thì cấp kinh phí đối ứng trên cơ sở
đề cương chi tiết (bao gồm cả nội dung và dự toán kinh phí) được phê duyệt và Hội
đồng khoa học thẩm định trong khuôn khổ vốn đối ứng đã được Ủy ban nhân dân thành
phố phê duyệt; Đề tài, dự án cấp nào thì áp dụng định mức chi theo cấp đó.
Thanh quyết toán kinh phí sau
khi đạt kết quả nghiệm thu theo yêu cầu của đề tài, dự án. Cơ quan chủ trì chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ chi theo qui định
quản lý tài chính hiện hành
6. Đối với các đề tài cấp cơ sở:
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thẩm định
nội dung chi tiết và dự toán kinh phí đề tài, dự án thuộc phạm vi đơn vị quản
lý theo các qui định quản lý và các khung định mức phân bổ tại các phụ lục kèm
theo Quy định này, gửi Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt dự toán thực hiện.
Điều 8. Giao
dự toán, cấp kinh phí, sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Giao dự toán kinh phí
- Hằng năm, Ủy ban nhân dân thành
phố giao dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ cho Sở Khoa học và Công
nghệ; trong đó, bao gồm cả dự toán kinh phí phục vụ công tác quản lý đề tài, dự
án khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ và kinh phí thực hiện các
đề tài, dự án khoa học và công nghệ .
- Trên cơ sở dự toán chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ được giao, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập
phương án phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ theo từng nhiệm vụ
và nội dung cụ thể, trong đó bao gồm dự toán kinh phí phục vụ công tác quản lý
đề tài, dự án khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ và kinh phí thực
hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, gửi Sở Tài chính thẩm tra phương
án phân bổ dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Cấp kinh phí thực hiện đề
tài, dự án
Căn cứ dự toán kinh phí đề tài,
dự án khoa học và công nghệ được thẩm tra phân bổ, Sở Khoa học và Công nghệ thực
hiện cấp kinh phí cho các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án theo
tiến độ và mức kinh phí giải ngân trong hợp đồng đã ký giữa Sở Khoa học và Công
nghệ, tổ chức, cá nhân được chọn thực hiện đề tài.
3. Quyết toán kinh phí
Thực hiện theo đúng các quy định
của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và theo Điểm 6, Mục II, Thông tư liên tịch
số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của Liên Bộ Tài chính -
Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố theo quy định;
- Tổ chức thực hiện theo trách
nhiệm được giao tại Quy định này.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định và tham mưu cho Ủy
ban nhân dân thành phố bố trí dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
hàng năm;
- Triển khai thực hiện theo đúng
Quy định này.
3. Các sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các quận huyện
- Triển khai thực hiện đúng theo
Quy định này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
1. Quy định
này được áp dụng đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ được cấp có thẩm
quyền phê duyệt từ ngày 01/01/2009.
2. Đối với các đề tài, dự án
khoa học và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ ngày 31/12/2008 trở
về trước thì thực hiện theo các quy định đã ban hành trước đây.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ảnh tập
trung về Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng để tổng hợp, nghiên cứu, phối
hợp Sở Tài chính, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ
ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đơn
vị tính : 1.000đồng
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa (áp dụng cho nhiệm vụ KHCN cấp thành phố)
|
Khung
định mức chi tối đa (áp dụng cho nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở)
|
|
|
1
|
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề bài được duyệt của
đề tài, dự án để công bố.
|
ĐT,
DA
|
1.000
|
|
|
b
|
Họp Hội đồng xác định đề tài,
dự án
|
ĐT,
DA
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
200
|
100
|
|
|
- Thành viên
|
|
150
|
70
|
|
|
- Thư ký khoa học
|
|
150
|
50
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
100
|
50
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
50
|
30
|
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét
chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của Uỷ viên
phản biện
|
.
