Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 222/2019/NQ-HĐND phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu: 222/2019/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Xuân Ký
Ngày ban hành: 07/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 222/2019/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CƠ CHẾ, BIỆN PHÁP ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 86/2019/NQ-QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét Tờ trình số 8757/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện dự toán năm 2019; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; phương án giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, cơ chế biện pháp điều hành ngân sách năm 2020; Báo cáo số 294/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019 và phương án điều chỉnh dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2019, dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020; Báo cáo thẩm tra, số 937/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2020

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 48.000.000 triệu đồng

- Thu hoạt động xuất nhập khẩu: 11.000.000 triệu đồng

- Thu nội địa: 37.000.000 triệu đồng

2. Thu ngân sách địa phương: 29.051.785 triệu đồng

- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 27.813.511 triệu đồng

- Bổ sung từ ngân sách trung ương: 1.238.274 triệu đồng

3. Tổng chi: 29.156.785 triệu đồng

trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 11.730.564 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 15.678.608 triệu đồng

(Chi tiết theo các phụ lục số 15, 16, 17, 18, 30, 32, 39, 41 của Nghị định 31/2017/ND-CP đính kèm)

Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020;

1. Nguồn vốn điều chỉnh, bổ sung

Tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 1.228.549 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn dự phòng vốn đầu tư giai đoạn 2019-2020 là: 355.293 triệu đồng, đến nay chưa phân bổ.

b) Nguồn vốn 02 chương trình không có khả năng giải ngân hết là: 108.736 triệu đồng

c) Nguồn vốn 12 dự án không có khả năng giải ngân hết là: 718.416 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ biểu 01 đính kèm).

2. Phương án điều chỉnh bổ sung

a) Điều chỉnh tăng các dự án, chương trình chuyển tiếp đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn có nhu cầu bổ sung vốn đầu tư trong giai đoạn 2019-2020 là: 954.201 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ biểu 02 đính kèm).

b) Bổ sung cho các dự án ODA, PPP là 138.000 triệu đồng

c) Bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở giai đoạn 3 là: 100.000 triệu đồng

d) Phân bổ thu hồi vốn ứng là: 26.000 triệu đồng

e) Dự phòng trung hạn 2019-2020: 10.348 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ biểu 03 đính kèm).

Điều 3. Điều chỉnh dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2019

1. Nguồn vốn điều chỉnh:

Tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 1.023.484 triệu đồng, bao gồm:

a) Nguồn thu hồi vốn ứng của các đơn vị là 159.130 triệu đồng (đã thu hồi);

b) Nguồn điều hòa giảm dự toán chi thường xuyên năm 2019 là 562.800 triệu đồng (đợt 2).

c) Nguồn kết dư năm 2018 chuyển sang là 13.674 triệu đồng.

d) Thu hoàn trả từ ngân sách cấp huyện là 22.952 triệu đồng (đã thu hồi).

e) Phân bổ cho chi đầu tư từ nguồn cải cách tiền lương dự toán 2019 là 264.928 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ biểu 04 đính kèm).

2. Phương án phân bổ vốn điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư phát triển: 1.023.484 triệu đồng, trong đó:

- Bù hụt thu do không bán được công trình cầu dẫn, bến du thuyền Cảng khách quốc tế Hòn Gai: 159.000 triệu đồng (Trong kế hoạch chi đầu tư phát triển năm 2019 có dự kiến nguồn thu bán công trình cầu dẫn, bến du thuyền Cảng khách quốc tế Hòn Gai là 159.000 triệu đồng, tuy nhiên đến nay chưa thực hiện được).

- Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản cho 7 dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán với số vốn là: 82.484 triệu đồng.

(Chi tiết dự án, lý do phân bổ, bổ sung vốn theo Phụ biểu 05, 06 đính kèm).

Điều 4. Phương án phân bổ chi tiết dự toán ngân sách cấp tỉnh 2020:

Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua phương án phân bổ chi thường xuyên năm 2020 như Tờ trình số 8757/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và nguyên tắc, cơ cấu, phương án phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển năm 2020 như Báo cáo số 294/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 14.491.401 triệu đồng, trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 7.021.444 triệu đồng (đã bao gồm 2.142.189 triệu đồng cơ cấu từ nguồn chi thường xuyên, trong đó bố trí 100.000 triệu đồng hỗ trợ về nhà ở cho người có công trên địa bàn tỉnh)

(Chi tiết theo Phụ biểu 07, 08, 09, 10, 11, 12 đính kèm).

