|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu:
|
32/2018/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Anh Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2018/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy
lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ
tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối
với hàng hóa dịch vụ;
Xét Tờ trình số 772/TTr-UBND ngày
28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Giá
cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang, báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 07 tháng 12 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 17
tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại
tỉnh Kiên Giang, Báo AG, Đài PT - TH AG, Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp-H.
|
CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CỤ
THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 32/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá cụ thể sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình sử dụng nguồn nước hoặc làm dịch vụ từ hệ thống công trình thủy
lợi (bao gồm: hồ chứa, đập, cống, kênh, rạch tạo nguồn nước...) kể cả nguồn nước
từ sông rạch tự nhiên trên địa bàn tỉnh nhưng do nhà nước đầu tư nạo vét.
Chương II
GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
Điều 3. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
Biểu giá cụ thể cho các đối tượng sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi như sau:
TT
|
Đối
tượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá
|
I
|
Tưới
tiêu cho lúa
|
|
|
1
|
Tưới tiêu chủ động:
|
|
|
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
1.055.000
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
732.000
|
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/vụ
|
824.000
|
2
|
Tưới, tiêu chủ động một phần:
|
|
|
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
633.000
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
439.200
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/vụ
|
494.400
|
3
|
Tưới, tiêu tạo nguồn:
|
|
|
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
422.000
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
292.800
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/vụ
|
329.600
|
II
|
Tưới tiêu cho mạ, màu, cây công
nghiệp ngắn ngày, cây vụ đông
|
|
|
1
|
Tưới tiêu chủ động:
|
|
|
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
422.000
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
292.800
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/vụ
|
329.600
|
2
|
Tưới tiêu chủ động một phần:
|
|
|
|
Tưới tiêu bằng
động lực
|
đồng/ha/vụ
|
253.200
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
175.680
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/vụ
|
197.760
|
3
|
Tưới, tiêu tạo nguồn:
|
|
|
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/vụ
|
168.800
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/vụ
|
117.120
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/vụ
|
131.840
|
III
|
Cấp nước cho chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa
và cây dược liệu
|
|
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
|
|
|
Cấp nước bằng máy bơm
|
đồng/m3
|
1.320
|
|
Cấp nước bằng hồ đập, kênh cống
|
đồng/m3
|
900
|
2
|
Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
Cấp nước chủ động
|
đồng/ha
mặt thoáng/năm
|
2.500.000
|
|
Cấp nước tạo nguồn
|
đồng/ha
mặt thoáng/năm
|
1.000.000
|
3
|
Cấp nước cho cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
|
|
a)
|
Tưới tiêu chủ động
|
|
|
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/năm
|
844.000
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/năm
|
585.600
|
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/năm
|
659.200
|
b)
|
Tưới tiêu chủ động một phần
|
|
|
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/năm
|
506.400
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/năm
|
351.360
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/năm
|
395.520
|
c)
|
Tưới tiêu tạo nguồn
|
|
|
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
đồng/ha/năm
|
337.600
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha/năm
|
234.240
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
đồng/ha/năm
|
263.680
|
IV
|
Tiêu thoát nước cho khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị
|
|
|
|
Tiêu bằng động lực
|
đồng/ha
lưu vực/năm
|
36.925
|
|
Tiêu bằng trọng lực
|
đồng/ha
lưu vực/năm
|
25.620
|
|
Tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
đồng/ha
lưu vực/năm
|
28.840
|
Điều 4. Điều kiện áp dụng để tính
giá
1. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên
địa bàn tỉnh được tính đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi.
2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang là giá không có thuế
giá trị gia tăng./.
Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang
342
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|