ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 12
tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà
nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2503/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét tờ trình số 8458/TTr-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương
án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 như sau
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước
(NSNN) trên địa bàn: 15.216.000 triệu đồng (Mười lăm nghìn, hai trăm mười sáu tỷ
đồng). Trong đó, thu nội địa 13.416.000 triệu đồng (Mười ba nghìn, bốn trăm mười
sáu tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 1.800.000 triệu đồng (Một nghìn,
tám trăm tỷ đồng). (Có biểu số 1 kèm theo).
2. Tổng số chi ngân sách địa phương
(NSĐP): 27.118.850 triệu đồng (Hai mươi bảy nghìn, một trăm mười tám tỷ, tám
trăm năm mươi triệu đồng). (Có các biểu số 2, 3, 4, 5, 6 và 7 kèm theo).
3. Bội thu ngân sách địa phương:
266.400 triệu đồng (Hai trăm sáu mươi sáu tỷ, bốn trăm triệu đồng).
4. Vay trong năm: 375.600 triệu đồng
(Ba trăm bảy mươi lăm tỷ, sáu trăm triệu đồng). Trong đó tạm ứng ngân quỹ KBNN:
141.600 triệu đồng (Một trăm bốn mươi mốt tỷ sáu trăm triệu đồng)
5. Chi trả nợ vay: 542.000 triệu đồng
(Năm trăm bốn mươi hai tỷ đồng). (Có biểu số 8 kèm theo).
6. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài
chính ngoài ngân sách. (Có biểu số 9 kèm theo).
Điều 2. Giải pháp
thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài
chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi
cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính
- NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng
NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán.
b) Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu
tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa đảm bảo cạnh tranh
bình đẳng. Thúc đẩy các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đổi mới sáng tạo và nâng
cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ nhằm thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững,
tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.
c) Tăng cường huy động các nguồn lực
cho đầu tư phát triển nền kinh tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành
phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng,
nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn.
d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong cách
lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp
theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Xây dựng các cơ chế,
chính sách nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, bảo đảm công khai, minh bạch
và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
hành chính và nâng cao trách nhiệm của cán bộ công chức.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước theo hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém, nâng cao hiệu quả
hoạt động; Đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn tại những doanh nghiệp mà nhà nước
không cần nắm giữ vốn hoặc không cần nắm giữ cổ phần chi phối theo quy định của
Chính phủ.
2. Tăng cường quản lý các nguồn thu
ngân sách, chống thất thu.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách,
quan tâm bồi dưỡng khai thác nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Thực
hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số
03/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả
giám sát công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2016-2018. Chỉ đạo ngành Thuế bám sát những giải pháp đã nêu trong Nghị quyết để
tăng thu hồi nợ đọng bổ sung vào nhiệm vụ thu; đưa chỉ tiêu thu hồi nợ đọng vào
dự toán thu NSNN năm 2020 để có hướng phấn đấu thực hiện.
Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm
soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời
các trường hợp kê khai của cá nhân không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo
quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản
thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...; tăng cường
giám sát đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu.
Rà soát, xác minh cụ thể các đối tượng
đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết
thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn
đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
b) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu
quả các giải pháp về thu, chi NSNN, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi
ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để
tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ.
c) Đôn đốc thu tiền sử dụng đất các dự
án kinh doanh bất động sản đã được giao đất, xác định giá đất nộp tiền sử dụng
đất nhằm thu nộp đầu đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường
kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án để thực hiện thu hồi đất đối với các dự án
triển khai chậm, không thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Luật thuế hiện
hành. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2020 đã được phê duyệt, lập các dự án
đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử
dụng đất.
d) Ngành Hải quan tập trung rà soát
thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu,
giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của
doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế
qua hệ thống ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư
vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động doanh nghiệp mở tờ
khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng
dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao
bì,..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập
khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan
chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo
an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh
tế.
a) Điều hành ngân sách tiết kiệm,
nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh
phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm chi để
tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế
độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng chéo, không hiệu
quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên
truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên
dùng hàng Việt Nam”.
b) Thực hiện công khai tài chính -
ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham
nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài
chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách
tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất
thoát, lãng phí.
c) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ và ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công ở một số
lĩnh vực chưa ban hành. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà
nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng. Đồng thời rà
soát, tiến hành các bước chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều
kiện thành công ty cổ phần.
d) Thực hiện nghiêm các quy định về
tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khóa,
ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN theo đúng dự toán được giao, giải
ngân vốn trong phạm vi kế hoạch được giao; hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước
dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN. Triệt để
tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt
tiền; giảm tối đa kinh phí lễ kỷ niệm (chỉ tổ chức năm tròn chẵn), hội nghị, hội
thảo, đi công tác nước ngoài.
đ) Xây dựng Chương trình thực hành tiết
kiệm phòng chống lãng phí năm 2020; Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp
với khả năng cân đối nguồn lực ngay từ khâu xác định nhiệm vụ quan trọng, trọng
tâm cần thực hiện năm 2020 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2020-2022. Đảm bảo
tính bền vững của NSNN, xác định được thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực
NSNN đối với từng ngành, lĩnh vực.
e) Triển khai kịp thời các chính sách
bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp nông
thôn. Thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới và giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2016-2020.
g) Thực hiện quản lý giá theo nguyên
tắc thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Giá các sản phẩm, dịch vụ được nhà
nước đặt hàng, giao kế hoạch được rà soát theo nguyên tắc bù đắp chi phí sản xuất,
kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường, thu hút các thành
phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ công, từ đó thúc đẩy sự cạnh
tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận và
giám sát từ công luận.
4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư
và giải ngân vốn đầu tư phát triển
a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư
từ ngân sách nhà nước và chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao hiệu quả quản
lý. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư
đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng, các chương trình
mục tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan
dân cư và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư,
thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng để phát
huy hiệu quả.
b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên
quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn
thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng vốn ngân sách nhà
nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh
toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn,
tạo điều kiện cho đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
c) Thực hiện điều chuyển vốn các công
trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý
không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
và nhà thầu thiếu năng lực, vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện, phải gia hạn
tiến độ xây dựng công trình.
d) Đối với công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng (GPMB): Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để GPMB cho những dự án khởi
công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn
xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu tư công những
công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp
trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, tạo nguồn thu
lớn cho ngân sách nhà nước. Có các giải pháp để huy động, bổ sung nguồn vốn
GPMB trong năm từ nguồn tiền bán đấu giá Trụ sở một số cơ quan nhà nước không
còn nhu cầu sử dụng; bổ sung thêm các khu đất mới do thực hiện các dự án hạ tầng
giao thông để tạo thêm quỹ đất ở đấu giá ngoài dự toán đã giao
đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công trong
giới hạn cho phép của địa phương. Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của các quỹ
tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, chỉ tập
trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thật sự có hiệu quả và đảm bảo được
khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ. Đồng thời ưu tiên bố trí nguồn kinh phí trả
nợ gốc, nợ lãi các khoản vay của tỉnh, kinh phí bồi thường GPMB các dự án trọng
điểm, kinh phí trả nợ tiền mua và vận chuyển xi măng xây dựng nông thôn mới.
