HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2018/NQ-HĐND
|
Quảng
Ngãi, ngày 14 tháng
12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 30/2016/NQ-HĐND NGÀY
14/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 - NĂM ĐẦU CỦA THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
nhà nước;
Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày
27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh
ban hành định mức phân bố dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn định
ngân sách 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản
1 Điều 3 Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
"1. Định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương là cơ sở để xây dựng
dự toán chi ngân sách của các Sở, ban ngành thuộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị
khác ở tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (bao
gồm cấp huyện và cấp xã). Định mức phân bổ đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí
thực hiện các chế độ chính sách do Trung ương và địa phương ban hành đến
ngày 31/5/2016 (chưa bao gồm các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn nghèo
đa chiều và các chính sách ngân sách nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng tham gia như kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ, hỗ
trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; ngăn chặn tình trạng
chặt phá rừng và chữa cháy rừng theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ; chính sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;…)".
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn
định ngân sách 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày
14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Khoản 2 Điều 1
sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Định mức phân bổ chi hoạt động
thường xuyên: áp dụng theo phương pháp lũy thoái (định mức giảm dần đối với số
biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao), không bao gồm lao động hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, cụ thể:
- Từ biên chế thứ 20 trở xuống: Tính
36 triệu đồng/biên chế/năm.
- Từ biên chế thứ 21 đến thứ 40: Tính
33 triệu đồng/biên chế/năm.
- Từ biên chế thứ 41 trở lên: Tính 30
triệu đồng/biên chế/năm.
Định mức phân bổ bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt
động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể,
thông tin, tuyên truyền, liên lạc,
công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, vật tư văn phòng, thanh
toán dịch vụ công cộng.
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính
thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi
đào tạo, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực;
chi thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ
biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
đánh giá giám sát đầu tư; chi hỗ trợ hoạt động công tác Đảng, đoàn thể trong cơ
quan.
- Kinh phí chi quản lý hành chính để
tổ chức thực hiện các chế độ chính sách do Trung ương và địa phương ban hành đến
ngày 30/9/2018.
- Kinh phí sửa chữa tài sản phục vụ
công tác chuyên môn và bảo dưỡng thường xuyên các công trình cơ sở hạ tầng;
kinh phí mua sắm, thay thế máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ,
công chức và máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến (trừ máy photocopy) phục vụ
công tác hành chính, văn thư, tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ
tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị và quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Định mức phân bổ không bao gồm:
- Quỹ tiền lương.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất
chung của các Sở, cơ quan tỉnh: Đóng niên liễm; kinh phí đối ứng của các dự án;
chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội cấp tỉnh, Hội nghị cấp tỉnh được cấp thẩm
quyền cho phép; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công tác
liên ngành được UBND tỉnh quyết định thành lập; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ
sở; kinh phí mua sắm trang thiết bị,
phương tiện làm việc theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất
riêng biệt của các cơ quan không đưa được vào định mức phân bổ: trang phục,
kinh phí trích theo số thu thực nộp ngân sách địa phương; kinh phí hoạt động
lưu trữ; hỗ trợ các tổ chức tôn giáo; kinh phí sản xuất hiện vật thi đua khen
thưởng.
- Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh
không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định”.
2. Khoản 1 và Khoản
2 Điều 6 sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Phân bổ theo tiêu chí biên chế và
chia theo vùng.
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Phân
theo vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Đô thị
|
24
|
Đồng bằng
|
26
|
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở
đồng bằng, vùng sâu
|
28
|
Vùng cao - hải đảo
|
30
|
2. Định mức nêu trên bao gồm cả các
khoản mua sắm sửa chữa thường xuyên, các khoản chi hành chính, nghiệp vụ mang
tính thường xuyên phát sinh hàng năm của cơ quan; kinh phí mua sắm, thay thế
máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ, công chức và máy móc, thiết bị
văn phòng phổ biến (trừ máy photocopy) phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp
dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Quyết định
số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi”.
3. Khoản 5 Điều 6
sửa đổi như sau:
“5 .Bổ sung để đảm bảo các hoạt động ở
huyện, thành phố:
Bổ sung kinh phí cho huyện để đảm bảo
các hoạt động như chế độ chi tiêu của Hội đồng nhân dân huyện và một số nhiệm vụ
khác theo các mức sau:
a) Huyện Tây Trà, Sơn Tây, Lý Sơn:
4.000 triệu đồng/huyện/năm.
b) Huyện Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng,
Minh Long: 3.800 triệu đồng/huyện/năm.
c) Các huyện, thành
phố còn lại: 3.500 triệu đồng/huyện/năm”.
