|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các
hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng
7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà
nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp
ngân sách giai đoạn 2022- 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ nguồn chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022,
thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng
11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2025, Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ký thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân
sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 5202/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương
án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2025, như sau:
1. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2025:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
7.791.000 triệu đồng:
- Thu nội địa: 7.241.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 550.000 triệu đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa phương: 17.817.950 triệu
đồng;
Bao gồm:
- Các khoản thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:
6.501.110 triệu đồng;
- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 11.008.487
triệu đồng.
c) Tổng chi ngân sách địa phương: 17.817.950 triệu
đồng;
Bao gồm:
- Chi cân đối ngân sách địa phương: 16.990.869 triệu
đồng.
+ Chi đầu tư phát triển (bao gồm nguồn đầu tư xây dựng
cơ bản tập trung, thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết): 1.881.130 triệu
đồng;
+ Chi thường xuyên: 14.332.081 triệu đồng;
+ Chi đầu tư phát triển các lĩnh vực sự nghiệp:
456.153 triệu đồng;
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;
+ Chi dự phòng ngân sách: 320.305 triệu đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách
trung ương (vốn đầu tư để thực hiện các chương trình dự án, nhiệm vụ; vốn thực
hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia): 827.081 triệu đồng.
d) Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh:
15.829.702 triệu đồng:
- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 7.063.160 triệu đồng:
+ Chi đầu tư phát triển (bao gồm nguồn đầu tư xây dựng
cơ bản tập trung, thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết): 1.217.130 triệu
đồng;
+ Chi thường xuyên: 5.226.597 triệu đồng;
+ Chi đầu tư phát triển các lĩnh vực sự nghiệp:
456.153 triệu đồng;
+ Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;
+ Chi dự phòng ngân sách: 162.080 triệu đồng;
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách
trung ương (vốn đầu tư để thực hiện các chương trình dự án, nhiệm vụ; vốn thực
hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia): 827.081 triệu đồng.
- Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp huyện:
7.939.461 triệu đồng.
(Có các phụ biểu
chi tiết kèm theo)
2. Các giải pháp chủ yếu thực hiện dự toán ngân
sách nhà nước năm 2025
a) Về thu ngân sách
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Quản lý thuế, các Luật Thuế sửa đổi, bổ sung và nhiệm vụ thu ngân
sách nhà nước theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính. Thực hiện
hoàn thiện hệ thống thu ngân sách theo chỉ đạo của Trung ương, Chiến lược cải
cách hệ thống Thuế đến năm 2030 nhằm tạo thuận lợi cho người nộp thuế, mở rộng
cơ sở thuế, đảm bảo tính đồng bộ của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế,
ổn định nguồn thu ngân sách nhà nước, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của
địa phương. Rà soát lại các chính sách ưu đãi về thuế, đảm bảo tính công bằng,
minh bạch, khuyến khích cạnh tranh phát triển, đảm bảo hài hòa lợi ích nhà nước
và nhà đầu tư.
- Thực hiện nghiêm pháp luật về thu, quản lý thu
ngân sách nhà nước, tập trung thực hiện các giải pháp tăng cường quản lý thu
ngân sách nhà nước, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, phấn đấu hoàn thành
dự toán thu được giao ở mức cao nhất đảm bảo nguồn lực phục vụ các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội.
Nâng cao hiệu quả trong công tác kết nối, khai
thác, đối chiếu chéo thông tin chống chuyển giá, trốn thuế, quản lý hiệu quả
các nguồn thu phát sinh từ các giao dịch thương mại điện tử, kinh doanh trên nền
tảng số, kinh doanh qua mạng; tập trung quản lý đối với hoạt động chuyển nhượng
vốn, chuyển nhượng bất động sản, hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản, Thuế
Thu nhập cá nhân của cá nhân có nhiều nguồn thu nhập. Kiểm soát chặt chẽ hoàn
Thuế Giá trị gia tăng, tổ chức việc thu ngân sách nhà nước hiệu quả.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, điện tử hóa trong quản lý
thuế, hiện đại hóa quản lý thu ở tất cả các khâu như: Quản lý đăng ký, kê khai,
nộp thuế, hoàn thuế điện tử, thực hiện phân tích rủi ro, quản lý nợ đọng thuế.