5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân
loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát
sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ
đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:
a) Các ngành, các địa phương tiến
hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế
hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng
cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn
thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2019 đã được phê duyệt quyết
toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến
hoàn thành năm 2020. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng,
chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn
và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các
biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới,
xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
6. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải
pháp về NSNN, tiếp tục thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo Nghị quyết số
51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình thực hiện
Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị và giải pháp
cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc
gia an toàn bền vững; Cơ cấu lại chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực
dịch vụ sự nghiệp công; Tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an
ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu. Rà soát
các chính sách an sinh, xã hội; chỉ ban hành các chính sách làm tăng chi NSNN
khi thực sự cần thiết và cân đối được nguồn kinh phí trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng
nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết
nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định
của Luật ngân sách Nhà nước.
Điều hành nguồn vốn bố trí cho đầu tư
phát triển từ ngân sách tỉnh hưởng (thu nội địa phân bổ cho nguồn vốn XDCB
trong nước (1.452.763 triệu đồng), tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng
và thu xổ số kiến thiết) theo tiến độ thu ngân sách.
2. Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý,
đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung
sau:
- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ
sung nguồn ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh
phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; ngoài các công trình
khắc phục, sửa chữa khẩn cấp, không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới,
chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống thiên tai, bão
lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).
- Về chi thường xuyên ngân sách:
Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên từ các
nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi
thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này, yêu cầu các cấp, các ngành, các
đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm
vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được
trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, các chính
sách về an sinh xã hội).
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu
chi ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị.
Điều 4. Giám sát
thực hiện
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2020 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc
phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019
và có hiệu lực thi hành kể từ được thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
(để báo cáo);
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để báo cáo);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
Biểu số 1:
PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
NỘI DUNG CÁC
KHOẢN THU
|
DỰ TOÁN NĂM
2020
|
PHÂN BỔ
|
NGÂN SÁCH TỈNH
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
NGÂN SÁCH XÃ
|
1
|
2
|
3
|
3.1
|
3.2
|
3.3
|
|
Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II)
|
15.216.000
|
9.899.620
|
5.252.440
|
63.940
|
I
|
Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước)
|
13.416.000
|
8.099.620
|
5.252.440
|
63.940
|
|
Trong đó: Trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến
thiết
|
10.892.000
|
8.075.620
|
2.752.440
|
63.940
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp Trung ương
|
750.000
|
742.250
|
7.750
|
0
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp địa phương
|
115.000
|
90.119
|
24.881
|
0
|
3
|
Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
240.000
|
240.000
|
|
0
|
4
|
Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh
|
5.070.000
|
3.868.600
|
1.201.400
|
0
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
900.000
|
0
|
900.000
|
0
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
38.000
|
0
|
38.000
|
0
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
620.000
|
402.150
|
217.850
|
0
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
2.077.000
|
2.077.000
|
0
|
0
|
9
|
Thu phí và lệ phí
|
285.000
|
193.630
|
78.430
|
12.940
|
10
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.500.000
|
0
|
2.500.000
|
0
|
11
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
280.000
|
209.088
|
70.912
|
0
|
12
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước
|
195.000
|
131.098
|
63.902
|
0
|
13
|
Thu khác ngân sách
|
280.000
|
120.280
|
148.720
|
11.000
|
14
|
Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại
xã
|
40.000
|
0
|
0
|
40.000
|
15
|
Thu cổ tức và lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ
phần nhà nước
|
2.000
|
1.405
|
595
|
0
|
16
|
Thu xổ số kiến thiết
|
24.000
|
24.000
|
0
|
0
|
II
|
Thu từ hoạt động XNK
|
1.800.000
|
1.800.000
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 2:
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
NỘI DUNG
|
NĂM 2020
|
1
|
2
|
3
|
A
