HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
31 tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 49/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi hành án hình sự về
tái hòa nhập cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng
10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ
trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; Thông tư số 40/2019/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy
định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới
3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định đối
tượng, mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 353/BC-VHXH ngày 28 tháng 5 năm 2024 của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng hỗ trợ chi
phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
1. Người khuyết tật; người thuộc hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ; người dân tộc thiểu số; người thuộc diện được
hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất
việc làm; ngư dân; người thuộc hộ cận nghèo; phụ nữ, lao động nông thôn theo
quy định tại Điều 2 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Người chấp hành xong hình phạt tù theo quy định
tại Nghị định số 49/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Trưởng ban
Kiểm soát, Kiểm soát viên thuộc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định
tại Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023.
4. Người lao động thuộc hộ mới thoát nghèo; người
lao động có thu nhập thấp theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15
tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Người học tham gia các chương trình đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng được lựa chọn nghề học, cơ sở đào tạo.
2. Mỗi người chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần. Trường
hợp người học đồng thời thuộc nhiều đối tượng được quy định trong Nghị quyết
này chỉ được hưởng một mức hỗ trợ đào tạo cao nhất. Trường hợp người đã được hỗ
trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm nhưng
tối đa không quá 03 lần.
Điều 3. Mức hỗ trợ chi phí đào
tạo
1. Người khuyết tật: Mức hỗ trợ 06 triệu đồng/người/khóa
học.
2. Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo;
người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ 04 triệu đồng/người/khóa học.
3. Người dân tộc thiểu số; người thuộc diện được hưởng
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người thuộc
hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất việc
làm; ngư dân: Mức hỗ trợ 03 triệu đồng/người/khóa học.
4. Người thuộc hộ cận nghèo; người lao động thuộc hộ
mới thoát nghèo; người lao động có thu nhập thấp: Mức hỗ trợ 2,5 triệu đồng/người/khóa
học.
5. Phụ nữ, lao động nông thôn, người chấp hành xong
hình phạt tù không thuộc các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3,4 Điều
này; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên
thuộc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/người/khóa học.
Điều 4. Điều kiện và hình thức
hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Các đối tượng được quy định trong Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 thực hiện theo quy định tại Điều 4
Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
b) Người chấp hành xong hình phạt tù được quy định
tại Nghị định số 49/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ: Có giấy
chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù.
c) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Trưởng ban
kiểm soát, Kiểm soát viên thuộc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tên trong
danh sách được thông qua tại Nghị quyết của Đại hội thành viên hoặc Đại hội đại
biểu thành viên.
d) Người lao động thuộc hộ mới thoát nghèo: Trong
vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo.
đ) Người lao động có thu nhập thấp: Theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Hình thức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số
152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này
và các quy định hiện hành của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2024, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2024.
Đối với các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 1
Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|