HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2017/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày
07 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ
ĐIỀU TIẾT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH TỪ NĂM 2017 ĐẾN
NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung Điều 1 Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều
tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm
2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định
ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban
nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị quyết số
04/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách
trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 và Nghị quyết số
09/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc
Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Cần Thơ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua
ngày 07 tháng 12 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT GIỮA CÁC
CẤP NGÂN SÁCH TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH TỪ NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương 1
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về phân cấp nguồn thu
ngân sách trên địa bàn, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách của
thành phố Cần Thơ thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị dự
toán cấp thành phố.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã,
thị trấn.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
thu, chi ngân sách nhà nước.
Chương 2
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ
LỆ ĐIỀU TIẾT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG
Điều 3. Về phân cấp quản
lý nguồn thu
1. Phân cấp cho Chi cục thuế trực tiếp quản lý
thu đối với các doanh nghiệp trên địa bàn có quy mô vốn đăng ký từ 15 tỷ đồng
trở xuống và không thuộc các trường hợp bắt buộc phân công cho Cục Thuế quản lý
trực tiếp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Đối với các doanh nghiệp đã
được phân công cho các Chi cục Thuế trực tiếp quản lý thu, trong quá trình hoạt
động có bổ sung tăng quy mô vốn của doanh nghiệp trên 15 tỷ đồng nhưng không
thuộc các trường hợp bắt buộc phân công cho Cục Thuế quản lý trực tiếp thì vẫn
phân cấp cho Chi cục Thuế tiếp tục quản lý để đảm bảo tính ổn định.
2. Về quy định trực tiếp quản lý thu được hiểu
như sau: Các tổ chức, cá nhân do Cục Thuế thành phố trực tiếp quản lý xác định
theo chương từ 001 đến chương 599 theo quy định của hệ thống mục lục ngân sách
nhà nước. Các tổ chức, cá nhân do Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý
xác định theo chương từ 605 đến chương 989 theo quy định của hệ thống mục lục
ngân sách nhà nước.
3. Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm phê
duyệt phương án phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với người nộp thuế
trên địa bàn theo quy định tại khoản 1 điều này và các quy định về phân công cơ
quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế của cấp thẩm quyền để triển khai thực
hiện.
Điều 4. Các khoản thu ngân
sách thành phố được hưởng 100%
1. Thuế tài
nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
2. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp.
3. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp.
4. Thu tiền sử dụng
đất, không kể tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, đơn vị,
tổ chức thuộc Trung ương xử lý.
5. Thu tiền cho
thuê mặt đất, mặt nước, không kể tiền thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai
thác dầu, khí.
6. Thu tiền cho
thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
7. Lệ phí môn bài
của các đơn vị thuộc thành phố quản lý.
8. Lệ phí trước bạ.
9. Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán.
10. Các khoản thu
hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế theo quy định;
thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố đại
diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố đại diện chủ sở hữu.
11. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ
chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích
sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị -
xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của
ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và
các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý.
12. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc
tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách thành phố.
13. Phí thu từ
các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thành phố thực hiện, không kể khoản
được cấp có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các
hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thuộc
thành phố thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy
định của pháp luật.
Số thu phí được
khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà
nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
14. Lệ phí do các
cơ quan nhà nước thành phố thực hiện thu.
15. Thu từ tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách
địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật.
16. Tiền thu từ xử
phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các
cơ quan nhà nước thành phố thực hiện.
17. Thu từ tài sản
được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
thành phố xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
18. Thu từ quỹ đất
công ích và thu hoa lợi công sản khác.
19. Huy động đóng
góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
20. Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép (phần ngân sách địa
phương hưởng 30% số thu).
21. Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản đối với giấy phép do UBND tỉnh cấp phép.
22. Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép.
23. Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại.
24. Tiền chậm nộp các khoản thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết.
25. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100%
ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành Thuế quản lý.
26. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100%
ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý.
27. Các khoản thu khác ngân sách thành phố được
hưởng theo quy định của pháp luật.
28. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính địa phương.
29. Thu kết dư
ngân sách cấp thành phố.
30. Thu tiền vay
cho đầu tư theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước.
31. Thu bổ sung
cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.
32. Thu chuyển nguồn từ ngân sách thành phố năm
trước sang ngân sách thành phố năm sau.
33. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên.
Điều 5. Các khoản thu ngân
sách quận, huyện được hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên,
không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí.
2. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp.
3. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp.