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
15.216.000
|
I
|
Tổng thu cân đối ngân sách
|
15.216.000
|
1
|
Thu nội địa
|
13.416.000
|
2
|
Thu từ hoạt động XNK
|
1.800.000
|
B
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG
|
27.660.850
|
I
|
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp
|
11.739.700
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
15.645.550
|
1
|
Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách
|
9.969.968
|
2
|
Bổ sung thực hiện CCTL 1,49 triệu đồng/tháng
|
1.137.888
|
3
|
Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch
|
4.537.694
|
3.1
|
Vốn đầu tư XDCB
|
1.470.761
|
-
|
Vốn ngoài nước
|
453.700
|
-
|
Vốn trong nước
|
1.017.061
|
3.2
|
Chi thường xuyên
|
1.287.859
|
-
|
Hỗ trợ chế độ chính sách mới và các mục tiêu khác
|
1.282.859
|
-
|
Hỗ trợ khác (vốn ngoài nước)
|
5.000
|
3.3
|
CTMT quốc gia
|
1.779.074
|
-
|
Vốn đầu tư XDCB
|
1.410.209
|
-
|
Vốn sự nghiệp
|
368.865
|
III
|
Nguồn khác (vay để trả nợ gốc)
|
275.600
|
C
|
TỔNG CHI NSĐP
|
27.118.850
|
D
|
BỘI THU NSĐP
|
266.400
|
E
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
542.000
|
F
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
375.600
|
1
|
Vay để trả nợ gốc
|
275.600
|
-
|
Vay lại nguồn vay CP vay nước ngoài
|
134.000
|
-
|
Vay trong nước (tạm ứng ngân quỹ KBNN)
|
141.600
|
2
|
Vay khác
|
100.000
|
|
|
|
Biểu
số 3:
DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NSNN NĂM
2020
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán 2020
(đã trừ TK, nguồn thu)
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
A
|
B
|
2
|
2.1
|
2.2
|
2.3
|
A
|
Tổng chi Ngân
sách địa phương (l+II+III+IV)
|
27.118.850
|
13.022.047
|
10.488.570
|
3.608.233
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
6.591.333
|
4.965.083
|
921.500
|
704.750
|
1
|
Nguồn vốn trong nước
|
3.678.063
|
2.051.813
|
921.500
|
704.750
|
1.1
|
Tiền sử dụng đất
|
2.225.300
|
599.050
|
921.500
|
704.750
|
|
- Chi đền bù GPMB (bao gồm của các nhà đầu tư
tự nguyện ứng trước để Chi bồi thường GPMB các dự án BĐS)
|
225.050
|
225.050
|
0
|
0
|
|
- Chi đầu tư XDCB NS tỉnh
|
180.000
|
180.000
|
0
|
0
|
|
- Chi các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước
ngoài
|
134.000
|
134.000
|
0
|
0
|
|
- Chi đầu tư các dự án trọng điểm của tỉnh (Cầu
Cửa hội Bắc qua Sông Lam tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh, Đường giao thông nối
Vinh - Cửa Lò giai đoạn I)
|
60.000
|
60.000
|
|
|
1.2
|
Vốn XDCB trong nước
|
1.452.763
|
1.452.763
|
0
|
0
|
2
|
Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước
|
453.700
|
453.700
|
0
|
0
|
3
|
Bổ sung có mục tiêu từ NSTW
|
1.017.061
|
1.017.061
|
0
|
0
|
4
|
Thu XSKT đầu tư trở lại
|
24.000
|
24.000
|
0
|
0
|
5
|
Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư)
|
1.410.209
|
1.410.209
|
0
|
0
|
6
|
Trả phí, lãi vay đầu tư
|
8.300
|
8.300
|
0
|
0
|
II
|
Chi thường xuyên:
|
20.077.672
|
7.837.332
|
9.389.076
|
2.851.264
|
1
|
Chi sự nghiệp môi trường (Trung ương BSMT 24.353
trđ)
|
201.990
|
110.628
|
72.162
|
19.200
|
2
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
1.962.923
|
1.393.829
|
427.951
|
141.143
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
8.565.003
|
1.238.554
|
7.266.319
|
60.130
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế
|
2.302.166
|
1.742.392
|
559.774
|
0
|
5
|
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
52.310
|
52.310
|
0
|
0
|
6
|
Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin, thể dục - thể
thao (bao gồm SN PTTH cấp huyện)
|
332.236
|
124.624
|
130.714
|
76.898
|
7
|
Chi các ngày lễ lớn
|
17.000
|
17.000
|
0
|
0
|
8
|
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình
|
53.459
|
53.459
|
0
|
0
|
9
|
Chi bảo đảm xã hội
|
1.171.729
|
928.744
|
107.417
|
135.568
|
10
|
Chi quản lý hành chính
|
3.665.112
|
717.915
|
712.174
|
2.235.023
|
10.1
|
Chi quản lý nhà nước
|
2.695.583
|
404.640
|
322.508
|
1.968.435
|
10.2
|
Chi ngân sách Đảng
|
554.437
|
222.509
|
215.697
|
116.231
|
10.3
|
Chi hội, đoàn thể
|
224.881
|
72.173
|
131.008
|
21.700
|
10.4
|
Hội đồng nhân dân
|
187.361
|
15.743
|
42.961
|
128.657
|
10.5
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động Đoàn ĐB Quốc hội
|
2.850
|
2.850
|
0
|
0
|
11
|
Chi an ninh quốc phòng địa phương
|
404.771
|
249.739
|
61.191
|
93.841
|
12
|
Chi thi đua khen thưởng
|
40.000
|
40.000
|
0
|
0
|
13
|
Chi khác ngân sách
|
196.702
|
55.867
|
51.374
|
89.461
|
14
|
Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng
công nghệ thông tin
|
30.000
|
30.000
|
0
|
0
|
|
Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ
xe ô tô
|
8.000
|
8.000
|
0
|
0
|
15
|
Vốn sự nghiệp ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo
mục tiêu và hỗ trợ khác
|
372.120
|
372.120
|
0
|
0
|
16
|
Chi hỗ trợ lực lượng xử phạt vi phạm hành chính;
đảm bảo an toàn giao thông
|
65.601
|
65.601
|
0
|
0
|
|
Trong đó: Hỗ trợ Công an tỉnh theo Nghị quyết
số 05/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
45.920
|
45.920
|
|
|
17
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định
hiện hành
|
35.000
|
35.000
|
0
|
0
|
18
|
Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp)
|
609.550
|
609.550
|
0
|
0
|
III
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
2.890
|
2.890
|
|
|
IV
|
Dự phòng
|
446.955
|
216.742
|
177.994
|
52.219
|
B
|
Bội thu NSĐP
|
266.400
|
266.400
|
|
|
C
|
Chi trả nợ vay
|
542.000
|
542.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 4:
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2020 - KHỐI ĐƠN
VỊ CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tiêu chí tính
DT (B/c; HS; GB)
|
Dự toán năm
2020 (đã trừ TK, nguồn thu)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
A
|
Quản lý hành chính
|
1.604,7
|
488.417
|
I
|
