HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2024/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT,
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 240/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long dự thảo Nghị quyết
ban hành Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2024.
b) Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 135/2015/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định một số khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long và thay thế Nghị quyết số 134/2015/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6
năm 2015 quy định một số nội dung và mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND; UBND; UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP
LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số mức
chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
Các chương trình, đề án, kế hoạch
về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
có văn bản hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại văn bản hướng dẫn
đó; trường hợp không có quy định riêng thì thực hiện theo quy định tại Quy định
này.
Điều 2. Một số mức chi thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở
1. Chi công tác phí cho những
người đi công tác, kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo
dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận
pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp
bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị chuyên đề, hội nghị
tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, đề án, kế
hoạch: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
89/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
ban hành quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
2. Chi tổ chức đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên
chức; báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời
tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong
cộng đồng các dân tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật
theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật: Nội dung chi và mức chi
thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng
12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định mức chi đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND. Nội dung và mức chi hỗ trợ tiền
ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu
ở cấp xã thực hiện theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không
trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và
doanh nghiệp quy định tại Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND .
3. Chi tổ chức họp báo, hội
thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương
trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban
chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các
phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật,
Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ
đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp
huyện): Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Quy
định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo
Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
4. Chi biên dịch các tài liệu
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao
gồm cả tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông): Nội
dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm g Điều 1 Quy định mức chi
tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế, chi tiếp khách trong nước đối
với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết số
184/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
về việc ban hành Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc
tế, chi tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
5. Chi biên soạn một số tài
liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
đặc thù:
Thứ tự
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
1.500.000 đồng /tờ gấp đã hoàn thành
|
1.125.000 đồng /tờ gấp đã hoàn thành
|
750.000 đồng /tờ gấp đã hoàn thành
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định)
|
450.000 đồng /tình huống đã hoàn thành
|
338.000đồng /tình huống đã hoàn thành
|
225.000 đồng /tình huống đã hoàn thành
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định)
|
2.250.000 đồng /câu chuyện đã hoàn thành
|
1.688.000 đồng /câu chuyện đã hoàn thành
|
1.125.000 đồng /câu chuyện đã hoàn thành
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
7.500.000 đồng /tiểu phẩm đã hoàn thành
|
5.625.000 đồng /tiểu phẩm đã hoàn thành
|
3.750.000 đồng /tiểu phẩm đã hoàn thành
|
6. Chi thực hiện các cuộc điều
tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở: Nội dung chi và mức chi thực hiện theo Nghị quyết số
121/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
quy định nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 sửa đổi, bổ
sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống
kê quốc gia.
7. Chi thù lao báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia
thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở; hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư
cách là giảng viên: Thực hiện theo chế độ thù lao giảng viên quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND. Trường hợp thực hiện phổ biến
giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18,
19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức
thù lao được nhận;
8. Chi tổ chức cuộc thi, hội thi:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành
viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực
tiếp tổ chức cuộc thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ tiền
ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không
quá 10 ngày): Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
89/2017/NQ-HĐND .
b) Chi biên soạn đề thi, xây dựng
ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban,
hội đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi: Nội dung
và mức chi thực hiện theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND , ngày 09/12/2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức tiền công các kỳ thi giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
c) Chi giải thưởng:
Tên giải
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Giải nhất
|
Tập thể
|
15.000.000 đồng
|
11.250.000 đồng
|
7.500.000 đồng
|
Cá nhân
|
9.000.000 đồng
|
6.750.000 đồng
|
4.500.000 đồng
|
Giải nhì
|
Tập thể
|
10.500.000 đồng
|
7.875.000 đồng
|
5.250.000 đồng
|
Cá nhân
|
4.500.000 đồng
|
3.375.000 đồng
|
2.250.000 đồng
|
Giải ba
|
Tập thể
|
7.500.000 đồng
|
5.625.000 đồng
|
3.750.000 đồng
|
Cá nhân
|
3.000.000 đồng
|
2.250.000 đồng
|
1.500.000 đồng
|
Giải khuyến
khích
|
Tập thể
|
4.500.000 đồng
|
3.375.000 đồng
|
2.250.000 đồng
|
Cá nhân
|
1.500.000 đồng
|
1.125.000 đồng
|
750.000 đồng
|
Giải phụ
khác
|
750.000 đồng
|
563.000 đồng
|
375.000 đồng
|
9. Chi kiểm tra, giám sát, đánh
giá theo định kỳ hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện
chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND .
Đối với đoàn công tác kiểm tra,
giám sát, đánh giá liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công
tác chịu trách nhiệm bảo đảm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định.
Để tránh chi trùng lặp, cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng
văn bản (trong giấy mời, triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác
không phải thanh toán các khoản chi này.
10. Những nội dung chi và mức chi
khác có liên quan nhưng chưa được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở.
11. Khi các văn bản dẫn chiếu tại
quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Chi thường xuyên ngân sách theo
phân cấp để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở của địa phương và Hội đồng phối hợp phổ biến,
giáo dục pháp luật cấp tỉnh, Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp
huyện, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện.
2. Kinh phí từ nguồn tài trợ của
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.