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 01-02 hồ sơ
đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
300
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 03 - 06 đăng
ký
|
01
Hồ sơ
|
250
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ
đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
200
|
|
|
b
|
Nhận xét đánh giá của Uỷ viên,
Chủ tịch Hội đồng
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 01-02 hồ sơ
đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
200
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 03-06 hồ sơ
đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
150
|
|
|
|
- Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ
đăng ký
|
01
Hồ sơ
|
100
|
|
|
c
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, xét chọn đề tài, dự án
|
ĐT,
DA
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
200
|
100
|
|
|
- Thành viên
|
|
150
|
70
|
|
|
- Thư ký khoa học
|
|
150
|
50
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
100
|
50
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
50
|
30
|
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định
|
ĐT,
DA
|
250
|
100
|
|
|
- Thành viên tham gia thẩm định
|
ĐT,
DA
|
200
|
70
|
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
-
|
Bài nhận xét của UV phản biện
|
Bài
viết
|
700
|
300
|
|
-
|
Bài nhận xét UV, Chủ tịch Hội
đồng
|
Bài
viết
|
500
|
150
|
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá,
khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp
quản lý (số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05
chuyên gia/đề tài, dự án).
|
Báo
cáo
|
500
|
200
|
|
c
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
|
ĐT,
DA
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
200
|
|
|
|
- Thành viên
|
|
150
|
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
50
|
|
|
d
|
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm
thu chính thức
|
ĐT,
DA
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
300
|
150
|
|
|
- Thành viên
|
|
200
|
100
|
|
|
- Thư ký khoa học
|
|
100
|
50
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
100
|
50
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
50
|
30
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ
ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đơn
vị tính: 1000đ
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa (áp dụng cho nhiệm vụ KHCN cấp thành phố)
|
Khung
định mức chi tối đa (áp dụng cho nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở)
|
1
|
Xây dựng thuyết minh chi tiết
được duyệt
|
ĐT,
DA
|
1.500
|
700
|
2
|
Chuyên đề nghiên cứu trong
lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghệ và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng
theo sản phẩm của đề tài, dự án)
|
Chuyên
đề
|
|
|
|
Chuyên đề loại 1
|
|
9,000
|
4000
|
|
Chuyên đề loại 2
|
|
20,000
|
5000
|
3
|
Chuyên đề nghiên cứu trong
lĩnh vực KHXH & nhân văn
|
Chuyên
đề
|
|
|
|
Chuyên đề loại 1
|
|
7,000
|
3,000
|
|
Chuyên đề loại 2
|
|
8,000
|
4,000
|
4
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu của
đề tài, dự án
|
|
2.000
|
1.000
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều tra:
|
Phiếu
mẫu được duyệt
|
|
|
- Trong nghiên cứu KHCN
|
500
|
250
|
- Trong nghiên cứu KHXH và
nhân văn:
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
500
|
250
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
1,000
|
500
|
6
|
Cung cấp thông tin :
|
Phiếu
|
|
|
-Trong nghiên cứu KHCN
|
50
|
20
|
-Trong nghiên cứu KHXH và nhân
văn:
|
|
|
+ Đến 30 chỉ tiêu
|
50
|
20
|
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
70
|
30
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu
điều tra
|
ĐT,
DA
|
3.000
|
1.000
|
8
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề
tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
ĐT,
DA
|
8.000
|
4000
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện
|
|
600
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng
|
|
400
|
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu
cấp cơ sở (số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không
quá 5 chuyên gia cho 1 đề tài hoặc dự án)
|
Báo
cáo
|
500
|
|
c
|
Họp tổ chuyên gia nếu có
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
200
|
|
|
- Thành viên
|
|
150
|
|
|
- Đại biểu mời tham dự
|
|
50
|
|
d
|
Họp hội đồng đánh giá nghiệm
thu
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
200
|
|
|
- Thành viên
|
|
150
|
|
|
- Thư ký Khoa học
|
|
150
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
100
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
50
|
|
10
|
Hội thảo khoa học
|
Buổi
hội thảo
|
|
|
|
- Người chủ trì
|
200
|
100
|
|
- Thư ký hội thảo
|
100
|
100
|
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt
hàng
|
400
|
100
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
50
|
30
|
11
|
Thù lao trách nhiệm điều hành
chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
500
|
300
|
12
|
Quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề
tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
|
Năm
|
6.000
|
2.000
|
Ghi chú::
- Chuyên đề loại 1: Chuyên đề
nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu nhập và xử lý các thông tin, tư
liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ
các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động
nghiên cứu - thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần
thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
- Chuyên đề loại 2: Chuyên đề
nghiên cứu lý thuyết bao gồm kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động
như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo
cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích,
đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học./.