Quản lý nhà nước cấp tỉnh
|
1.388,8
|
397.647
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
79,0
|
32.259
|
-
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
75,0
|
31.172
|
-
|
Trung tâm Công báo
|
4,0
|
1.087
|
2
|
Ban tôn giáo tỉnh
|
19,0
|
3.484
|
3
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
33,0
|
8.410
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
62,0
|
19.703
|
5
|
Thanh tra tỉnh
|
51,0
|
10.908
|
6
|
Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra
|
|
1.500
|
7
|
Sở Tài chính
|
82,0
|
15.439
|
8
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
61,0
|
11.766
|
-
|
Sở Lao động TBXH
|
60,0
|
10.880
|
-
|
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh
|
1,0
|
886
|
9
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
|
9,0
|
2.089
|
10
|
Sở Y tế
|
45,0
|
10.845
|
11
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
62,0
|
18.439
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
72,0
|
13.452
|
13
|
Sở Nội vụ
|
38,0
|
8.514
|
14
|
Ban thi đua khen thưởng
|
13,0
|
4.373
|
15
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
60,0
|
8.058
|
16
|
Ban Dân tộc
|
31,0
|
10.747
|
17
|
Chi cục thủy sản
|
47,8
|
9.190
|
18
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm
|
16,0
|
2.518
|
19
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
29,0
|
27.267
|
20
|
Sở Công Thương
|
61,0
|
13.359
|
21
|
Sở Giao thông Vận tải
|
42,0
|
14.641
|
22
|
Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh
|
7,4
|
1.783
|
23
|
Kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông
|
|
2.304
|
24
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải
|
44,5
|
10.569
|
25
|
Sở Xây dựng
|
50,0
|
5.921
|
26
|
Thanh tra Xây dựng
|
12,0
|
1.687
|
27
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
65,0
|
11.134
|
28
|
Chi cục bảo vệ Môi trường
|
32,7
|
4.675
|
29
|
Sở Tư pháp
|
40,0
|
9.304
|
30
|
Kinh phí soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật và
các đề án của tỉnh
|
|
1.400
|
31
|
Chi cục Dân số Kế hoạch hoá gia đình
|
21,0
|
4.367
|
32
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
18,0
|
3.801
|
33
|
Sở Văn hoá và Thể thao
|
52,0
|
9.555
|
34
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
24,0
|
4.626
|
35
|
Sở Ngoại vụ
|
18,0
|
8.019
|
36
|
Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
18,4
|
5.663
|
37
|
VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới
|
5,0
|
1.830
|
38
|
BQL Khu kinh tế Đông Nam
|
34,0
|
5.859
|
39
|
Sở Du lịch
|
20,0
|
4.209
|
40
|
Chi cục văn thư lưu trữ
|
14,0
|
3.666
|
41
|
Kinh phí hoạt động tôn giáo, dân tộc
|
|
6.475
|
-
|
Ban tôn giáo tỉnh
|
|
1.360
|
-
|
Ban Dân tộc
|
|
2.100
|
-
|
Trung tâm hỗ trợ tư vấn dân tộc thiểu số
|
|
1.485
|
-
|
Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh
|
|
1.530
|
42
|
Kinh phí trang phục thanh tra
|
|
769
|
-
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
48
|
-
|
Thanh tra tỉnh
|
|
177
|
-
|
Sở Tài chính
|
|
21
|
-
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
|
44
|
-
|
Sở Y tế
|
|
28
|
-
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
76
|
-
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
65
|
-
|
Sở Nội vụ
|
|
30
|
-
|
Ban Dân tộc
|
|
30
|
-
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
|
14
|
-
|
Sở Công thương
|
|
23
|
-
|
Thanh tra Xây dựng
|
|
84
|
-
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
|
50
|
-
|
Sở Tư pháp
|
|
30
|
-
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
|
27
|
-
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
22
|
42
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
|
3.000
|
43
|
Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao
|
|
5.070
|
-
|
Cục Thống kê Nghệ An
|
|
250
|
-
|
Liên đoàn Lao động tỉnh (Kinh phí thực hiện
quy chế dân chủ )
|
|
70
|
-
|
Cục thi hành án dân sự tỉnh (Trong đó: Ban chỉ
đạo cấp tỉnh 150 triệu đồng)
|
|
1.150
|
-
|
Toà án nhân dân tỉnh (kinh phí hỗ trợ chính
sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)
|
|
2.000
|
-
|
Cục Thuế Nghệ An (hỗ trợ công tác tuyên truyền
và thu ngân sách)
|
|
1.000
|
-
|
KBNN tỉnh (kinh phí nâng cấp, bảo trì hệ thống
phần mềm dùng chung)
|
|
600
|
44
|
Chi đoàn ra, đoàn vào
|
|
5.000
|
45
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng
tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương
|
|
30.000
|
II
|
Hội đồng nhân dân
|
|
15.743
|
1
|
Hoạt động của HĐND
|
|
12.943
|
2
|
Dự phòng hoạt động HĐND
|
|
2.800
|
III
|
Đoàn đại biểu quốc hội
|
|
2.850
|
1
|
Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội
|
|
2.850
|
IV
|
Hội và đoàn thể
|
216
|
72.177
|
a
|
Hội NN quần chúng (hỗ trợ)
|
94
|
25.634
|
1
|
Liên minh hợp tác xã
|
22,0
|
7.810
|
2
|
Hội Chữ thập đỏ
|
33,0
|
5.525
|
3
|
Hội Đông y
|
3,0
|
586
|
4
|
Hội Châm cứu
|
1,0
|
128
|
5
|
Hội làm vườn
|
2,0
|
329
|
6
|
Hội Kiến trúc sư
|
1,0
|
412
|
7
|
Hội Văn nghệ dân gian
|
|
72
|
8
|
Hội Văn học nghệ thuật
|
10,0
|
1.595
|
9
|
Hội Nhà báo
|
1,0
|
960
|
10
|
Hội Khoa học Tâm lý giáo dục
|
|
90
|
11
|
Hội Luật gia
|
1,0
|
492
|
12
|
Hội Người mù
|
7,0
|
939
|
13
|
Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật
|
5,0
|
1.415
|
14
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
1,0
|
674
|
15
|
Hội Khuyến học
|
1,0
|
587
|
16
|
Hội Người cao tuổi
|
1,0
|
493
|
17
|
Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh
|
2,1
|
686
|
18
|
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh
|
1,4
|
870
|
19
|
Đoàn Luật sư
|
|
90
|
20
|
Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin
|
|
547
|
21
|
Hội kế hoạch hoá gia đình
|
|
75
|
22
|
Hội chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày
|
1,4
|
837
|
23
|
Hội phát triển kinh tế Việt nam - Asean
|
|
270
|
24
|
Hội Sinh vật cảnh
|
|