4. Khoản 1 và Khoản
2 Điều 7 sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Định mức phân bổ: Theo tiêu chí
dân số từ 1 đến 15 tuổi và theo vùng
Đơn vị
tính: Đồng/người/năm
Phân
theo vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Đô thị
|
600.000
|
Đồng bằng
|
700.000
|
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở
đồng bằng, vùng sâu
|
900.000
|
Vùng cao - hải
đảo
|
1.000.000
|
Trên cơ sở định mức trên, nếu tỷ lệ
chi giảng dạy và học tập nhỏ hơn 18% so với chi tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và phụ cấp được tính bảo hiểm
xã hội thì được bổ sung đủ 18%.
2. Định mức phân bổ trên bao gồm:
a) Tính đủ kinh phí hoạt động cho các
cấp giáo dục từ mầm non đến trung học cơ sở và Trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên.
b) Chi tăng cường cơ sở vật chất, sửa
chữa tài sản, trang thiết bị phục vụ dạy và học. Ngoài ra, tùy theo khả năng
cân đối ngân sách, ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện việc chống xuống
cấp cơ sở vật chất trường học đảm bảo an toàn cho học sinh và mua sắm trang thiết
bị dạy và học”.
5. Khoản 1 Điều
15 bổ sung vào cuối Khoản 1 như sau:
“Ngoài ra, bổ sung thêm để thực hiện
nhiệm vụ kiến thiết thị chính tại đô thị loại II là 15.000 triệu đồng, đô thị
loại IV là 7.500 triệu đồng”.
6. Điều 18 sửa đổi
như sau:
“Điều 18. Phân bổ dự phòng ngân sách
Được tính 2% trên tổng chi ngân sách
cấp huyện”
7. Điều 19 sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Điều 19. Định mức phân bổ chi quản
lý hành chính
1. Theo tiêu chí số cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn và theo vùng.
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên
chế/năm
Phân
theo vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Đô thị
|
17
|
Đồng bằng
|
18
|
Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở
đồng bằng, vùng sâu
|
19
|
Vùng cao - hải đảo
|
20
|
2. Định mức nêu trên bao gồm cả các khoản
mua sắm sửa chữa thường xuyên, các khoản chi hành chính, nghiệp vụ mang tính
thường xuyên phát sinh hàng năm của cơ quan; kinh phí mua sắm, thay thế máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ, công chức và máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến (trừ máy photocopy) phục vụ công tác hành chính, văn thư, tiếp
dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Quyết định
số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi.
3. Bổ sung kinh phí cho cấp xã để đảm
bảo các hoạt động như chế độ chi tiêu của Hội đồng nhân dân cấp xã, thù lao đội
công tác xã hội tình nguyện theo
Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh và một số
nhiệm vụ khác theo các mức sau:
a) Xã hải đảo: 600 triệu đồng/xã/năm.
b) Xã vùng cao: 550 triệu đồng/xã/năm.
c) Các xã, phường, thị trấn còn lại:
500 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
4. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản
có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,...)
tính theo quy định hiện hành.
5. Kinh phí cho người hoạt động không
chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ngày
09/6/2014 của Ủy ban nhân dân và phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân xã, phụ cấp
cấp ủy xã tính theo quy định hiện hành”.
Điều 3.
1. Bãi bỏ Khoản 5
Điều 7 định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017-
năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017- 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số
30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Bãi bỏ Khoản 4
Điều 12 định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm
2017- năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017- 2020 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Thay đổi cụm từ
“Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc
phòng, an ninh” thành cụm từ “Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của
Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động
thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh” tại Khoản 1 Điều 3, Khoản 1 Điều 4, Khoản 1
Điều 13 và Khoản 1 Điều 14 định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
địa phương năm 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 ban hành
kèm theo Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Thay đổi cụm từ
“Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày
04/11/2011” thành cụm từ “Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cuộc vận
động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” theo Nghị quyết
số 04/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh” tại Điều 21 định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017- năm đầu của
thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số
30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa XII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu
lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Những nội dung khác của Nghị quyết số
30/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh không sửa
đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc cho Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội bầu ở tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- VP: UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, BKTNS (01).ptth180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|