Đối với các kế hoạch vốn chưa phân bổ chi tiết (đã phân bổ theo mục tiêu, nội dung của cả nguồn vốn) gồm: Vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản đối với các dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán (kế hoạch vốn chưa phân bổ chi tiết); vốn hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ; vốn hỗ trợ đầu tư cụm công nghiệp, khu kinh tế; vốn chuẩn bị đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Chi thường xuyên: 8.053.729 triệu đồng (trong đó: cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung cho chi đầu tư phát triển 2.142.189 triệu đồng).

Đối với các khoản chi sự nghiệp có tính chất đầu tư khối tỉnh chưa phân bổ chi tiết: chỉ xem xét bố trí kinh phí khi có danh mục chi cụ thể hoặc đề án được cơ quan có thẩm quyền duyệt và khả năng thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định phân bổ.

(Chi tiết theo phụ lục số 33,34,37 Nghị định 31/2017/NĐ-CP đính kèm)

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách nhà nước năm 2020 với các nội dung:

1. Từ năm 2020, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ quỹ đất được hình thành từ các dự án trọng điểm, động lực về hạ tầng giao thông, đô thị.... do tỉnh tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu trên địa bàn toàn tỉnh (Tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng đấu giá, đấu thầu) điều tiết 100% ngân sách tỉnh để nâng cao hiệu quả điều hành và tập trung nguồn lực thực hiện tái đầu tư dứt điểm các dự án, công trình trọng điểm, động lực trên địa bàn tỉnh.

2. Quỹ Bảo vệ môi trường và phát triển đất của tỉnh chỉ được thực hiện để ứng vốn Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất theo kế hoạch ứng vốn hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đảm bảo phát huy hiệu quả nguồn vốn của Quỹ và đóng góp thu ngân sách nhà nước ở mức cao nhất và phải thực hiện hoàn trả Quỹ ngay sau khi thu được tiền bán đấu giá quyền sử dụng đất.

Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý và sử dụng Quỹ với Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp thường lệ hàng năm (2 lần/năm).

3. Từ năm 2019, dành 70% tăng thu ngân sách (không bao gồm tăng thu: Tiền sử dụng đất; xổ số kiến thiết; thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, Giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu; 80% thu phí bảo vệ môi trường từ hoạt động khai thác than; 80% thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn các xã để bổ sung vốn cho Chương trình xây dựng nông mới; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; các khoản thu ghi thu, ghi chi; thu huy động đóng góp, tài trợ, viện trợ) thực hiện so với dự toán của ngân sách địa phương để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2020 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025.

Đối với nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện còn lại (sau khi đã dành 70% để tạo nguồn cải cách tiền lương) bổ sung vốn đầu tư phải đảm bảo nguyên tắc đầu tư có trọng tâm, trọng điểm chỉ bố trí cho các công trình quan trọng, không phân bổ dàn trải kinh phí để trả nợ xây dựng cơ bản mà dồn nguồn lực cho một số công trình quan trọng đầu tư dứt điểm mang lại hiệu quả về kinh tế - xã hội; Danh mục dự án, công trình dự kiến sử dụng nguồn tăng thu phải có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh; riêng thành phố Hạ Long dành 50% nguồn này để bố trí cho các công trình do tỉnh phân nhiệm vụ về địa phương.

4. Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn cải cách tiền lương kết hợp triệt để tiết kiệm chi gắn với sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, nâng mức tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.

Đối với các địa phương có 5 sắc thuế phân chia điều tiết về ngân sách tỉnh1: nếu có cam kết tự đảm bảo đủ nguồn kinh phí cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương và Tỉnh ban hành cho cả lộ trình đến năm 2025; không đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương, phụ cấp và chế độ chính sách an sinh xã hội tăng thêm theo quy định, nếu có nhu cầu sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư để đầu tư các dự án đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật thì được báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

5. Tiếp tục thực hiện cơ chế sử dụng đối với một số khoản phí:

5.1 Nguồn thu phí hạ tầng cửa khẩu (phần nộp ngân sách nhà nước) trên địa bàn huyện Bình Liêu và huyện Hải Hà được sử dụng để chi đầu tư các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng và các công trình hạ tầng cửa khẩu. Riêng đối với thành phố Móng Cái chỉ được dành chi đầu tư các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng và các công trình hạ tầng cửa khẩu sau khi đã cân đối được chi thường xuyên.