Kết nối đồng bộ cơ sở thông tin dữ liệu ngành thuế với hệ thống dữ liệu của các
cơ quan quản lý nhà nước khác để tăng cường hiệu quả quản lý nguồn thu, nhất là
các nguồn thu từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các
ngành trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng; kịp thời đề xuất, xử lý các vấn đề phát
sinh, đồng thời triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong trung, dài hạn để thúc
đẩy phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, đặc biệt trong thực
hiện khâu đột phá cải thiện môi trường kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính.
Hoàn thiện cơ sở pháp lý để thu hút các nguồn vốn đầu tư, nhất là các dự án kết
cấu hạ tầng giao thông vùng, liên vùng.
b) Về chi ngân sách
- Tiếp tục cơ cấu lại chi ngân sách địa phương; tập
trung nguồn lực bố trí cho các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách, các công trình trọng
điểm, có tính thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội liên vùng. Xác định đẩy
nhanh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, tiến độ các công trình, dự án trọng
điểm là một trong những nhiệm vụ, giải pháp quan trọng nhằm thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế. Gắn tiến độ giải ngân, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công với trách nhiệm
của người đứng đầu. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường công tác
kiểm tra, giám sát, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong giải ngân đầu tư
công, trong đó có vướng mắc về đất đai, giải phóng mặt bằng. Kiên quyết điều
chuyển vốn của những dự án chậm tiến độ sang các dự án có khả năng giải ngân
nhưng thiếu vốn, các dự án quan trọng, cấp bách cần đẩy nhanh tiến độ; quản lý,
sử dụng vốn đầu tư công tuân thủ pháp luật, hiệu quả, chống lãng phí, tiêu cực.
- Bố trí đủ nguồn lực thực hiện chi trả tiền lương,
các chính sách lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng, trợ cấp
ưu đãi người có công và một số chính sách khác theo quy định hiện hành. Ưu tiên
bố trí kinh phí chuẩn bị tổ chức Đại hội Đảng các cấp và các nhiệm vụ quan trọng,
thiết yếu về chính trị, quốc phòng an ninh, phát triển các lĩnh vực kinh tế -
xã hội. Triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thực sự cấp thiết, các khoản kinh
phí tổ chức hội nghị, công tác phí trong và ngoài nước, mua sắm trang thiết bị
đắt tiền. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các vi phạm trong đấu thầu,
mua sắm tài sản công, quản lý sử dụng tài sản, ngân sách nhà nước.
- Chú trọng đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh
giản biên chế nhằm nâng cao hiệu lực hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị,
đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập. Đổi mới phương thức đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức, người lao động gắn với năng lực, hiệu quả
công việc và vị trí việc làm. Đồng thời tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị, chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập theo các Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Hội nghị Trung ương 6 khóa XII và các Kết luận của Bộ Chính trị. Hoàn thiện
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, các định mức kinh tế
kỹ thuật để xác định giá dịch vụ sự nghiệp công; đẩy mạnh cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng.
- Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước; tăng cường kiểm tra,
giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Xử lý nghiêm
các vi phạm trong đấu thầu, mua sắm tài sản công, quản lý, sử dụng tài sản,
ngân sách nhà nước. Điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm trong
phạm vi dự toán được giao. Trường hợp dự kiến giảm thu ngân sách địa phương so
dự toán được cấp có thẩm quyền giao, địa phương phải chủ động xây dựng phương
án điều hành ngân sách, đảm bảo cân đối các nhiệm vụ đã được bố trí trong dự
toán.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
dự toán đảm bảo theo các quy định của pháp luật
a) Đối với một số nhiệm vụ chi chưa đủ cơ sở để
phân bổ, giao dự toán ngay từ đầu năm cho các cơ quan, đơn vị và các huyện,
thành phố, thị xã; trong năm, căn cứ kết quả rà soát tổng hợp, phê duyệt đối tượng
thụ hưởng (đối với các chế độ chính sách) hoặc căn cứ tiêu chuẩn, định mức, quy
mô, khối lượng công việc, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị (đối với nhiệm vụ
cụ thể), giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
và giao bổ sung dự toán chi cho các đơn vị, đảm bảo kinh phí được sử dụng hiệu
quả, đúng quy định.