4. Thu khác thuế
công thương nghiệp.
5. Lệ phí môn bài
của các đơn vị do quận, huyện trực tiếp quản lý.
6. Lệ phí trước bạ.
7. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc
tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách quận,
huyện.
8. Phí thu từ các
hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước quận, huyện thực hiện, không kể khoản được
cấp có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thuộc quận,
huyện thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định
của pháp luật.
Số thu phí được
khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà
nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
9. Lệ phí do các
cơ quan nhà nước quận, huyện thực hiện thu.
10. Thu từ tài sản
được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quận,
huyện xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
11. Tiền thu từ xử
phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các
cơ quan nhà nước quận, huyện thực hiện.
12. Huy động đóng
góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
13. Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại.
14. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100%
ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành Thuế quản lý.
15. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100%
ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý.
16. Các khoản thu khác ngân sách quận, huyện được
hưởng theo quy định của pháp luật.
17. Thu kết dư
ngân sách cấp quận, huyện.
18. Thu bổ sung
cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố.
19. Thu chuyển
nguồn từ ngân sách quận, huyện năm trước sang ngân sách quận, huyện năm sau.
20. Thu từ ngân
sách cấp dưới nộp lên.
Điều 6. Các khoản thu ngân
sách phường, xã, thị trấn được hưởng 100%
1. Phí thu từ các
hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước phường, xã, thị trấn thực hiện, không kể
khoản được cấp có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ
các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thuộc
phường, xã, thị trấn thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi
phí theo quy định của pháp luật.
Số thu phí được
khấu trừ và trích lại để bù đắp chi phí không thuộc phạm vi thu ngân sách nhà
nước và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí do các
cơ quan nhà nước phường, xã, thị trấn thực hiện thu.
3. Huy động đóng
góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Tiền thu từ xử
phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các
cơ quan nhà nước phường, xã, thị trấn thực hiện.
5. Thu từ tài sản
được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phường,
xã, thị trấn xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
6. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100%
ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành Thuế quản lý.
7. Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100%
ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý.
8. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường, xã, thị
trấn theo quy định của pháp luật.
9. Các khoản thu
khác ngân sách phường, xã, thị trấn được hưởng theo quy định của pháp luật.
10. Thu kết dư của
ngân sách phường, xã, thị trấn.
11. Thu chuyển
nguồn từ ngân sách phường, xã, thị trấn năm trước sang ngân sách phường, xã, thị
trấn năm sau.
12. Thu bổ sung
cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách quận, huyện.
Điều 7. Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách thành phố với ngân sách quận, huyện
1. Thuế giá trị
gia tăng và thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ
ngoài quốc doanh.
2. Thuế tiêu thụ đặc
biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước.
3. Thuế thu nhập
cá nhân.
4. Thuế bảo vệ
môi trường thu từ hàng hóa sản xuất trong nước.
5. Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân.
6. Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
(không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò,
khai thác dầu khí).
7. Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng
hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
8. Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa
sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
Điều 8. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách
thành phố và quận, huyện với ngân sách phường, xã, thị trấn.
1. Thuế giá trị
gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt từ khu vực công thương nghiệp,
dịch vụ ngoài quốc doanh.
2. Thuế thu nhập
cá nhân.
3. Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân.
4. Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
(không bao gồm tiền chậm nộp thuế TNDN từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu
khí).
5. Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng
hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
6. Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại.
Điều 9. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách
quận, huyện với ngân sách phường, xã, thị trấn
1. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp.
2. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp.
3. Lệ phí trước bạ.
4. Lệ phí môn bài
của các đơn vị do phường, xã, thị trấn trực tiếp quản lý
Điều 10. Giao tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách
quận, huyện
1. Đối với số thu
từ khu vực công - thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do quận, huyện trực
tiếp thu (không tính các đơn vị nộp thuế trên địa bàn do Cục Thuế thành phố quản
lý thu):
Nội dung
|
Quận Ninh Kiều
|
Các quận, huyện
còn lại
|
Trung ương
|
Thành phố
|
Quận
|
Trung ương
|
Thành phố
|
Quận, huyện
|
1. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng (kể cả tiền chậm nộp
thuế)
|
9%
|
59%
|
32%
|
9%
|
4%
|
87%
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (kể cả tiền chậm
nộp thuế)
|
9%
|
41%
|
50%
|
9%
|
4%
|
87%
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (kể cả tiền chậm nộp
thuế)
|
9%
|
41%
|
50%
|
9%
|
4%
|
87%
|
- Thuế tài nguyên
|
|
0%
|
100%
|
|
0%
|
100%
|
- Thu khác
|
|
0%
|
100%
|
|
0%
|
100%
|
2. Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản
xuất trong nước
|
9%
|
91%
|
0%
|
9%
|
91%
|
0%
|
3. Thuế thu nhập cá nhân (kể cả tiền chậm nộp
thuế)
|
9%
|
6%
|
85%
|
9%
|
4%
|
87%
|
2. Giao tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu
giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách phường, xã, thị trấn (đính kèm 9 phụ lục
- Bảng tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp quận, huyện
với ngân sách cấp phường, xã, thị trấn).
