Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 11/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Võ Văn Dũng
Ngày ban hành: 10/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2014/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 110/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà;

Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất quy định mức thu, tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước của 12 loại phí, 09 loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

(Chi tiết theo Phụ lục 1, 2 đính kèm).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế các nghị quyết sau:

- Nghị quyết số 12/2003/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI, kỳ họp thứ 9 “Về việc ban hành danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

- Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 “Về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

- Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 14 “Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

- Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

- Nghị quyết số 09/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc quy định mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

- Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi”;

- Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

- Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

- Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 12/2003/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Khóa VI, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

- Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 11 “Về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;

- Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 11 “Về việc quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Văn Dũng

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC MỨC THU CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

I. DANH MỤC PHÍ

1. Phí qua phà, qua đò

a) Đối tượng nộp phí:

Người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua phà, qua đò phải nộp phí.

Phí qua phà, qua đò được áp dụng cho tất cả các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh, mức phí áp dụng suốt ngày và đêm. Mức thu áp dụng chung tại các bến khách do nhà nước đầu tư và các bến khách không do nhà nước đầu tư.

b) Mức thu phí:

Các mức thu cụ thể như sau:

- Người, xe đạp, xe đạp điện: 1.000 đồng/lượt.

- Người và xe mô tô, xe gắn máy: 2.000 đồng/lượt.

(Đối với xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe đạp được chở thêm 01 người).

- Xe ô tô từ 04 chỗ đến 07 chỗ ngồi: 15.000 đồng/lượt.

- Xe ô tô từ trên 07 chỗ đến 16 chỗ ngồi: 20.000 đồng/lượt.

- Xe ô tô từ trên 16 chỗ đến 30 chỗ ngồi: 25.000 đồng/lượt.

- Xe ô tô từ trên 30 chỗ ngồi: 30.000 đồng/lượt.

(Đối với xe ô tô không bao gồm hành khách trên xe)

- Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn: 20.000 đồng/lượt.

- Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 đến 5 tấn: 25.000 đồng/lượt.

- Xe tải kể cả hàng hóa trên 5 tấn đến 10 tấn : 30.000 đồng/lượt.

- Xe tải kể cả hàng hóa trên 10 tấn và các loại xe chuyên dùng khác: 35.000 đồng/lượt.

c) Các nội dung khác:

Thực hiện theo Thông tư số 110/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà.

2. Phí sử dụng lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước:

a) Đối tượng nộp phí:

- Đối tượng nộp phí là tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường.

- Đối tượng nộp phí sử dụng bến, bãi, mặt nước là các tổ chức, cá nhân có sử dụng bến, bãi, mặt nước do nhà nước quản lý.

b) Đối tượng được miễn nộp phí:

- Tổ chức, cá nhân được cấp phép sử dụng lòng đường, lề đường để tổ chức trông giữ xe theo hình thức đấu giá thu phí.

- Đối tượng không thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước thuộc trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.

c) Mức thu phí:

STT

Đối tượng

Đơn vị tính

Mức thu

1

Phí sử dụng lề đường (vỉa hè)

Đồng/m2/ngày

1.000

2

Phí sử dụng lòng đường

Đồng/m2/ngày

1.500

3

Phí bến tàu

 

 

 

- Tàu chở khách

Đồng/ghế/lượt

500

 

- Ghe, tàu, sà lan chở hàng đậu bến tàu

Đồng/tấn/chuyến

1.500

 

- Ghe, tàu, sà lan đậu bến tàu

Đồng/m2/đêm

1.500

4

Phí bãi

 

 

 

- Bãi đậu ghe, tàu, sà lan đậu bến

Đồng/m2/đêm

1.000

 

- Bãi lên xuống hàng hóa tập trung

Đồng/m2/ngày

2.000

5

Phí mặt nước (sử dụng mặt nước để sản xuất, kinh doanh)

Đồng/m2/tháng

1.000 (tính trên diện tích sử dụng sàn sản xuất, kinh doanh)

Căn cứ tính phí: Là diện tích lòng đường, lề đường và thời gian được thể hiện trên giấy thông báo cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, lề đường do cơ quan có thẩm quyền cấp.

