HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2022/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 333/TTr-UBND ngày
04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi để thực hiện Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung chi,
mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 2. Nội dung
chi và mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và
ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng
ứng học tập suốt đời hàng năm: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
84/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định nội dung chi, mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện
các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập
kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động của
Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại
Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo);
chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng:
thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công
nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu
thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy mô,
tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện
kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều
tra thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
5. Chi tiền điện đối với các lớp học
tại Trung tâm học tập cộng đồng ban đêm; chi hỗ trợ tài liệu, sách giáo khoa, đồ
dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập tại các Trung tâm học tập cộng đồng:
Giám đốc Trung tâm học tập cộng đồng quyết định mức chi cụ thể trong phạm vi dự
toán được giao của đơn vị để thực hiện và thanh toán theo hóa đơn thực tế phát
sinh.
6. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ
cập giáo dục:
a) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo
sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm
non, phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở (sau đây gọi
viết tắt là phổ cập giáo dục): thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
16/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang;
b) Hỗ trợ học phẩm cho học viên các lớp
học xóa mù chữ trên cơ sở danh mục tên học phẩm, số lượng học phẩm hỗ trợ được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong phạm vi danh mục hỗ trợ học phẩm đối với cấp
trung học cơ sở quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số
109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ
thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc;
c) Chi hỗ trợ kinh phí thắp sáng ban
đêm (đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm): mức chi 200.000 đồng/lớp/tháng;
d) Chi hỗ trợ mua sổ sách theo dõi
quá trình học tập (đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm) và văn
phòng phẩm cho giáo viên để hoàn thành một môn học trong cùng khối lớp phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ: mức chi 200.000 đồng/lớp/năm học;
đ) Chi hỗ trợ kinh phí mua sách giáo
khoa dùng chung (đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm); chi theo hóa
đơn thực tế, không quá 02 bộ sách giáo khoa/lớp/năm học;
e) Chi tuyên truyền, huy động người
mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: mức chi 100.000 đồng/đối tượng đến lớp
và hoàn thành lớp học;
g) Chi tiền lương đối với giáo viên
thuộc biên chế dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên môn của
cơ sở giáo dục đào tạo công lập: chi trả theo quy định tại Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Trường hợp số giờ dạy
vượt định mức giờ chuẩn được thanh toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 8 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với
nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập;
h) Chi tiền công đối với những người
tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm giáo viên thuộc biên
chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người ngoài biên chế có đủ
tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy): mức chi tiền công theo hợp đồng lao động trên
cơ sở lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
Trong trường hợp huy động tình nguyện
viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho
các tình nguyện viên theo chế độ công tác phí quy định tại Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
7. Chi khen thưởng theo quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật dẫn chiếu áp dụng tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi
văn bản mới thì áp dụng theo văn bản mới đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: GD&ĐT, Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Văn Bình
|