5.2 Nguồn phí tham quan danh thắng - di tích Yên Tử (phần nộp ngân sách nhà nước) được dành để chi đầu tư cho các dự án, công trình liên quan với mục tiêu tôn tạo, bảo tồn, phát huy giá trị của danh thắng - di tích Yên Tử.

5.3 Nguồn thu phí tham quan vịnh Hạ Long (phần nộp ngân sách nhà nước sau khi trích tỷ lệ % để lại phục vụ cho các hoạt động của Ban quản lý vịnh Hạ Long theo quy định) được điều tiết 100% cho thành phố Hạ Long để đầu tư các dự án trên bờ và dưới vịnh Hạ Long (bao gồm cả các dự án, nhiệm vụ môi trường). Danh mục các dự án đầu tư sử dụng từ nguồn phí thăm quan vịnh Hạ Long giai đoạn 2018 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó đối với dự án trọng điểm nhóm C thuộc tiêu chí dự án nhóm C trọng điểm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, việc quyết định chủ trương đầu tư phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.

6. Tiếp tục điều tiết 100% nguồn thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường và số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (thu qua Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh) cho ngân sách các địa phương để cân đối cho nhiệm vụ vệ sinh môi trường.

7. Dành 100% số tiền thu được do xử phạt các cơ sở vi phạm về an toàn thực phẩm cho các địa phương, các ngành để đầu tư trang thiết bị kỹ thuật và công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, xử lý tiêu hủy thực phẩm không an toàn theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

8. Thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

Tỉnh thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đối với quỹ đất được Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước để giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất đối với các tổ chức có nhu cầu; số tiền thu được phần nộp ngân sách nhà nước (sau khi trừ các chi phí đấu giá hợp pháp) được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.

9. Tiếp tục tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; cơ cấu lại các khoản thu, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế; giảm tỷ trọng nợ thuế trong lĩnh vực ngoài quốc doanh xuống còn khoảng 30% tổng số nợ thuế toàn tỉnh; hoàn thành việc triển khai hóa đơn điện tử đối với 100% doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả trong năm 2020; triển khai triệt để việc bán vé tự động đối với hoạt động tham quan vịnh Hạ Long tại tất cả các địa điểm được phép đón, trả khách theo quy định;

10. Xử lý dứt điểm số dư tạm ứng từ năm 2017 trở về trước. Kiên quyết thu hồi và làm rõ trách nhiệm của các đơn vị để số dư tạm ứng đã quá hạn bảo lãnh theo kết luận của Kiểm toán Nhà nước; phân bổ dự toán ngân sách năm 2020 cho các đơn vị phải bố trí đủ dự toán để thu hồi hết số vốn ứng trước.

11. Năm 2020, nguồn kinh phí để sửa chữa, bổ sung trang thiết bị trường lớp học, nhà vệ sinh đạt chuẩn được bố trí tập trung tại ngân sách tỉnh để điều hành phân bổ cho các địa phương (trừ 04 địa phương tự cân đối).

12. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016, Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 07 ngày 12 năm 2016 và Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 6. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2019./.


Nơi nhận:

- UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước;
- TT Tỉnh ủy,TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS1.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Ký

Biểu số 15-NĐ31

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Ghi chú

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

29.051.785

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

27.813.511

-

Thu NSĐP hưởng 100%

16.698.647

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

11.114.865

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

1.238.274

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.238.274

B

TỔNG CHI NSĐP

29.156.785

Chi từ nguồn thu NSĐP được hưởng

29.051.785

Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện

105.000

I

Tổng chi cân đối NSĐP

27.352.418

1

Chi đầu tư phát triển

11.730.564

2

Chi thường xuyên

15.678.608

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

44.693

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.600

5

Chi hỗ trợ hoạt động tín dụng nhà nước

21.789

6

Dự phòng ngân sách

545.000

7

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

2.621.462

Số chi tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo QĐ 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục 1

1.149.109

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.238.274

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

7.735

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.230.539

III

TRẢ NỢ GỐC

IV

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

566.093

D

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

Biểu số 16-NĐ31

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng./.