3. Phí vệ sinh:

STT

Đối tượng nộp phí

Mức thu

1

Hộ nghèo thành thị và nông thôn

Không thu

2

Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, mua bán

20.000 đồng/tháng

3

Hộ mua bán quầy sạp khu vực chợ

 

- Đồ khô, vải, quần áo, mắt kính, đồng hồ

30.000 đồng/tháng

- Phục vụ ăn uống, bán cá, trái cây, rau, củ quả

50.000 đồng/tháng

4

Hộ gia đình có kết hợp sản xuất kinh doanh, mua bán nhỏ tại nhà (lượng rác thải ít hơn 0,5 m3/tháng)

50.000 đồng/tháng

5

Hộ gia đình có cơ sở sản xuất kinh doanh, mua bán lớn

 

- Lượng rác thải từ 0,5m3/tháng đến 01 m3/tháng

80.000 đồng/hộ/tháng

- Lượng rác thải từ trên 01m3/tháng đến 02 m3/tháng

160.000 đồng/hộ/tháng

- Lượng rác thải từ trên 02m3/tháng đến 03 m3/tháng

200.000 đồng/hộ/tháng

- Các đối tượng có khối lượng rác thải trên 03 m3/tháng, hợp đồng theo rác thải thực tế

160.000 đồng/m3 rác

6

Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (kể cả đơn vị Trung ương đóng tại tỉnh), quân sự, công an, các đoàn thể, tổ chức xã hội; các doanh nghiệp

- Khu vực văn phòng

 

 

+ Có tổ chức bộ máy dưới 20 người

50.000 đồng/tháng

 

+ Có tổ chức bộ máy từ 21 người đến 50 người

80.000 đồng/tháng

 

+ Có tổ chức bộ máy trên 50 người

100.000 đồng/tháng

 

- Các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp có văn phòng làm việc và bộ phận sản xuất kinh doanh dịch vụ chung một địa điểm thì ký hợp đồng thu gom rác theo khối lượng rác thực tế

160.000 đồng/m3 rác

7

Trường học

 

 

- Đối với khu vực đô thị

 

 

+ Có số phòng và lớp học đến 10 phòng

60.000 đồng/tháng

 

+ Có số phòng và lớp học từ 11 phòng đến 30 phòng

80.000 đồng/tháng

 

+ Có số phòng và lớp học từ 31 phòng trở lên

100.000 đồng/tháng

 

- Đối với khu vực nông thôn

 

 

+ Có số phòng và lớp học đến 10 phòng

40.000 đồng/tháng

 

+ Có số phòng và lớp học từ 11 phòng đến 30 phòng

60.000 đồng/tháng

 

+ Có số phòng và lớp học từ 31 phòng trở lên

80.000 đồng/tháng

8

Trạm y tế, nhà bảo sanh, phòng khám tư nhân (chỉ tính rác thải sinh hoạt)

100.000 đồng/tháng

9

Trung tâm y tế (chỉ tính rác sinh hoạt), bệnh viện theo khối lượng rác thực tế

160.000 đồng/m3 rác

10

Hộ kinh doanh cho thuê nhà trọ

10.000 đồng/phòng/tháng

11

Nhà nghỉ

 

- Quy mô đến 10 phòng

100.000 đồng/tháng

- Quy mô từ 11 phòng đến 20 phòng

150.000 đồng/tháng

- Quy mô trên 20 phòng: Ký hợp đồng theo khối lượng rác thực tế

160.000 đồng/m3 rác

12

Khách sạn

 

- Quy mô đến 10 phòng

150.000 đồng/tháng

- Quy mô từ 11 phòng đến 20 phòng

200.000 đồng/tháng

- Quy mô trên 20 phòng: Ký hợp đồng theo khối lượng rác thực tế

160.000 đồng/m3 rác

13

Nhà hàng, quán ăn

 

 