72
|
25
|
Hội Kinh tế trang trại và làng nghề
|
|
80
|
b
|
Khối đoàn thể chính trị
|
122
|
46.543
|
1
|
Tỉnh đoàn
|
32,0
|
8.937
|
2
|
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
27,0
|
8.434
|
3
|
Hội Nông dân
|
23,0
|
12.269
|
4
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
27,0
|
13.202
|
5
|
Hội Cựu chiến binh
|
13,0
|
3.701
|
B
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
110.628
|
1
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
64.790
|
2
|
Xử lý ô nhiễm môi trường
|
|
24.353
|
3
|
Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường
các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh
|
|
5.700
|
4
|
Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì đựng thuốc
BVTV đã sử dụng ngoài đồng ruộng tại địa bàn huyện Đô Lương
|
|
1.800
|
5
|
Phân bổ sau (đối ứng các dự án xử lý ô nhiễm môi
trường do các ngành khác quản lý)
|
|
13.985
|
C
|
Sự nghiệp kinh tế
|
1.649
|
492.892
|
I
|
Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị
|
0
|
94.150
|
1
|
Sự nghiệp địa chính
|
|
77.900
|
2
|
Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị
hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh (Sở Nội vụ)
|
|
4.950
|
3
|
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa
chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính (Sở Nội vụ)
|
|
5.300
|
4
|
Kinh phí đo đạc và giao đất lâm nghiệp (Chi cục
Kiểm lâm)
|
|
6.000
|
II
|
Khuyến nông - lâm - ngư
|
163
|
32.333
|
1
|
Trung tâm khuyến nông tỉnh
|
44,4
|
18.083
|
2
|
21 Trạm khuyến nông huyện
|
119
|
12.900
|
3
|
Kinh phí phân bổ sau
|
|
1.350
|
III
|
Sự nghiệp thủy sản
|
23
|
11.783
|
1
|
Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An
|
10,0
|
4.349
|
2
|
Ban quản lý cảng cá Nghệ An
|
13,0
|
5.724
|
3
|
SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục Thủy sản)
|
|
1.710
|
IV
|
Sự nghiệp ngành nông nghiệp phát triển nông
thôn
|
|
2.700
|
V
|
Đối ứng các dự án
|
|
23.750
|
1
|
Hội đồng qlý lưu vực Sông Cả (Chi cục thủy lợi)
|
|
200
|
3
|
Kinh phí hoạt động ban quản lý khu dự trữ sinh
quyền miền Tây Nghệ An
|
|
3.300
|
4
|
Dự án REDD+
|
|
500
|
5
|
Kinh phí hoạt động của ban quản lý chương trình
phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020
|
|
900
|
6
|
Dự án cạnh tranh ngành Chăn nuôi và an toàn thực
phẩm tỉnh Nghệ An
|
|
2.500
|
7
|
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ
Nghệ An
|
|
2.000
|
8
|
Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững
|
|
1.000
|
9
|
Đối ứng các dự án khác
|
|
13.350
|
VI
|
Kinh phí xúc tiến đầu tư
|
|
4.350
|
1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
500
|
2
|
Sở Tài chính
|
|
300
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
100
|
4
|
Sở Công thương
|
|
150
|
5
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
100
|
6
|
Sở Xây dựng
|
|
150
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
|
100
|
8
|
Trung tâm xúc tiến thương mại
|
|
200
|
9
|
Trung tâm xúc tiến du lịch
|
|
350
|
10
|
Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông
|
|
150
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
100
|
12
|
Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư
|
|
750
|
13
|
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam
|
|
1.400
|
VII
|
Kinh phí xúc tiến thương mại
|
|
800
|
VIII
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
|
|
2.500
|
IX
|
Dự phòng Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
|
|
2.500
|
X
|
Các đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
833
|
180.261
|
1
|
Kinh phí hoạt động của Trung tâm Hành chính công
|
|
4.050
|
2
|
Phòng công chứng số 1
|
7,0
|
827
|
3
|
Phòng công chứng số 2
|
6,0
|
1.336
|
4
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
|
21,0
|
3.432
|
5
|
Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi
|
29,0
|
4.508
|
6
|
Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường
nông thôn
|
11,0
|
2.042
|
7
|
Trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường
|
29,0
|
3.294
|
8
|
Trung tâm giống cây trồng
|
29,4
|
13.917
|
9
|
Trung tâm công nghệ thông tin (tài nguyên môi trường)
|
12,7
|
1.313
|
10
|
Trung tâm quan trắc tài nguyên môi trường
|
18,9
|
900
|
11
|
Ban quản lý Dự án ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
|
900
|
12
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên
|
4,0
|
1.310
|
13
|
Trung tâm xúc tiến thương mại
|
10,0
|
1.119
|
14
|
Chi cục Thủy lợi
|
88,0
|
16.316
|
15
|
Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính
|
10,0
|
2.756
|
16
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
|
31,0
|
3.169
|
17
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
10,0
|
861
|
18
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản
|
7,0
|
765
|
19
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
|
4,0
|
1.171
|
20
|
Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư
|
17,0
|
3.016
|
21
|
Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng
|
21,0
|
2.250
|
22
|
Trung tâm kiểm định xây dựng
|
6,0
|
135
|
23
|
Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông
|
8,0
|
3.007
|
24
|
Cổng thông tin điện tử Nghệ An
|
13,0
|
6.046
|
25
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An
|
13,0
|
1.216
|
26
|
Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An
|
7,0
|
1.040
|
27
|
BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An
|
6,0
|
2.717
|
28
|
Khối tổng đội TNXP
|
40,0
|
9.773
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT
|
7,0
|
1.227
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong 5
|
6,0
|
1.411
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong 8
|
10,0
|
2.558
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong 9
|
9,0
|
1.957
|
-
|
Tổng đội Thanh niên xung phong 10
|
8,0
|
2.620
|
29
|
