HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
341/2020/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày 22 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày
22/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định nội dung chi, mức
hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra
số 58/BC-HĐND ngày 13/7/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi,
mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
khuyến nông.
Điều 2. Hỗ trợ bồi
dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Nội dung hoạt động và phương thức
tổ chức bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia bồi
dưỡng, tập huấn và đào tạo thực hiện cụ thể như sau:
a) Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nội dung, mức
chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục
đại học, giáo dục nghề nghiệp.
b) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viện tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 181/2018/NQ-HĐND ngày
14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Kiên Giang.
c) Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực
tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ
chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và
biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền
thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực
tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ
xe và các khoản chi trực tiếp khác): mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng
với nhà cung cấp theo các quy định liên quan.
d) Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông, cụ thể:
- Đối với đối tượng chuyển giao công
nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ:
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng
lương từ ngân sách nhà nước khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng thì được hỗ trợ
theo quy định tại Nghị quyết số 181/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang; tham gia tập huấn, khảo sát học tập thì được hỗ trợ
theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo); tiền ăn cho học viên được hỗ trợ theo quy định
tại khoản 4, Điều 12 Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người
khuyết tật và người học cư trú ở xã, ấp, khu phố thuộc vùng khó khăn hoặc đặc
biệt khó khăn, xã thuộc vùng bãi ngang, xã đảo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi
cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố
trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: chi phí điện,
nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ
theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang.
- Đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ:
+ Người nông dân sản xuất nhỏ, nông
dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo); tiền ăn cho học viên được hỗ trợ theo quy định tại khoản
4, Điều 12 Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang; hỗ trợ tiền đi lại là 150.000 đồng/người/khóa học nếu
địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật
và người học cư trú ở xã, ấp, khu phố thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng bãi ngang, xã đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức
hỗ trợ 225.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km
trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho
các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: chi phí điện, nước, chi
phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 70% theo
quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 7 Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày
20/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang.
+ Người nông dân sản xuất hàng hóa,
chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ 100% chi
phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở
được hỗ trợ bằng 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu trên.
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp
hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
đ) Chi khảo sát, học tập trong và
ngoài nước
- Đối với khảo sát, học tập trong nước,
mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, riêng mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng
theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 2 Nghị quyết này.
- Đối với khảo sát, học tập ngoài nước,
mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí.
Điều 3. Hỗ trợ
thông tin tuyên truyền
1. Nội dung hoạt động, phương thức tổ
chức thông tin tuyên truyền và chính sách thông tin tuyên truyền được thực hiện
theo quy định tại Điều 7 và Điều 28 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ.
2. Tuyên truyền qua hệ thống truyền
thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản
tin, trang thông tin điện tử khuyến nông
a) Hằng năm, căn cứ nhu cầu và khả
năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan
khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan
tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp
đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm (tin,
bài, ảnh, thơ, clip) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin điện tử
khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng. Mức chi thực hiện theo quy định về mức chi trả nhuận
bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử và trên bản
tin thuộc tỉnh Kiên Giang.
3. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo,
tham quan học tập
a) Nội dung chi, mức chi: thực hiện
theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang.
b) Riêng mức chi chủ tọa và ban cố vấn,
báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo được vận dụng
mức chi quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
Điều 4. Hỗ trợ
xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Xây dựng mô hình trình diễn
a) Mô hình trình diễn ở địa bàn khó
khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên
tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ
tối đa 80% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
b) Mô hình trình diễn ở địa bàn bãi
ngang được hỗ trợ tối đa 60% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để
xây dựng mô hình;
c) Mô hình trình diễn ở địa bàn còn lại
được hỗ trợ tối đa 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng
mô hình;
d) Mô hình ứng dụng công nghệ cao được
hỗ trợ tối đa 35% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
đ) Mô hình tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 75% kinh phí thực hiện mô hình nhưng
không quá 75 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
e) Hỗ trợ tối đa 80% chi phí chứng nhận
cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng
mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô hình);
g) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn tính bằng mức lương tối thiểu/22 ngày nhân (x) số ngày thực
tế thuê.
2. Tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng kết
mô hình
a) Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật
tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe. Mức
chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn theo quy định tại
điểm d, khoản 2, Điều 2 Nghị quyết này; chi hỗ trợ tiền nước uống theo quy định
tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang.
c) Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo
viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu). Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 181/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang.
3. Nhân rộng mô hình
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí tổ chức
đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập
để nhân rộng mô hình, cụ thể:
a) Đào tạo, tập huấn, tham quan học tập:
mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
b) Thông tin tuyên truyền: mức chi thực
hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết này.
c) Hội nghị, hội thảo: mức chi thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 5. Hỗ trợ tư
vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Nội dung hoạt động và phương thức
tổ chức tư vấn, dịch vụ khuyến nông thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định
số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2. Đối với tư vấn thông qua đào tạo,
tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị
quyết này.
3. Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: mức chi thực hiện theo quy định tại
Điều 3 Nghị quyết này.
4. Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn
và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp
đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 6. Một số nội
dung, mức chi khác về hoạt động khuyến nông
1. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn,
định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chi quản lý nhiệm vụ khuyến nông
a) Cơ quan quản lý khuyến nông được
trích tối đa 3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán
trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi được
quy định như sau:
- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật
khuyến nông; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông; xây dựng, khảo sát
đánh giá, kiểm tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo và quản
lý các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: chi thuê chuyên gia, lao
động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại,
bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê phương tiện, vé máy bay
và chi khác (nếu có) theo định mức, chế độ tài chính hiện hành;
- Chi hội đồng tư vấn, thẩm định, xác
định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông. Các đơn vị
căn cứ quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang để quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị thành các yêu cầu,
nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc và các mức chi cụ thể theo công lao động
cho các thành viên tham gia hội đồng.
b) Tổ chức chủ trì và đơn vị triển
khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích tối đa 5% nguồn kinh phí
khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ
chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và
chi khác. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động
khuyến nông theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
3. Các nội dung khác không được quy định
tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 4 tháng
11 năm 2019 của Bộ Tài chính và các quy định hướng dẫn hiện hành.
Điều 7. Nguồn
kinh phí thực hiện hoạt động khuyến nông
1. Nguồn ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán ngân sách hàng năm của địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách
cho chương trình, kế hoạch khuyến nông thuộc nhiệm vụ chi của địa phương và được
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
2. Nguồn kinh phí lồng ghép với các
chương trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến nông.
3. Nguồn thực hiện hợp đồng tư vấn và
dịch vụ khuyến nông.
4. Nguồn tài trợ và đóng góp hợp pháp
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
5. Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: QH, CTN, CP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP, các phòng, chuyên viên;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Tuyết Em
|