Số TT

Nội dung

Dự toán 2020

Ghi chú

NSNN

NSĐP

TỔNG THU

48.000.000

29.051.785

I

THU NỘI ĐỊA

37.000.000

27.813.511

Thu nội địa không kể thu tiền SD đất

33.400.000

24.213.511

Thu nội địa không kể thu tiền SD đất và CQKTKS

32.045.972

23.761.885

1

Thu từ XNQD Trung ương

14.435.000

12.024.120

- Thuế TNDN

761.000

494.650

- Thuế tài nguyên

7.546.770

7.546.770

- Thuế GTGT

6.125.530

3.981.595

- Thuế TTĐB hàng nội địa

1.700

1.105

2

Thu từ các XNQD địa phương

202.000

136.595

- Thuế TNDN

71.025

46.166

- Thuế tài nguyên

15.128

15.128

- Thuế GTGT

115.847

75.301

3

Thu từ XN có vốn đầu tư nước ngoài

1.900.000

1.240.146

- Thuế TNDN

505.040

328.276

- Thuế tài nguyên

15.000

15.000

- Thuế GTGT

1.264.800

822.120

- Thuế TTĐB hàng nội địa

115.000

74.750

- Thu khác

160

4

Thu từ khu vực CTN & dịch vụ NQD

4.960.000

3.305.428

- Thuế TNDN

1.350.000

877.500

- Thuế tài nguyên

232.650

232.650

- Thuế GTGT

3.144.972

2.044.232

- Thuế TTĐB hàng nội địa

232.378

151.046

5

Thuế thu nhập cá nhân

1.125.500

731.575

5

Lệ phí trước bạ

1.203 500

1.203.500

6

Thuế Bảo vệ môi trường

3.702632

1.486.550

Mặt hàng nhập khẩu

1.415.632

Mặt hàng SX trong nước

2.287.000

1.486.550

7

Tiền sử dụng đất

3.600.000

3.600.000

8

Thuế sử dụng đất phi NN

44.080

1 44.080

10

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

945.260

945.260

11

Thu phí và lệ phí

2.969.500

2.359.500

Trung ương

610.000

Tỉnh, huyện, xã

2.359.500

2.355.617

12

Thu tiền cấp quyền KTKS

1.354.028

451.627

Trung ương cấp phép

1.289.145

386.744

Địa phương cấp phép

64.883

64.883

13

Thu xổ số

52.000

52.000

14

Các khoản thu tại xã...

11.500

11.500

15

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

35.000

35.000

16

Thu khác ngân sách

460.000

186.632

II

HẢI QUAN THU

11.000.000

III

THU BỔ SUNG TỪ NS CẤP TRÊN

1.238.274

Biểu số 17-NĐ31

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Ghi chú

TỔNG CHI NSĐP

29.156.785

Chi từ nguồn thu NSĐP được hưởng

29.051.785

Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện

105.000

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

27.352.418

I

Chi đầu tư phát triển

11.730.564

II

Chi thường xuyên (bao gồm 2.142.189 trđ cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung chi ĐTPT)

15.678.608

Trong đó:

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.628.348

2

Chi khoa học và công nghệ

1.013.265

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

44.693

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.600

V

Chi hỗ trợ hoạt động tín dụng nhà nước

21.789

VI

Dự phòng ngân sách

545.000

VII

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

2.621.462

Số chỉ tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo QĐ 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục 1

1.149.109

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

7.735

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.230.539

C

CHI BỔ SUNG TỪ NS CẤP TRÊN

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

566.093

Biểu số 18-NĐ31

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng./.

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

A

B

2

A

THU NSĐP

29.051.785

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP TỪ NGUỒN THU ĐƯỢC HƯỞNG

28.485.692

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

566.093

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

8.715.536

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

I

Tổng dư nợ đầu năm

939.263

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

550.000

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

376.763

3

Vay trong nước khác

12.500

II

Trả nợ gốc vay trong năm

566.092

1

Theo nguồn vốn vay

566.092

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

550.000

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

3.592

-

Vốn khác

12.500

2

Theo nguồn trả nợ

566.092

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

-

Bội thu NSĐP

566.092

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

III

Tổng mức vay trong năm

336.952

1

Theo mục đích vay

336.952

-

Vay để bù đắp bội chi

336.952

-

Vay để trả nợ gốc

2

Theo nguồn vay

336.952

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

336.952

-

Vốn trong nước khác

IV

Tổng dư nợ cuối năm

710.123

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

710.123

3

Vốn khác

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

44.693

Biểu số 30-NĐ31

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

I

Nguồn thu ngân sách

19.650.822

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

18.412.548

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

1.238.274

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

-

Thu bổ sung có mục tiêu

1.238.274

II

Chi ngân sách

19.650.822

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

16.295.768

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

3.355.054

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

3.237.304

-

Chi bổ sung có mục tiêu

117.750

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

III

Chi trả nợ gốc

566.093

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

I

Nguồn thu ngân sách

12.861.017

Trong đó:

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

9.400.963

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.355.054

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.237.304

-

Thu bổ sung có mục tiêu

117.750

II

Chi ngân sách

12.861.017

Chi từ nguồn thu cân đối

12.756.017

Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện

105.000

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện

12.861.017

Biểu số 32-NĐ31

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị (1)

Tổng thu NSNN trên địa bàn

I-Thu nội địa (2)

Bao gồm

II-Thu từ dầu thô (3)

III-Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu (3)

1. Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

2. Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

3. DN có vốn đầu tư nước ngoài

4. Thu từ LV NQD

5. Thuế TNCN

6. Lệ phí trước bạ

7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

8. Thuế bảo vệ môi trường

9. Tiền sử dụng đất

10. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11. Tiền cho thuê đất

12. Thu phí và lệ phí

13. thu cổ tức

14. Thu cấp quyền KTKS

14. Thu từ XSKT

15. Thu tại xã

16. Thu khác ngân sách

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

11

19

20

21

TỔNG SỐ (2)

48.000.000

37.000400

14.435.000

202.000

1.900.000

4.960.000

1.125.500

1.203.500

3.702.632

3.600.000

44.000

945.260

2.969.500

35.000

1.354.028

52.000

11.500

460.000

11.000.000

1

Hạ Long

15.610.500

15.610.500

3.826.850

155.218

958.500

3.077.500

576.000

539.000

2.085.632

1.725.500

21.402

344.000

1.864.020

35.000

143.000

52.000

206.878

2

Cẩm Phả

12.182.000

12.182.000

7.411.000

23.742

750.000

426.000

208.000

176.000

1.213.000

315.000

10.862

305.000

452.500

830.000

60.896

3

Uông Bí

3.655.200

3.655.200

2.114.000

1.000

296.000

100.000

73.000

400.000

238.000

4.000

36.000

120.000

242.000

3.000

28.200

4

Móng Cái

1.196.700

1.196.700

38.800

10.300

82.000

184.100

65.000

118.000

302.800

303

8.500

357.500

29.397

5

Quảng Yên

528.800

528.800

7.500

4.000

18.000

69.600

30.000

61.000

273.000

1.650

10.000

11.340

528

5.000

37.182

6

Đông Triều

1.771.800

1.771.800

934.800

1.450

1.300

271.000

39.000

84.000

4.000

250.000

4.060

35.000

69.500

60.000

2.500

15.190

7

Hoành Bồ

637.900

637.900

89.000

1.000

74.000

259.400

20.000

26.000

57.000

1.100

37.000

49.500

5.000

18.900

8

Vân Đồn

882.340

882.340

11.000

4.150

1.200

248.000

27.000

68.000

256.000

340

167.000

14.400

73.000

170

12.080

9

Tiên Yên

102.700

102.700

550

450

33.900

4.500

16.000

20.000

80

750

2.000

451

24.019

10

Hải Hà

232.600

232.600

500

15.000

42.802

45.000

24.000

81.000

130

800

14.000

500

8.868

11

Đầm Hà

62.730

62.730

10.560

4.000

10.000

30.000

100

1.000

850

220

6.000

12

Bình Liêu

70.500

70.500

1.000

18.600

2.000

4.000

29.000

25

110

10.000

5.765

13

Ba Chẽ

34.230

34.230

500

90

13.730

3.000

3.500

9.000

25

70

990

59

3.266

14

Cô Tô

32.000

32.000

100

8.808

2.000

1.000

13.700

3

30

2.900

100

3.359

Biểu số 33-NĐ31

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN 2020

NSĐP

TỈNH

H, X

TỔNG SỐ

29.156.785

16.295.768

12.861.017

Chi từ nguồn thu NSĐP được hưởng

29.051.785

16.295.768

12.756.017

Chi từ nguồn cải cách tiền lương cấp huyện

105.000

105.000

A

TỔNG CHI NSĐP

27.352.418

14.491.401

12.861.017

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

11.730.564

7.021.444

4.709.120

1

Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất

3.240.000

552.160

2.687.840

2

Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn trong nước

3.445.504

1.424.224

2.021.280

Trong đó:

- Chi từ nguồn phí tham quan Vịnh Hạ Long

1.330.000

1.330.000

- Chi từ nguồn phí tham quan danh thắng Yên Tử

32.000

32.000

- Chi nguồn thu phí BVMT đối với hoạt động KTKS than

448.000

448.000

- Chi từ nguồn thu cho thuê mặt đất, mặt nước

193.280

193.280

- Chi từ nguồn Phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu

18.000

18.000

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

52.000

52.000

3

Bổ sung chi đầu tư sau khi cân đối các nhiệm vụ chi

5.045.060

5.045.060

Trong đó: cơ cấu từ các nhiệm vụ chi bổ sung chi ĐTPT

2.142.189

2.142.189

II

CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC

21.789

21.789

III

DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.600

1.600

IV

CHI THƯỜNG XUYÊN

15.678.608

8.053.729

7.624.879

1

An ninh - quốc phòng

439.647

207.000

232.647

2

Chi SN Giáo dục - Đào tạo

4.628.348

1.587.788

3.040.560

Trđó: - Chi SN giáo dục có tính chất đầu tư

780.000

780.000

- KP đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao

50.000

50.000

- Hỗ trợ sinh viên hệ đại học

2.706

2.706

- Thu hút nhân tài

44.595

44.595

- KP sửa chữa CSVC trường học do cấp huyện quản lý

165.000

165.000

3

SN khoa học Công nghệ

1.013.265

1.013.265

Trđó: - Kinh phí nhiệm vụ, đề tài khoa học

49.265

49.265

- KP đặt hàng lĩnh vực KHCN

4.000

4.000

- SN KHCN có tính chất đầu tư

960.000

960.000

4

SN Y tế, dân số và gia đình

1.008.607

485.589

523.018

Trđó: - SN tập trung ngành y tế

33.018

33.018

- Tăng cường CSVC, mua sắm thiết bị cho các cơ sở y tế

130.000

130.000

5

SN văn hóa, thể thao, phát thanh truyền hình

415.235

283.627

131.608

Trđó: - SN văn hóa ngành

10.000

10.000

- SN thể thao ngành

15.000

15.000

- KP đặt hàng lĩnh vực thể thao

21.000

21.000

- KP đặt hàng Trung tâm thông tin

65.000

65.000

6

Chi sự nghiệp môi trường

815.712

108.860

706.852

Trđó: - Chi đặt hàng lĩnh vực môi trường

22.560

22.560

7

Chi SN kinh tế

1.695.574

940.709

754.865

- KP đặt hàng lĩnh vực kinh tế

112.373

112.373

- KP xúc tiến du lịch, xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư (bao gồm 30 tỷ đồng KP quảng bá trên các phương tiện truyền thông trong và ngoài nước)

60.000

60.000

- KP sự nghiệp giao thông

140.000

140.000

- KP 10% thực hiện thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó: phân bổ 220 tỷ đồng cho dự án Xây dựng hệ thống thông tin đất đai tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020

360.000

360.000

8

Chi quản lý hành chính

2.579.914

863.628

1.716.286

Trđó: - KP mua sắm, sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn

30.000

30.000

- KP phục vụ công tác thu lệ phí

10.731

10.731

- KP thực hiện chương trình cải cách tư pháp

5.000

5.000

9

Chi đảm bảo xã hội

667.135

305.541

361.594

10

Chi khác

272.982

115.533

157.449

11

Cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung chi đầu tư phát triển bổ sung mục I

2.142.189

2.142.189

V

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

545.000

286.413

258.587

VI

DỰ PHÒNG NGUỒN TĂNG LƯƠNG

2.621.462

2.353.031

268.431

Số chi tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo Quyết định 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục IV

1.149.109

1.149.109

VII

CHI TRẢ LÃI PHÍ

44.693

44.693

B

CHI TỪ NGUỒN NSTW BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

1.238.274

1.238.274

I

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.022.900

1.022.900

II

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách và một số CTMT ... .