Vườn Quốc gia Pù Mát
|
103
|
22.507
|
30
|
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống
|
38
|
8.119
|
31
|
BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù hoạt
|
38
|
12.075
|
32
|
BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn
|
16
|
3.164
|
33
|
BQL rừng phòng hộ Tương Dương
|
16
|
3.633
|
34
|
BQL rừng phòng hộ Con Cuông
|
14
|
3.491
|
35
|
BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ
|
12
|
2.001
|
36
|
BQL rừng phòng hộ Thanh Chương
|
14
|
4.387
|
37
|
BQL rừng đặc dụng Nam Đàn
|
22
|
4.851
|
38
|
BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc
|
9
|
1.717
|
39
|
BQL rừng phòng hộ Bắc Nghệ An
|
9
|
3.408
|
40
|
BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp
|
14
|
4.006
|
41
|
BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu
|
14
|
3.235
|
42
|
BQL rừng phòng hộ Anh Sơn
|
9
|
2.382
|
43
|
BQL rừng phòng hộ Yên Thành
|
9
|
3.296
|
44
|
Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp
|
24
|
3.163
|
45
|
Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công
nghiệp
|
13
|
1.640
|
XI
|
Sự nghiệp nông nghiệp
|
264
|
44.584
|
1
|
Chi cục Chăn nuôi và thú y Nghệ An
|
106,0
|
15.726
|
2
|
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An
|
128,0
|
23.508
|
3
|
Trung tâm Giống chăn nuôi
|
30,0
|
5.350
|
XII
|
Sự nghiệp Kiểm lâm
|
366
|
89.413
|
1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
366,0
|
89.413
|
XIII
|
Kinh phí hỗ trợ đơn vị, tổ chức có sử dụng lao
động là người dân tộc thiểu số theo QĐ số 42/2012/QĐ-TTg
|
|
1.297
|
XIV
|
Kinh phí thực hiện đề án tăng cường quản lý
khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020 theo QĐ số 2242/QĐ-TTg
|
|
2.471
|
D
|
SN giáo dục Đào tạo và dạy nghề cấp tỉnh
|
27.687,4
|
873.364
|
I
|
SN giáo dục
|
3.319
|
263.516
|
II
|
SN đào tạo, đào tạo lại
|
8.780
|
297.276
|
III
|
SN dạy nghề
|
15.588
|
149.430
|
IV
|
Kinh phí thực hiện QĐ số 66/2013/QĐ-TTg (hỗ
trợ chi phí học tập học sinh dân tộc thiểu số)
|
|
1.988
|
V
|
Kinh phí thực hiện NĐ 86 miễn giảm học phí
|
|
47.496
|
VI
|
Kinh phí thực hiện QĐ 53 chính sách nội trú
|
|
26.019
|
VII
|
Kinh phí thực hiện NĐ 76/2019/NĐ-CP và các
chính sách khác
|
|
60.139
|
VIII
|
Phân bổ sau
|
|
27.500
|
E
|
Sự nghiệp y tế
|
|
1.829.545
|
I
|
Sự nghiệp chữa bệnh
|
5.031
|
147.271
|
II
|
Sự nghiệp phòng bệnh
|
|
35.290
|
III
|
Sự nghiệp y tế
khác
|
203
|
281.330
|
IV
|
Kinh phí phân bổ sau
|
|
13.600
|
V
|
Kinh phí mua thẻ BHYT
|
|
1.352.054
|
F
|
Sự nghiệp văn hoá
|
333
|
114.970
|
G
|
Sự nghiệp thể thao
|
6
|
9.655
|
H
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
127
|
53.459
|
I
|
Sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
1.866
|
158.442
|
I
|
Các đơn vị trực thuộc
|
382
|
87.764
|
II
|
Hoạt động sự nghiệp ngành
|
1.484
|
32.307
|
III
|
Kinh phí thực hiện Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
6.079
|
IV
|
Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ số 32/2016/QĐ-TTg
(Trung tâm trợ giúp pháp lý )
|
|
2.012
|
V
|
KP thực hiện đề án cai nghiện
|
|
15.000
|
VI
|
Thăm hỏi đảng viên vùng giáo, cán bộ cốt
cán
|
|
15.000
|
VII
|
Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết
định số 498/QĐ-TTg
|
|
280
|
K
|
Kinh phí nghiên cứu khoa học
|
45
|
52.309
|
L
|
Chi thi đua khen thưởng
|
|
40.000
|
M
|
TW hỗ trợ theo mục tiêu
|
|
3.000
|
N
|
Chi quản lý CTMT
|
|
1.500
|
Biểu
số 5:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN,
XÃ NĂM 2019
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
DNNN T.Ư
|
DNNN ĐP
|
Công thương nghiệp - dịch vụ NQD
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
Thuê đất
|
Phí, lệ phí (Không bao gồm Phí BVMT đối với KTKS)
|
Phí BVMT đối với KTKS
|
Thu tiền sử dụng đất
|
Lệ phí Trước bạ
|
Thuế TNCN
|
Thu tiền cấp quyền KTKS, TN nước
|
Thu khác ngân sách
|
Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,... tại xã
|
Thu cổ tức vi lợi nhuận còn lại, tiền bán bớt cổ phần
nhà nước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
Tổng cộng
|
5.316.380
|
7.750
|
24.881
|
1.201.400
|
38.000
|
70.912
|
63.800
|
27.570
|
2.500.000
|
900.000
|
217.850
|
63.902
|
159.720
|
40.000
|
595
|
1
|
TP Vinh
|
2.073.451
|
5.000
|
13.500
|
397.000
|
24.000
|
30.000
|
22.590
|
2.410
|
1.000.000
|
384.000
|
95.000
|
6.351
|
92.300
|
800
|
500
|
2
|
Hưng Nguyên
|
169.939
|
0
|
300
|
27.000
|
1.400
|
1.100
|
2.190
|
1.410
|
95.000
|
32.000
|
5.000
|
239
|
3.100
|
1.200
|
0
|
3
|
Nam Đàn
|
186.660
|
0
|
2.000
|
30.000
|
690
|
2.100
|
2.030
|
1.470
|
100.000
|
33.000
|
5.300
|
2.100
|
2.870
|
5.100
|
0
|
4
|
Nghi Lộc
|
258.610
|
0
|
800
|
37.000
|
1.600
|
2.100
|
2.900
|
600
|
140.000
|
55.000
|
11.000
|
1.300
|
3.810
|
2.500
|
0
|
5
|
Diễn Châu
|
311.820
|
0
|
700
|
62.000
|
2.400
|
4.500
|
4.750
|
750
|
150.000
|
58.000
|
14.700
|
0
|
11.020
|
3.000
|
0
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
301.903
|
0
|
300
|
48.000
|
1.500
|
6.000
|
3.900
|
2.700
|
170.000
|
45.000
|
10000
|
3.023
|
4.980
|
6.500
|
0
|
7
|
Yên Thành
|
247.860
|
100
|
900
|
32.000
|
800
|
2.440
|
3.010
|
1.390
|
140.000
|
48.000
|
9.500
|
1.200
|
5.220
|
3.300
|
0
|
8
|
Đô Lương
|
252.780
|
0
|
300
|
44.000
|
1.000
|
3.000
|
2.620
|
3.180
|
140.000
|
38.000
|
8.000
|
4.500
|
4.180
|
4.000
|
0
|
9
|
Thanh Chương
|
155.080
|
0
|
220
|
27.500
|
150
|
340
|
2.010
|
490
|
80.000
|
33.000
|
3.800
|
1.600
|
2.620
|
3.350
|
0
|
10
|
Anh Sơn
|
48.020
|
0
|
150
|
14.000
|
20
|
500
|
1.320
|
280
|
12.000
|
11.000
|
2.400
|
1.000
|
2.250
|
3.100
|
0
|
11
|
Tân Kỳ
|
75.640
|
0
|
100
|
15.500
|
280
|
1.000
|
1.410
|
1.690
|
20.000
|
23.000
|
2.300
|
4.400
|
3.410
|
2.550
|
0
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
156.010
|
230
|
1.500
|
48.000
|
50
|
900
|
1.840
|
960
|
75.000
|
16.000
|
5.000
|
3.000
|
2.030
|
1.500
