Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 26/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Phạm Hoàng Sơn
Ngày ban hành: 16/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 16 tháng 6 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, KẾ HOẠCH NĂM 2022 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2023 TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết s 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua phương án phân bổ ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch năm 2022 và dự kiến kế hoạch năm 2023 tnh Thái Nguyên; Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị điều chỉnh một số nội dung tại Tờ trình 73/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2022 về việc thông qua phương án phân bổ ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch năm 2022 và dự kiến kế hoạch năm 2023 tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phương án phân bổ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch năm 2022 và dự kiến kế hoạch năm 2023 tỉnh Thái Nguyên như sau:

I. Thông qua phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên.

Tổng kế hoạch vốn thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia: 2.510.901 triệu đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 1.405.237 triệu đồng.

- Ngân sách địa phương: 1.105.664 triệu đồng.

1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 13.808 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 12.007 triệu đồng.

- Ngân sách địa phương: 1.801 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 1.657.175 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 662.870 triệu đồng

- Ngân sách địa phương: 994.305 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).

3. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 839.918 triệu đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 730.360 triệu đồng

- Ngân sách địa phương: 109.558 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục IIIIII.1, III.2, III.3, III.4, III.5 kèm theo).

II. Phân bổ vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng kế hoạch vốn năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia: 876.997 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 506.829 triệu đồng.

- Ngân sách địa phương: 370.168 triệu đồng, cụ thể như sau:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 32.406 triệu đồng, trong đó:

a) Ngân sách Trung ương: 28.179 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 1.041 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 27.138 triệu đồng.

b) Ngân sách địa phương: 4.227 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 156 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 4.071 triệu đồng, gồm:

+ Ngân sách tỉnh: 1.418 triệu đồng;

+ Ngân sách huyện: 2.653 triệu đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ ngân sách huyện: 1.225 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục IV và IV.1 kèm theo).

2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022: 571.825 triệu đồng. Trong đó:

a) Ngân sách Trung ương: 228.730 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 178.400 triệu đồng (đã bao gồm 97.660 triệu đồng vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương năm 2021, chuyển nguồn sang năm 2022).

- Vốn sự nghiệp: 50.330 triệu đồng.

b) Ngân sách địa phương: 343.095 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 267.600 triệu đồng, gồm:

+ Số đã giao: 305.720 triệu đồng (trong đó: Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2022: 77.000 triệu đồng; từ nguồn xi măng giai đoạn 2021 - 2025: 228.720 triệu đồng).

+ Phần vốn bổ sung thêm cho huyện Định Hóa, huyện Phú Bình và các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022 được ghi trong kế hoạch năm 2023 để ứng năm 2022: 33.000 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 75.495 triệu đồng, phân bổ theo từng năm và được bố trí từ các nguồn lồng ghép, trong: Phương án phát triển sản xuất hằng năm, Đề án phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025.

(Chi tiết tại Phụ lục V và V.1, V.2 kèm theo).

3. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 272.766 triệu đồng. Trong đó:

a) Ngân sách Trung ương: 249.920 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 142.651 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 107.269 triệu đồng.

b) Ngân sách địa phương thực hiện đối ứng: 22.846 triệu đồng (trong đó: Ngân sách tỉnh: 14.004 triệu đồng; ngân sách huyện: 8.842 triệu đồng).

- Vốn đầu tư phát triển: 6.755 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 16.091 triệu đồng (ngân sách tỉnh: 14.004 triệu đồng; ngân sách huyện: 2.087 triệu đồng).

(Chi tiết tại Phụ lục VI và VI.1, VI.2, VI.3, VI.4, VI.5, VI.6 kèm theo).

III. Dự kiến phân bổ vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương năm 2023 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

Dự kiến tổng kế hoạch vốn năm 2023 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia: 1.370.105 triệu đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 848.708 triệu đồng.

- Ngân sách địa phương: 521.397 triệu đồng, cụ thể như sau:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 87.230 triệu đồng. Trong đó:

a) Ngân sách Trung ương: 75.852 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 3.655 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 72.197 triệu đồng.

b) Ngân sách địa phương: 11.378 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 548 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 10.830 triệu đồng

+ Ngân sách tỉnh: 3.349 triệu đồng;

+ Ngân sách huyện: 7.481 triệu đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 3.444 triệu đồng).

(Chi tiết tại Phụ lục VII và VII.1 kèm theo).

2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 702.682 triệu đồng. Trong đó:

a) Ngân sách Trung ương: 281.073 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 253.373 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 27.700 triệu đồng.

b) Ngân sách địa phương: 421.609 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 380.059 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 41.550 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo).

3. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 580.193 triệu đồng. Trong đó:

a) Ngân sách Trung ương: 491.783 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 195.903 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 295.880 triệu đồng.

b) Ngân sách địa phương: 88.410 triệu đồng.

- Vốn đầu tư phát triển: 44.028 triệu đồng.

- Vốn sự nghiệp: 44.382 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nậhị quyết theo đúng quy định của pháp luật. Hằng năm tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm về kết quả thực hiện các Chương trình.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ sáu (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 6 năm 2022./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- B
Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự
tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của
tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin
tỉnh;
- Lưu: VT, CTH
ĐND.

CHỦ TỊCH




Phạm Hoàng Sơn

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 26/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, kế hoạch ngày 16/06/2022 và dự kiến kế hoạch năm 2023 tỉnh Thái Nguyên

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


36

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.44.145
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!