207.639

207.639

III

Bổ sung vốn thực hiện 2 chương trình mục tiêu quốc gia

7.735

7.735

C

TRẢ NỢ GỐC

566.093

566.093

Biểu số 34-NĐ31

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

A

B

1

TỔNG CHI NS TỈNH

19.650.822

A

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

3.355.054

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

16.295.768

I

Chi đầu tư phát triển

7.021.444

II

Chi thường xuyên

8.053.729

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.587.788

-

Chi khoa học và công nghệ (3)

1.013.265

-

Chi an ninh - quốc phòng

207.000

-

Chi y tế, dân số và gia đình

485.589

-

SN văn hóa, thể thao, phát thanh truyền hình

283.627

-

Chi bảo vệ môi trường

108.860

-

Chi các hoạt động kinh tế

940.709

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

863.628

-

Chi đảm bảo xã hội

305.541

-

Chi khác ngân sách

115.533

-

Cơ cấu các nhiệm vụ chi bổ sung chi đầu tư phát triển đã tính tại mục I

2.142.189

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

44.693

IV

Chi hỗ trợ hoạt động tín dụng nhà nước

21.789

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.600

VI

Dự phòng ngân sách

286.413

VII

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

2.353.031

Số chi tăng lương, an sinh xã hội từ nguồn cải cách tiền lương theo Quyết định 579/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã tính tại mục I

1.149.109

C

TRẢ NỢ GỐC

566.093

Biểu 37 - NĐ31

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 222/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Ngày 12/12/2019