Chương 3
PHÂN CẤP
NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG
Điều 11. Các khoản chi ngân sách thành phố
1. Chi đầu tư
phát triển:
a) Đầu tư xây dựng
cơ bản cho các chương trình, dự án do cấp thành phố quản lý;
b) Đầu tư và hỗ
trợ vốn cho các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường
xuyên:
a) Sự nghiệp giáo
dục, đào tạo và dạy nghề;
b) Sự nghiệp khoa
học - công nghệ;
c) Quốc phòng -
an ninh (không kể phần giao cho cấp huyện, cấp xã quản lý):
- Quốc phòng:
Giáo dục Quốc phòng - an ninh; Tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo
công tác; Thực hiện kế hoạch xây dựng thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc
theo phân công của Chính phủ; Tổ chức huy động lực lượng dự bị động viên theo
quy định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dự bị động viên; Tổ chức
và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ; Xây dựng, huấn luyện, diễn tập lực
lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên thuộc bộ đội địa phương; Tuyển chọn
công dân đi đào tạo sĩ quan dự bị; Đào tạo chỉ huy trưởng quân sự phường, xã,
thị trấn; Mua sắm và vận chuyển vũ khí, khí tài, quân trang quân dụng cho lực
lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị; Tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn
thành nghĩa vụ quân sự trở về; Chi trả phụ cấp trách nhiệm dân quân tự vệ và dự
bị động viên; Chi văn phòng phẩm, điện, nước, cước phí điện thoại, nhiên liệu,
các khoản phụ cấp, công tác phí, hỗ trợ đi học, tập huấn theo quy định; Chi hội
thi, hội thao, hội diễn cấp thành phố và tham gia hội thao quân khu; Chi sửa chữa,
mua sắm trang thiết bị của đơn vị; Chi nghiên cứu khoa học - công nghệ môi trường
phục vụ công tác quốc phòng; Chi phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn; Các khoản
chi khác theo quy định của pháp luật.
- An ninh và trật
tự an toàn xã hội: Hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội
phạm; Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội; Hỗ trợ
công tác phòng cháy, chữa cháy; Hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ; Hỗ trợ
sơ kết, tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
d) Sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình: Chi công tác phòng bệnh, công tác chữa bệnh (kể cả các Bệnh
viện, Trung tâm y tế quận, huyện; Trạm y tế phường, xã, thị trấn); công tác
chăm sóc bảo vệ sức khỏe cán bộ; chi cho công tác điều dưỡng và phục hồi chức
năng và các hoạt động y tế khác thuộc cấp thành phố quản lý; kinh phí thực hiện
nhiệm vụ dân số; kinh phí mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách
nhà nước đóng, hỗ trợ đóng theo quy định; các nhiệm vụ y tế khác do thành phố
quản lý;
đ) Sự nghiệp văn
hóa, thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục, thể thao do các cơ quan cấp
thành phố quản lý;
e) Sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
g) Các hoạt động
kinh tế do các cơ quan cấp thành phố quản lý gồm:
- Hoạt động bảo
trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động bảo vệ,
nuôi trồng, chăm sóc, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn do
Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động quản
lý sử dụng, khai thác đất đai; tài nguyên; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu;
đo đạc và bản đồ do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động phân
giới cắm mốc biên giới; điều tra cơ bản; quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại,
du lịch; chi hoạt động nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng dự trữ quốc
gia do Nhà nước thực hiện;
- Hoạt động sự
nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp
thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các sự nghiệp
kinh tế khác.
h) Chi quản lý
hành chính, gồm:
- Hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội
Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân cấp thành phố;
- Hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp cấp thành phố theo quy định của pháp luật.
i) Đảm bảo xã hội
do cấp thành phố quản lý gồm: chi hoạt động các trại xã hội, cứu tế xã hội, trại
mồ côi, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội
khác; thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương bảo đảm
theo quy định của pháp luật.
k) Các khoản chi
thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc,
lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ khoản tiền vay cho đầu tư theo quy định tại
Khoản 5, Khoản 6 Điều 7 của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Chi bổ sung Quỹ
dự trữ tài chính.