|
0
|
13
|
Quỳ Hợp
|
162.890
|
0
|
0
|
92.000
|
0
|
2.000
|
1.800
|
6.700
|
3.000
|
20.000
|
3.500
|
30.000
|
3.790
|
100
|
0
|
14
|
Quỳ Châu
|
18.114
|
0
|
0
|
7.000
|
0
|
180
|
850
|
110
|
1.000
|
6.000
|
1.200
|
474
|
1.300
|
0
|
0
|
15
|
Quế Phong
|
22.132
|
0
|
170
|
8.000
|
20
|
32
|
1.010
|
150
|
3.000
|
6.500
|
1.650
|
0
|
1.600
|
0
|
0
|
16
|
Con Cuông
|
21.488
|
0
|
200
|
7.000
|
0
|
100
|
680
|
70
|
3.000
|
7.000
|
1.800
|
218
|
1.420
|
0
|
0
|
17
|
Tương Dương
|
22.642
|
0
|
0
|
9.500
|
15
|
20
|
1.400
|
100
|
2.000
|
6.000
|
1.000
|
937
|
1.670
|
0
|
0
|
18
|
Kỳ Sơn
|
15.940
|
0
|
0
|
8.400
|
0
|
0
|
580
|
320
|
1.000
|
3.500
|
1.000
|
260
|
880
|
0
|
0
|
19
|
Thị xã Cửa Lò
|
415.440
|
2.300
|
2.800
|
222.000
|
1.875
|
4.500
|
2.290
|
10
|
125.000
|
30.000
|
21.000
|
0
|
3.570
|
0
|
95
|
20
|
Thị xã Thái Hoà
|
146.091
|
0
|
791
|
30.500
|
500
|
2.100
|
2.570
|
930
|
70.000
|
24.000
|
8.200
|
1.890
|
3.910
|
700
|
0
|
21
|
Thị xã Hoàng Mai
|
253.870
|
120
|
150
|
35.000
|
1.700
|
8.000
|
2.050
|
1.850
|
170.000
|
21.000
|
6.500
|
1.410
|
3.790
|
2.300
|
0
|
Biểu
số 6:
TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Đơn vị
|
Tỷ lệ % các cấp
NS
|
Tổng số (triệu
đồng)
|
Tiền SD đất các
cấp NS hưởng
|
Ngân sách tỉnh
|
NS huyện
|
NS xã
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2.500.000
|
873.750
|
921.500
|
704.750
|
1
|
TP. Vinh
|
|
|
|
1.000.000
|
440.000
|
395.000
|
165.000
|
|
Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất Đại lộ Lê Nin
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
350.000
|
245.000
|
70.000
|
35.000
|
-
|
Khác
|
30
|
50
|
20
|
650.000
|
195.000
|
325.000
|
130.000
|
2
|
Hưng Nguyên
|
|
|
|
95.000
|
33.250
|
23.750
|
38.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị dịch vụ VSIP
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS khác
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
95.000
|
33.250
|
23.750
|
38.000
|
3
|
Nam Đàn
|
|
|
|
100.000
|
0
|
60.000
|
40.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
|
60
|
40
|
100.000
|
0
|
60.000
|
40.000
|
4
|
Nghi Lộc
|
|
|
|
140.000
|
49.000
|
35.000
|
56.000
|
-
|
Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất trong KKT Đông Nam
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
140.000
|
49.000
|
35.000
|
56.000
|
5
|
Diễn Châu
|
|
|
|
150.000
|
52.500
|
37.500
|
60.000
|
-
|
Tiền đất trong KKT Đông Nam
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
150.000
|
52.500
|
37.500
|
60.000
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
|
|
|
170.000
|
59.500
|
42.500
|
68.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
170.000
|
59.500
|
42.500
|
68.000
|
7
|
Yên Thành
|
|
|
|
140.000
|
49.000
|
35.000
|
56.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
140.000
|
49.000
|
35.000
|
56.000
|
8
|
Đô Lương
|
|
|
|
140.000
|
49.000
|
35.000
|
56.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
140.000
|
49.000
|
35.000
|
56.000
|
9
|
Thanh Chương
|
|
|
|
80.000
|
28.000
|
20.000
|
32.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
80.000
|
28.000
|
20.000
|
32.000
|
10
|
Anh Sơn
|
|
|
|
12.000
|
4.200
|
3.000
|
4.800
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
12.000
|
4.200
|
3.000
|
4.800
|
11
|
Tân Kỳ
|
|
|
|
20.000
|
7.000
|
5.000
|
8.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
20.000
|
7.000
|
5.000
|
8.000
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
|
|
|
75.000
|
26.250
|
18.750
|
30.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
75.000
|
26.250
|
18.750
|
30.000
|
13
|
Quỳ Hợp
|
|
|
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
14
|
Quỳ Châu
|
|
|
|
1.000
|
350
|
250
|
400
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
1.000
|
350
|
250
|
400
|
15
|
Quế Phong
|
|
|
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
16
|
Con Cuông
|
|
|
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
3.000
|
1.050
|
750
|
1.200
|
17
|
Tương Dương
|
|
|
|
2.000
|
700
|
500
|
800
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
2.000
|
700
|
500
|
800
|
18
|
Kỳ Sơn
|
|
|
|
1.000
|
350
|
250
|
400
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
35
|
25
|
40
|
1.000
|
350
|
250
|
400
|
19
|
Thị xã Cửa Lò
|
|
|
|
125.000
|
41.500
|
65.250
|
18.250
|
-
|
Tiền đất Đường giao thông nối Vinh Cửa Lò
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất trong KKT Đông Nam
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
10.000
|
7.000
|
2.000
|
1.000
|
-
|
Khác
|
30
|
55
|
15
|
115.000
|
34.500
|
63.250
|
17.250
|
20
|
Thị xã Thái Hoà
|
|
|
|
70.000
|
21.000
|
28.000
|
21.000
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
70
|
20
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Khác
|
30
|
40
|
30
|
70.000
|
21.000
|
28.000
|
21.000
|
21
|
Thị xã Hoàng Mai
|
|
|
|
170.000
|
9.000
|
114.500
|
46.500
|
-
|
Tiền đất khu đô thị, dự án BĐS
|
30
|
55
|
15
|
30.000
|
9.000
|
16.500
|
4.500
|
-
|
Khác
|
0
|
70
|
30
|
140.000
|
0
|
98.000
|
42.000
|
Biểu
số 7:
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ
- NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng thu trên địa bàn huyện, xã
|
Tổng chi ngân sách huyện, xã
|
Trong đó
|
Tổng bổ sung cân đối
|
Trong đó
|
Tổng chi ngân sách cấp huyện
|
Bao gồm
|
Tổng chi ngân sách cấp xã
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách cấp xã
|
Chi SN Giáo dục
|
Chi SN Đào tạo & Dạy nghề
|
Chi SN Y tế
|
A
|
B
|
1
|
2
|
2.1
|
a
|
b
|
c
|
2.2
|
3
|
13.1
|
3.2
|
1
|
TP Vinh
|
2.073.451
|
1.331.608
|
1.026.204
|
421.723
|
6.446
|
21.486
|
305.404
|
273.272
|
199.122
|
74.149
|
2
|
Hưng Nguyên
|
169.939
|
538.194
|
362.590
|
243.841
|
1.805
|
20.143
|
175.604
|
415.889
|
286.140
|
129.749
|
3
|
Nam Đàn
|
186.660
|
634.288
|
462.730
|
309.959
