HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2023/NQ-HĐND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021
- 2030”;
Xét Tờ trình số
263/TTr-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết quy định mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021
- 2030” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 211/BC-VHXH
ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định
mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” theo
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7
năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học
tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Mức chi
1. Chi công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các
tổ chức, đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa,
vai trò và ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức
Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm: thực hiện theo mức chi quy định
tại Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Quy định mức chi kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Chi công tác phí, chi
thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương,
học tập kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ
chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: thực hiện
theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ công tác phí trong
nước, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Chi đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc
các hoạt động của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia
giảng dạy tại Trung tâm văn hóa, thể thao và học tập cộng đồng (bao gồm công
tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý của Trung tâm văn hóa, thể thao và học tập cộng đồng: thực hiện theo
mức chi quy định tại Nghị quyết số 30/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Chi kiểm tra, đánh
giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc
họp, hội nghị triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học
tập: thực hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND .
b) Chi điều tra nhu cầu
học tập, thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn
cứ quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ
trì thực hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: thực
hiện theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung chi và mức chi
thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Chi cho công tác xóa
mù chữ và phổ cập giáo dục
a) Chi cho các hoạt động
điều tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ
cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở: thực hiện theo mức
chi quy định tại Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND .
b) Chi cho học viên các
lớp học xóa mù chữ được nhà nước hỗ trợ học phẩm trong danh mục được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt, học phẩm được cấp bằng hiện vật, với mức hỗ trợ:
263.000 đồng/học viên/kỳ học.
c) Chi thắp sáng đối với
lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm (hỗ trợ theo thời gian học thực tế):
160.000 đồng/tháng/lớp.
d) Chi mua sổ sách theo
dõi quá trình học tập của học sinh/học viên, phục vụ hoạt động của giáo viên:
265.000 đồng/giáo viên/môn học/kỳ học.
đ) Chi sách giáo khoa
dùng chung (đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm):
Phổ cập giáo dục tiểu học
(từ lớp 1 đến lớp 5): 185.000 đồng/bộ/lớp.
Phổ cập giáo dục trung
học cơ sở (từ lớp 6 đến lớp 9): 286.500 đồng/bộ/lớp.
Xóa mù chữ (từ kỳ học 1
đến kỳ học 5): 66.000 đồng/bộ/lớp/kỳ học.
e) Chi hỗ trợ cho người
tham gia hoạt động tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa
mù chữ: 228.000 đồng/người/ngày.
6. Hỗ trợ chi phí ăn, ở,
đi lại cho các tình nguyện viên được huy động tham gia giảng dạy các lớp xóa mù
chữ: thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại Nghị quyết số
59/2017/NQ-HĐND .
7. Các nội dung khác
không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021 - 2030”.
Điều 3. Nguồn kinh phí
thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện
từ nguồn ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã theo phân cấp ngân sách hiện
hành bố trí cho thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Điều 5. Điều khoản thi
hành
1. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Mười Bảy thông
qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.
2. Nghị quyết số
28/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu Quy định nội dung chi, mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành.
3. Khi các văn bản quy
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TTr.Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr. HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTr. HĐND và UBND các xã, phường, thị trấn;
- Website Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, SGDĐT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Viết Thanh
|