- Lượng rác dưới 02 m3/tháng

160.000 đồng/tháng

 

- Lượng rác từ trên 02 đến 03 m3/tháng

200.000 đồng/tháng

 

- Các đối tượng có khối lượng rác trên 03 m3/tháng ký hợp đồng tính theo khối lượng rác thực tế

160.000 đồng/m3 rác

14

Nhà máy, cơ sở sản xuất, chợ, bến xe tàu; công trình xây dựng

160.000 đồng/m3 rác

15

Xúc dọn phế thải rác xây dựng, các loại hình khác không áp dụng quy mô, tính theo khối lượng rác thực tế

160.000 đồng/m3 rác

16

Rác thải nguy hại (rác thải y tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại)

 

 

- Rác y tế độc hại

5.000 đồng/kg

 

- Rác công nghiệp độc hại

3.000 đồng/kg

4. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô

4.1. Đối tượng thu phí

a) Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô.

b) Cơ quan của người có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.

4.2. Đối tượng nộp phí

a) Người sử dụng xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô có nhu cầu trông giữ.

b) Người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện.

4.3. Về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô

Mức thu quy định tại Điểm a, Điểm b, sau đây là mức thu áp dụng chung tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do nhà nước đầu tư và các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư.

a) Mức thu phí giữ xe áp dụng ban ngày:

- Xe đạp, xe đạp điện: 2.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 1.000 đồng/xe/lượt.

- Xe gắn máy, xe mô tô: 3.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 2.000 đồng/xe/lượt.

- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 15.000 đồng/xe/lượt.

- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 20.000 đồng/xe/lượt.

b) Trường hợp giữ xe ban đêm (từ sau 20 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau) thì mức thu được tính:

- Xe đạp, xe đạp điện: 3.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 2.000 đồng/xe/lượt.

- Xe gắn máy, xe mô tô: 5.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học, bệnh viện, chợ thì mức thu: 3.000 đồng/xe/lượt.

- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 20.000 đồng/xe/lượt.

- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 30.000 đồng/xe/lượt.

Đối với trường hợp giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu được tính bằng mức thu phí giữ xe ban ngày cộng với mức thu phí giữ xe ban đêm.

c) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ ô tô do nhà nước đầu tư có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức thu đối với những trường hợp cụ thể có nhu cầu, nhưng mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu phí trông giữ ô tô tại Điểm a, Điểm b.

d) Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do nhà nước đầu tư nếu trường hợp các chủ đầu tư xét thấy việc áp dụng mức thu nêu trên là không phù hợp thì lập phương án thu phí đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quy định mức thu riêng cho phù hợp với hiệu quả từ việc đầu tư điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện, có lợi nhuận hợp lý và phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp phí.

e) Mức thu phí giữ xe vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:

- Xe đạp, xe đạp điện: 5.000 đồng/xe/ngày đêm.

- Xe gắn máy, xe mô tô: 10.000 đồng/xe/ngày đêm.

- Ô tô dưới 17 chỗ, xe tải dưới 11 tấn: 30.000 đồng/xe/ngày đêm.

- Ô tô từ 17 chỗ trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 40.000 đồng/xe/ngày đêm.

5. Phí sử dụng cảng cá

a) Đối tượng nộp phí

Đối tượng nộp phí sử dụng cảng cá là các tổ chức, cá nhân có hàng hóa, tàu thuyền và phương tiện vận tải hoạt động trong khu vực cảng, bến cá.

b) Đối tượng miễn nộp phí

- Các đơn vị làm nhiệm vụ đặc biệt như: Biên phòng, quân đội, công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản có tàu thuyền vào bến cập cảng không phải nộp phí nhưng phải đăng ký trước để đơn vị quản lý cảng, bến cá bố trí vị trí neo đậu.

- Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền vào khu vực cảng, bến cá để neo đậu trong thời gian có bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, không phải nộp phí nhưng phải chấp hành đúng quy định của đơn vị quản lý cảng, bến cá về vị trí thời gian neo đậu.

c) Mức thu phí

- Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng mức thu cho một lần vào, ra như sau:

+ Có công suất dưới 20 CV: 10.000 đồng/lần.