b) Đối với các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển (bao
gồm nguồn chi đầu tư phát triển các lĩnh vực sự nghiệp): Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành, thị
rà soát, tổng hợp, bổ sung các danh mục, nhiệm vụ được phân bổ vào kế hoạch đầu
tư công trung hạn của cấp mình đảm bảo theo đúng quy định Luật Đầu tư công, Luật
Ngân sách nhà nước.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ
Khoá XIX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
BIỂU SỐ 06
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
STT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Việt Trì
|
Phú Thọ
|
Phù Ninh
|
Lâm Thao
|
Tam Nông
|
Thanh Thuỷ
|
Đoan Hùng
|
Thanh Ba
|
Hạ Hoà
|
Cẩm Khê
|
Yên Lập
|
Thanh Sơn
|
Tân Sơn
|
A
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
2,743,950
|
813,930
|
220,380
|
154,950
|
301,850
|
232,540
|
184,785
|
165,250
|
110,150
|
129,300
|
110,255
|
108,160
|
166,000
|
46,400
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ
vai trò chủ đạo TW quản lý
|
11,200
|
-
|
1,000
|
1,200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ
vai trò chủ đạo địa phương quản lý
|
5,400
|
1,000
|
800
|
600
|
200
|
500
|
200
|
300
|
350
|
350
|
600
|
200
|
200
|
100
|
3
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
785,000
|
227,000
|
48,000
|
70,000
|
30,000
|
28,000
|
47,000
|
62,000
|
30,000
|
67,000
|
35,000
|
44,000
|
85,000
|
12,000
|
-
|
Thu từ các DN ngoài QD
|
717,500
|
197,000
|
42,500
|
67,000
|
25,000
|
26,200
|
44,500
|
58,500
|
28,000
|
64,000
|
32,500
|
42,000
|
79,500
|
10,800
|
-
|
Thu từ các hộ KD cá thể
|
67,500
|
30,000
|
5,500
|
3,000
|
5,000
|
1,800
|
2,500
|
3,500
|
2,000
|
3,000
|
2,500
|
2,000
|
5,500
|
1,200
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
184,500
|
80,000
|
18,000
|
12,000
|
11,000
|
8,000
|
14,000
|
6,500
|
5,000
|
5,000
|
6,000
|
6,000
|
10,000
|
3,000
|
5
|
Thu tiền sử dụng đất
|
830,000
|
180,000
|
100,000
|
20,000
|
200,000
|
80,000
|
70,000
|
60,000
|
25,000
|
25,000
|
20,000
|
20,000
|
15,000
|
15,000
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
19,700
|
15,090
|
1,000
|
600
|
800
|
350
|
605
|
250
|
250
|
300
|
155
|
-
|
300
|
-
|
-
|
Khu vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN
|
1,705
|
1,090
|
30
|
100
|
350
|
10
|
5
|
50
|
50
|
5
|
5
|
-
|
10
|
-
|
-
|
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
5,005
|
3,500
|
200
|
200
|
350
|
190
|
300
|
50
|
50
|
25
|
100
|
-
|
40
|
-
|
-
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
12,990
|
10,500
|
770
|
300
|
100
|
150
|
300
|
150
|
150
|
270
|
50
|
-
|
250
|
-
|
7
|
Tiền cho thuê mặt đất, thuê mặt nước
|
247,000
|
92,220
|
6,000
|
12,000
|
16,000
|
79,300
|
14,480
|
3,000
|
4,500
|
1,000
|
8,000
|
5,000
|
4,000
|
1,500
|
-
|
Khu vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN
|
135,230
|
55,100
|
600
|
2,500
|
8,400
|
65,000
|
400
|
700
|
1,000
|
100
|
150
|
80
|
200
|
1,000
|
-
|
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
110,330
|
37,000
|
5,400
|
9,400
|
7,000
|
14,000
|
14,000
|
2,200
|
3,450
|
890
|
7,800
|
4,900
|
3,790
|
500
|
-
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
1,440
|
120
|
-
|
100
|
600
|
300
|
80
|
100
|
50
|
10
|
50
|
20
|
10
|
-
|
8
|
Lệ phí trước bạ
|
350,000
|
120,000
|
26,000
|
23,000
|
24,500
|
18,000
|
18,000
|
20,000
|
20,000
|
17,000
|
22,000
|
11,500
|