5. Chi chuyển nguồn
ngân sách thành phố từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
6. Chi bổ sung
cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp quận, huyện.
Điều 12. Các khoản chi ngân sách quận, huyện
1. Chi đầu tư xây
dựng cơ bản: Thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp quyết định đầu tư.
2. Chi thường
xuyên:
a) Sự nghiệp giáo
dục, đào tạo và dạy nghề;
b) Sự nghiệp khoa
học - công nghệ: Chi cho nhiệm vụ ứng dụng khoa học và công nghệ;
c) Chi quốc phòng
- an ninh:
- Quốc phòng: Tổ
chức kiểm tra, huấn luyện dự bị động viên, tuyển chọn công dân đào tạo sĩ quan
dự bị, chi trả ngày công lao động cho gia đình theo Pháp lệnh dự bị động viên;
Mua sắm quân trang, dân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị động
viên; Chi điện, nước, cước phí điện thoại, các khoản phụ cấp, công tác phí theo
quy định; Chi hội thi, hội thảo, hội diễn cấp quận, huyện và tham gia cấp thành
phố; Chi sửa chữa, mua sắm trang bị, văn phòng phẩm, nhiên liệu; Chi cho diễn tập
thường xuyên thuộc nhiệm vụ của các cấp; Công tác giáo dục quốc phòng an ninh;
Công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về; Đăng ký
quân nhân dự bị; Tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ; Hội nghị và tập huấn
nghiệp vụ dân quân tự vệ; Chi phòng chống lụt bão, cứu nạn; Các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật.
- An ninh và trật
tự an toàn xã hội: Giáo dục, tuyên truyền phát động phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc; Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội;
Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Hỗ trợ hoạt
động an ninh, trật tự ở cơ sở.
d) Sự nghiệp y tế,
dân số và gia đình: kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, trẻ
em dưới 6 tuổi, cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, học sinh, sinh viên, người
thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp có mức sống trung bình và các đối tượng khác
theo phân cấp; thực hiện các nhiệm vụ y tế khác do quận, huyện quản lý;
đ) Sự nghiệp văn
hóa thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao do các cơ quan cấp quận,
huyện quản lý;
e) Sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
g) Sự nghiệp kinh
tế do quận, huyện quản lý gồm:
- Sự nghiệp giao
thông;
- Sự nghiệp nông
nghiệp;
- Sự nghiệp thủy
lợi;
- Sự nghiệp kiến
thiết thị chính;
- Sự nghiệp kinh
tế khác.
h) Chi quản lý
hành chính, gồm:
- Hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội
Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân cấp quận, huyện;
- Hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp cấp quận, huyện theo quy định của pháp luật;
i) Chi đảm bảo xã
hội do cấp quận, huyện quản lý gồm: cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ
nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác; thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do địa phương bảo đảm theo quy định của pháp luật;
k) Các khoản chi
thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn
ngân sách quận, huyện từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
4. Chi bổ sung
cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã, phường, thị trấn.
Điều 13. Các khoản chi ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Chi đầu tư xây
dựng cơ bản: Thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp quyết định đầu tư.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp kinh
tế: Chủ yếu sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng đường giao thông do xã quản lý.
b) Sự nghiệp giáo
dục, văn hóa, thông tin, truyền thanh, thể dục, thể thao.
c) Chi quản lý
hành chính:
- Chi lương, phụ
cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định của cán bộ xã, công chức xã theo
quy định;
- Chi phụ cấp cho
những người hoạt động không chuyên trách kể cả bảo hiểm y tế theo quy định của
Luật Bảo hiểm y tế;
- Kinh phí thực
hiện các chế độ chính sách đối với đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường,
thị trấn theo quy định.
- Kinh phí hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể.
d) Chi đảm bảo xã
hội.
đ) Quốc phòng -
an ninh:
- Huấn luyện dân
quân tự vệ;
- Đăng ký nghĩa vụ
quân sự, đưa thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự;
- Giáo dục, tuyên
truyền phát động phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
- Hoạt động bảo vệ
an ninh, trật tự ở cơ sở;
- Chi hỗ trợ cho
lực lượng Dân quân tự vệ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ;
- Các khoản chi
thường xuyên khác theo quy định của pháp luật./.