|
2.424
|
21.824
|
171.558
|
467.063
|
1349.602
|
117.461
|
4
|
Nghi Lộc
|
258.610
|
744.476
|
526.646
|
374.948
|
5.559
|
23.802
|
217.830
|
553.546
|
405.806
|
147.740
|
5
|
Diễn Châu
|
311.820
|
1.015.895
|
735.176
|
568.005
|
3.914
|
29.103
|
280.719
|
788.230
|
594.616
|
193.614
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
301.903
|
952.521
|
693.733
|
526.803
|
4.026
|
28.693
|
258.788
|
739.380
|
1573.224
|
166.156
|
7
|
Yên Thành
|
247.860
|
1.047.769
|
758.669
|
576.749
|
6.633
|
33.384
|
289.100
|
869.474
|
649.493
|
219.981
|
8
|
Đô Lương
|
252.780
|
739.956
|
525.646
|
376.408
|
2.825
|
27.681
|
214.310
|
564.746
|
425.684
|
139.062
|
9
|
Thanh Chương
|
155.080
|
919.904
|
678.082
|
528.497
|
5.723
|
36.370
|
241.821
|
802.569
|
604.616
|
197.952
|
10
|
Anh Sơn
|
48.020
|
556.970
|
431.650
|
319.337
|
2.918
|
23.561
|
125.320
|
519.180
|
405.898
|
113.282
|
11
|
Tân Kỳ
|
75.640
|
629.308
|
484.809
|
364.294
|
3.696
|
26.264
|
144.499
|
577.058
|
447.807
|
129.251
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
156.010
|
603.125
|
432.491
|
299.959
|
3.617
|
26.933
|
170.635
|
492.365
|
361.757
|
130.609
|
13
|
Quỳ Hợp
|
162.890
|
573.748
|
437.594
|
319.050
|
3.570
|
29.396
|
136.154
|
494.552
|
367.731
|
126.821
|
14
|
Quỳ Châu
|
18.114
|
341.937
|
267.647
|
180.398
|
2.512
|
22.451
|
74.290
|
327.252
|
256.939
|
70.313
|
15
|
Quế Phong
|
22.132
|
496.263
|
401.340
|
300.476
|
2.980
|
27.205
|
94.924
|
478.668
|
388.760
|
89.909
|
16
|
Con Cuông
|
21.488
|
445.823
|
361.701
|
272.238
|
2.968
|
18.599
|
84.122
|
428.399
|
348.566
|
79.833
|
17
|
Tương Dương
|
22.642
|
513.854
|
409.295
|
302.348
|
3.390
|
42.725
|
104.559
|
497.310
|
397.254
|
100.056
|
18
|
Kỳ Sơn
|
15.940
|
649.315
|
523.380
|
410.595
|
2.982
|
40.233
|
125.935
|
637.105
|
513.938
|
123.167
|
19
|
Cửa Lò
|
415.440
|
303.564
|
253.927
|
99.118
|
1.414
|
12.157
|
49.638
|
43.094
|
22.760
|
20.334
|
20
|
Thái Hoà
|
146.091
|
315.782
|
247.761
|
141.982
|
1.634
|
10.985
|
68.021
|
219.122
|
179.619
|
39.503
|
21
|
Hoàng Mai
|
253.870
|
464.624
|
363.010
|
181.400
|
1.577
|
9.764
|
101.615
|
254.664
|
207.777
|
46.888
|
22
|
KP. P bổ sau
|
|
277.914
|
104.305
|
65.580
|
10.000
|
27.013
|
173.609
|
277.914
|
104.305
|
173.609
|
|
Cộng
|
5.316.380
|
14.096.838
|
10.488.383
|
7.183.707
|
82.612
|
559.773
|
3.608.455
|
10.720.852
|
8.091.413
|
2.629.439
|
Ghi chú: Dự toán chi ngân sách huyện xã (trên): Đã bao gồm chi chính sách được
quản lý theo đối tượng và chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất; chưa bao gồm
chi BSCMT.
Biểu số 8:
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG
|
Dự kiến dư nợ đến
31/12/2019
|
KH vay năm 2020
|
KH phải trả nợ
năm 2020
|
Dự kiến dư nợ đến
31/12/2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước
|
200.000
|
141.600
|
200.000
|
141.600
|
1
|
Tạm ứng cho các dự án thuộc nhiệm vụ chi của NS địa
phương
|
200.000
|
141.600
|
200.000
|
141.600
|
II
|
Vay Ngân hàng phát triển Việt Nam
|
215.625
|
0
|
215.625
|
0
|
2
|
Vay kiên cố hóa kênh mương, GTNT
|
215.625
|
0
|
215.625
|
0
|
III
|
Vay lại vốn vay nước ngoài
|
301.413
|
134.000
|
26.638
|
408.775
|
1
|
Vay NHTG cho DA năng lượng NT II
|
270.202
|
0
|
26.638
|
243.564
|
-
|
Tỉnh Nghệ An
|
121.617
|
0
|
11.378
|
110.239
|
-
|
Điện lực Nghệ An (trả nợ phần nhận bàn giao)
|
148.585
|
0
|
15.260
|
133.325
|
2
|
Vay mới Chương trình, dự án khác
|
31.211
|
134.000
|
0
|
165.211
|
IV
|
Vay trong nước và đối tượng khác
|
105.736
|
100.000
|
114.997
|
90.739
|
1
|
Vay mua xi măng
|
105.736
|
100.000
|
114.997
|
90.739
|
Dư nợ NSĐP
|
674.189
|
375.600
|
542.000
|
507.789
|
Tổng cộng (bao
gồm cả Điện lực nhận nợ)
|
822.774
|
375.600
|
557.260
|
641.114
|
Biểu
9:
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA CÁC QUỸ TÀI
CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH(1) NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
TÊN QUỸ
|
DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2019
|
KẾ HOẠCH NĂM 2020
|
DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/2020
|
Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm (2)
|
Tổng số sử dụng nguồn vốn trong năm (3)
|
Chênh lệch nguồn trong năm
|
Tổng số
|
Tr.đó Hỗ trợ từ NSNN (nếu có)
|
Tổng số
|
Tr.đó Bổ sung vốn điều lệ (nếu có)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=2-4
|
7
|
1
|
Quỹ Bảo trợ trẻ em
|
1.256
|
1.300
|
0
|
1.250
|
1.250
|
50
|
1.306
|
2
|
Quỹ vì người nghèo
|
3.320
|
6.00
|
0
|
6.000
|
0
|
0
|
3.320
|
3
|
Quỹ cứu trợ
|
1.596
|
1.000
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
1.596
|
4
|
Quỹ khuyến học
|
4.491
|
600
|
0
|
500
|
0
|
100
|
4.591
|
5
|
Quỹ nạn nhân chất độc
da cam/đioxin tỉnh
|
407
|
1.500
|
0
|
1.300
|
0
|
200
|
607
|
6
|
Quỹ trợ giúp nhân đạo
|
1.304
|
750
|
0
|
750
|
0
|
0
|
1.304
|
7
|
Quỹ đền ơn đáp
nghĩa
|
2.514
|
1.100
|
0
|
1.000
|
0
|
100
|
2.614
|
8
|
Quỹ bảo vệ môi trường
|
20.289
|
7.500
|
4.750
|
4.550
|
4.550
|
2.950
|
23.239
|
9
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
|
1.400
|
19.964
|
2.500
|
19.814
|
2.500
|
150
|
1.550
|
10
|
Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng
|
65.234
|
118.000
|
0
|
118.000
|
0
|
0
|
65.234
|
11
|
Quỹ phòng chống
thiên tai
|
24.017
|
27.000
|
|
25.000
|
|
2.000
|
26.017
|
12
|
Quỹ bảo trì đường bộ
|
1.959
|
139.093
|
139.093
|
139.093
|
0
|
0
|
1.959
|
13
|
Quỹ hỗ trợ phát triển
HTX
|
0
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Không bao gồm các quỹ do Bảo hiểm
xã hội Việt Nam quản lý
(2) Phạm vi bao gồm vốn thu hồi nợ
vay, NSNN cấp, vốn huy động, đóng góp của các tổ chức, cá nhân, thu tài chính
quỹ.
(3) Phạm vi bao gồm cho vay đầu tư; hỗ
trợ lãi suất; tài trợ không hoàn lại; chi tài chính quỹ, chênh lệch thu lớn hơn
chi quỹ (nếu có).