23,000
|
7,000
|
-
|
Đối với tàu thuyền, ô tô, xe máy
|
321,000
|
110,000
|
24,000
|
22,000
|
23,000
|
15,000
|
15,000
|
19,000
|
19,000
|
16,000
|
20,500
|
10,000
|
21,000
|
6,500
|
-
|
Đối với nhà đất
|
29,000
|
10,000
|
2,000
|
1,000
|
1,500
|
3,000
|
3,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,500
|
1,500
|
2,000
|
500
|
9
|
Thu phí và lệ phí
|
127,650
|
26,350
|
12,100
|
5,850
|
6,150
|
9,190
|
10,000
|
5,100
|
8,500
|
3,550
|
7,500
|
12,860
|
17,000
|
3,500
|
-
|
Phí bảo vệ MT khai thác khoáng sản
|
70,000
|
5,240
|
7,200
|
2,500
|
2,000
|
6,500
|
6,480
|
2,600
|
5,580
|
1,000
|
3,900
|
11,000
|
14,000
|
2,000
|
-
|
Phí, lệ phí còn lại (đã bao gồm lệ phí môn bài)
|
57,650
|
21,110
|
4,900
|
3,350
|
4,150
|
2,690
|
3,520
|
2,500
|
2,920
|
2,550
|
3,600
|
1,860
|
3,000
|
1,500
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phí nước thải sinh hoạt do Công ty Cổ phần cấp nước
Phú Thọ tổ chức thu
|
16,420
|
7,400
|
1,600
|
1,140
|
1,640
|
490
|
1,315
|
150
|
725
|
245
|
870
|
160
|
415
|
270
|
+
|
Thu từ các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý
|
770
|
600
|
100
|
10
|
10
|
-
|
5
|
-
|
5
|
5
|
30
|
-
|
5
|
-
|
10
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài
nguyên nước
|
74,000
|
47,770
|
180
|
2,500
|
4,000
|
1,600
|
2,000
|
1,000
|
350
|
2,500
|
2,000
|
4,000
|
5,100
|
1,000
|
-
|
Do Trung ương cấp giấy phép
|
2,700
|
500
|
-
|
-
|
-
|
250
|
500
|
-
|
350
|
-
|
-
|
-
|
1,100
|
-
|
-
|
Do UBND tỉnh cấp giấy phép
|
71,300
|
47,270
|
180
|
2,500
|
4,000
|
1,350
|
1,500
|
1,000
|
-
|
2,500
|
2,000
|
4,000
|
4,000
|
1,000
|
11
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
khác
|
12,400
|
1,500
|
500
|
500
|
1,900
|
2,100
|
1,200
|
600
|
700
|
1,600
|
800
|
400
|
400
|
200
|
12
|
Thu khác ngân sách
|
97,100
|
23,000
|
6,800
|
6,700
|
7,300
|
5,500
|
7,300
|
6,500
|
6,500
|
6,000
|
8,200
|
4,200
|
6,000
|
3,100
|
-
|
Thu xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông do lực
lượng thuộc cơ quan Trung ương thu
|
73,000
|
15,000
|
6,000
|
5,700
|
5,300
|
4,000
|
4,500
|
5,500
|
5,000
|
4,000
|
7,000
|
3,500
|
5,000
|
2,500
|
-
|
Thu khác còn lại (đã bao gồm thu xử phạt VPHC, tịch
thu khác do lực lượng thuộc địa phương thu)
|
24,100
|
8,000
|
800
|
1,000
|
2,000
|
1,500
|
2,800
|
1,000
|
1,500
|
2,000
|
1,200
|
700
|
1,000
|
600
|
B
|
THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH, THỊ ĐƯỢC HƯỞNG
(Đã bao gồm ngân sách cấp xã)
|
1,988,248
|
683,507
|
144,160
|
128,350
|
227,375
|
140,920
|
138,714
|
110,905
|
67,614
|
79,888
|
64,620
|
67,520
|
105,225
|
29,450
|
1
|
Thu điều tiết từ các khoản thu trên địa
bàn
|
1,634,488
|
447,707
|
141,850
|
87,850
|
214,875
|
115,920
|
124,214
|
104,905
|
61,614
|
76,888
|
64,270
|
67,070
|
98,225
|
29,100
|
2
|
Thu điều tiết từ các khoản do Cục Thuế tỉnh quản
lý thu:
|
353,760
|
235,800
|
2,310
|
40,500
|
12,500
|
25,000
|
14,500
|
6,000
|
6,000
|
3,000
|
350
|
450
|
7,000
|
350
|
-
|
Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh (Thu từ các
DN ngoài quốc doanh)
|
353,760
|
235,800
|
2,310
|
40,500
|
12,500
|
25,000
|
14,500
|
6,000
|
6,000
|
3,000
|
350
|
450
|
7,000
|
350
|
Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2024 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 38/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
8
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|