STT

Nội dung

Tổng số

Chi quốc phòng

Chi an ninh

Chi Giáo dục-đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và -công nghệ

Y tế, dân số, gia đình

Văn hóa thông tin

Phát thanh truyền hình

Thể dục thể thao

Bảo vệ môi trường

Các hoạt động kinh tế

Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

Bảo đảm xã hội

Chi khác

Tổng số

8.053.729

167.000

40.000

1.587.788

1.013.265

485.589

99.585

65.000

119.042

108.860

940.709

863.628

305.541

2.257.722

A

Kinh phí thường xuyên

1.466.957

360.989

246.246

25.164

73.042

30.882

655.248

75.386

1

Văn phòng Đoàn ĐQH, HĐND và UBND tỉnh

74.600

4.976

69.624

2

Ban quản lý các khu kinh tế

9.515

9.515

3

Ban Dân tộc tỉnh

7.504

7.504

4

Ban Xây dựng Nông thôn mới

4.626

4.626

5

Sở Tài chính

18.880

18.880

7

Sở Lao động Thương binh và xã hội

92.662

19.797

72.865

8

Sở Khoa học & công nghệ

12.343

12.343

9

Sở Xây dựng

12.660

12.660

10

Sở Tư pháp

12.045

9.524

2.521

11

Sở Công Thương

12.293

250

12.043

12

Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

124.276

2.660

121.616

13

Sở Giao thông - Vận tải

23.991

1.810

22.181

14

Ban An toàn giao thông

1.794

1.794

15

Sở Tài nguyên và môi trường

27.689

2.767

24.922

16

Sở Văn hóa - Thể thao

96.730

14.493

73.042

9.195

17

Sở Du lịch

9.594

600

8.994

18

Sở Y tế

234.599

216.658

17.941

19

Sở Giáo dục - Đào tạo

319.503

307.684

11.819

20

Sở Kế hoạch và đầu tư

14.218

14.218

21

Sở Nội vụ

22.398

22.398

22

Sở Ngoại vụ

5.892

5.892

23

Sở Thông tin và Truyền thông

13.352

5.106

8.246

24

Thanh tra Tỉnh

13.968

13.968

25

Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư

7.709

7.709

26

Trung tâm phục vụ hành chính công

8.225

8.225

27

Vườn Quốc gia Bái Tử Long

11.013

11.013

28

Trường chính trị Nguyễn Văn Cừ

7.084

7.084

29

Trường Đại học Hạ Long

37.803

37.803

30

Trường CĐ nghề Giao thông cơ điện

3.493

3.493

31

Trường cao đẳng nghề Việt-Hàn

4.925

4.925

32

Trạm kiểm soát liên hiệp km 15 Bến tàu Dân Tiến

1.700

1.700

33

Hội chữ thập đỏ

3.712

3.712

34

Liên minh các HTX và Doanh nghiệp ngoài QD

4.437

4.437

35

Hội văn học nghệ thuật

3.798

3.798

36

Hội người mù

1.616

1.616

37

Liên hiệp các hội KH KT tỉnh QN

2.824

2.824

38

Hội Luật gia

472

472

39

Hội Đông y

491

491

40

Hội nạn nhân chất độc màu da cam

454

454

41

Hội khuyến học tỉnh

592

592

42

Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em

521

521

43

Hôi Cựu thanh niên xung phong

310

310

44

Hội Nhà báo

2.040

2.040

45

Khối cơ quan Tỉnh ủy

119.333

119.333

46

Trung tâm truyền thông

8.482

8.482

47

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ

29.588

29.588

48

Khối Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

41.203

2.189

39.014

B

Kinh phí không thường xuyên

4.444.583

167.000

40.000

1.226.799

1.013.265

239.343

74.421

65.000

46.000

108.860

909.827

208.380

230.155

115.533

I

Quốc phòng

167.000

167.000

1

Hỗ trợ hoạt động quốc phòng địa phương

135.000

135.000

2

Kinh phí quản lý biên giới đất liền, biển đảo

22.460

22.460

-

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

22.000

22.000

-

Sở Ngoại vụ

460

460

3

Kinh phí quốc phòng khác

9.540

9.540

II

An ninh và trật tự - an toàn xã hội

40.000

40.000

1

Hỗ trợ Công an tỉnh thực hiện hoạt động an ninh và trật tự an toàn xã hội địa phương

32.000

32.000

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội khác

8.000

8.000

III

Sự nghiệp Giáo dục đào tạo và dạy nghề

1.226.799

1.226.799

1

Sự nghiệp ngành

73.776

73.776

2

Tăng cường cơ sở vật chất trường học

40.000

40.000

3

Kinh phí thực hiện các chương trình, dự án của ngành Giáo dục (Vốn SN có tính chất đầu tư)

780.000

780.000

Trong đó:

Xây dựng trường học thông minh trên địa bàn thành phố Hạ Long giai đoạn II (Quyết định số 4169/QĐ-UBND ngày 22/10/2018)

38.288

38.288

Xây dựng trường học thông minh cho 66 trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn I (Quyết định số 4170/QĐ-UBND ngày 22/10/2018)

62.014

62.014

Đầu tư trang, thiết bị cho các trường mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm học 2019-2020 ( Quyết định số 2529/QĐ-UBND ngày 25/6/2019)

23.766

23.766

Đầu tư bổ sung trang bị Bộ thiết bị- Đồ dùng- Đồ chơi - Bộ vận động ngoài trời và Bộ thiết bị dùng chung hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học cho các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 (Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày 25/6/2019)

60.327

60.327

Đầu tư bổ sung bộ thiết bị đổi mới phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm cho các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 (Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 25/6/2019)

39.599

39.599

Dự án trang bị Hệ thống CAMERA và âm thanh cho một số trường mầm non trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 2562/QĐ-UBND ngày 25/6/2019)

17.796

17.796

Dự án Cải tạo, nâng cấp thư viện trường học, phát triển văn hóa đọc tại 20 trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 (Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 17/6/2019)

3.321

3.321

4

Sự nghiệp giáo dục khác

10.000

10.000

5

Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực tính đến năm 2020

50.000

50.000

6

Hỗ trợ sinh viên hệ Đại học

2.706

2.706

7

Kinh phí mời giảng viên thỉnh giảng

2.000

2.000

8

Kinh phí thực hiện Đề án sử dụng, quản lý, vận hành cơ sở vật chất giai đoạn 2019-2023

4.300

4.300

9

Hỗ trợ đối tượng thu hút nhân tài

44.595

44.595

10

Thực hiện chính sách thu hút và khuyến khích sinh viên học tập trong một số ngành đào tạo tại Trường Đại học Hạ Long theo Nghị quyết 187/2019/NQ- HĐND

12.346

12.346

11

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở

10.000

10.000

12

KP đào tạo lưu học sinh Lào

13.076

13.076

-

Trường Đại học Hạ Long

5.271

5.271

-

Trường Đại học công nghiệp Quảng Ninh

7.805

7.805

13

Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn

9.000

9.000

14

KP sửa chữa CSVC trường học do cấp huyện quản lý

165.000

165.000

15

Chi đào tạo khác

10.000

10.000

IV

Sự nghiệp Khoa học và công nghệ

1.013.265

1.013.265

1

Kinh phí đặt hàng dịch vụ công

4.000

4.000

2

Kinh phí sự nghiệp khoa học - công nghệ có tính chất đầu tư

960.000