+ Có công suất từ 20 CV đến 50 CV: 20.000 đồng/lần.

+ Có công suất trên 50 CV đến 90 CV: 40.000 đồng/lần.

+ Có công suất trên 90 CV đến 200 CV: 60.000 đồng/lần.

+ Có công suất trên 200 CV: 100.000 đồng/lần.

- Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho một lần vào, ra như sau:

+ Có trọng tải dưới 5 tấn : 20.000 đồng/lần.

+ Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn: 40.000 đồng/lần.

+ Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn: 100.000 đồng/lần.

+ Có trọng tải trên 100 tấn: 160.000 đồng/lần.

- Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho một lần vào, ra cảng như sau:

+ Xe gắn máy, xe mô tô: 2.000 đồng/lần.

+ Phương tiện có trọng tải dưới 01 tấn (kể cả xe khách dưới 15 chỗ): 10.000 đồng/lần.

+ Phương tiện có trọng tải từ 01 đến 2,5 tấn (kể cả xe khách trên 15 chỗ ngồi): 20.000 đồng/lần.

+ Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 05 tấn: 30.000 đồng/lần.

+ Phương tiện có trọng tải trên 05 đến 10 tấn: 40.000 đồng/lần.

+ Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn: 50.000 đồng/lần.

- Đối với hàng hóa qua cảng, mức thu phí như sau:

+ Hàng thủy sản, động vật tươi sống: 20.000 đồng/tấn.

+ Hàng hóa là Container: 70.000 đồng/container.

+ Các loại hàng hóa khác: 8.000 đồng/tấn.

6. Phí thư viện

a) Đối tượng nộp phí:

Các cá nhân làm thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu của thư viện (trừ các đối tượng được miễn theo quy định).

b) Đối tượng miễn, giảm nộp phí:

- Đối tượng miễn phí: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

- Đối tượng giảm 50% phí:

Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.

Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.

c) Mức thu phí:

- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: 30.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.

- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác: 60.000 đồng/thẻ/năm.

- Mức thu phí thư viện đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng bằng 50% mức thu áp dụng với bạn đọc là người lớn.

7. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

a) Đối tượng nộp phí:

Các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể, các tổ chức kinh tế tư nhân có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

b) Mức thu phí:

Mức thu cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 4.000.000 đồng/01 lần thẩm định.

8. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu:

Quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh; mức thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:

- Mức thu cụ thể cho phù hợp với quy mô, hình thức tổ chức tham quan của từng danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa và công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh.

- Các đối tượng miễn, giảm phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa và công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh đúng theo quy định.

9. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống lâm nghiệp, rừng giống

a) Đối tượng nộp phí

- Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, phải nộp phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.

- Các chủ vườn giống cây lâm nghiệp, chủ rừng giống có nhu cầu được công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống phải nộp phí bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.

b) Mức thu phí:

- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: 2.000.000 đồng/ 01 lần bình tuyển, công nhận.

- Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: 5.000.000 đồng/01 lần bình tuyển, công nhận.

10. Phí đấu giá tài sản:

a) Mức thu phí đấu giá tài sản:

- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:

TT

Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá

Mức thu

1

Dưới 50 triệu đồng

5% giá trị tài sản bán được

2

Từ 50 triệu đến 01 tỷ đồng

2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu

3

Từ trên 01 tỷ đến 10 tỷ đồng

16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ

4

Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng

34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ

5

Từ trên 20 tỷ đồng

49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá

- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

c) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:

- Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:

TT

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu (đồng/hồ sơ)

1

Từ 20 triệu đồng trở xuống

50.000

2

Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

150.000

4

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

5

Trên 500 triệu đồng

500.000

d) Các nội dung khác:

Thực hiện theo Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.

11. Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:

a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:

TT

Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Từ 200 triệu đồng trở xuống

100.000

2

Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

3

Từ trên 500 triệu đồng

500.000

b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi của Điểm a, Mục này:

TT

Diện tích đất

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Từ 0,5ha trở xuống

1.000.000

2

Từ trên 0,5ha đến 02ha

3.000.000

3

Từ trên 02ha đến 05ha

4.000.000

4

Từ trên 05ha

5.000.000

Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.

c) Các nội dung khác:

Thực hiện theo Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

12. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

a) Mức thu:

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) mức thu là 30.000 đồng/trường hợp.

b) Các nội dung khác:

Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên.

II. DANH MỤC LỆ PHÍ

1. Lệ phí đăng ký kết hôn

Áp dụng mức thu đối với đăng ký kết hôn với người nước ngoài: 1.000.000 đồng/01 lần cấp.

2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Bạc Liêu

a) Đối tượng nộp lệ phí:

Người sử dụng lao động khi làm thủ tục để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp và cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

b) Mức thu lệ phí:

- Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/01 giấy phép.

- Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/01 giấy phép.

3. Lệ phí cấp biển số nhà

a) Đối tượng nộp lệ phí:

Các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân đăng ký cấp, gắn biển số nhà phải nộp lệ phí cấp biển số nhà.

Việc đăng ký cấp biển số nhà áp dụng cho tất cả các loại nhà, công trình có nhà trên các tuyến đường phố, hẻm, khu đô thị, khu tập thể, các nhà chung cư tập thể thấp hoặc cao tầng, căn hộ của nhà chung cư. Chủ sở hữu công trình, nhà, căn hộ hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp chưa hoặc không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.

b) Mức thu lệ phí:

Nội dung thu

Mức thu

(đồng/1 lần)

Cấp mới

45.000

Cấp lại

30.000

4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

a) Đối tượng nộp lệ phí:

Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Các tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.

Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước.

b) Mức thu:

- Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

+ Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 150.000 đồng/01 lần cấp.

+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 300.000 đồng/01 lần cấp.

+ Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/01 lần (chứng nhận hoặc thay đổi).

+ Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 3.000 đồng/01 bản.

- Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/01 lần cung cấp. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước.

5. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

a) Đối tượng nộp lệ phí:

Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

b) Mức thu lệ phí:

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện): 700.000 đồng/ 01 giấy phép.

6. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

a) Đối tượng nộp lệ phí:

Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

b) Mức thu:

- Lệ phí cấp mới: 200.000 đồng/lần cấp.

- Lệ phí cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp.

7. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực

a) Đối tượng nộp lệ phí:

Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

b) Mức thu:

- Cấp bản sao từ sổ gốc: Mức thu là 3.000 đồng/bản.

- Chứng thực bản sao từ bản chính: Mức thu là 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 (ba) trở lên thì mức thu mỗi trang là 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.

- Chứng thực chữ ký: Mức thu là 10.000 đồng/trường hợp.

c) Các nội dung khác:

Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

8. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

a) Mức thu:

- Đăng ký giao dịch bảo đảm: Mức thu 70.000 đồng/trường hợp.

- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: Mức thu 60.000 đồng/trường hợp.

- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: Mức thu 50.000 đồng/trường hợp.

- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/trường hợp.

b) Các nội dung khác

Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng khách hàng thường xuyên.

9. Lệ phí trước bạ (đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi)

a) Đối tượng nộp lệ phí

Tổ chức, cá nhân có xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe).

b) Mức thu

Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu là 10% (mười phần trăm).

c) Các nội dung khác

Thực hiện theo Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

III. CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ, LỆ PHÍ

Đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm quản lý, kê khai, quyết toán, nộp ngân sách và sử dụng số tiền phí, lệ phí được để lại theo đúng quy định hiện hành (chi tiết tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước tiền thu phí, lệ phí theo Phụ lục 02, kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu).

Đối với các đơn vị thu phí là doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tự đầu tư có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy định của pháp luật.

Đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí, lệ phí phải cấp chứng từ thu phí, lệ phí cho đối tượng nộp theo quy định./.

 

PHỤ LỤC 02

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TIỀN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Danh mục phí, lệ phí

Tỷ lệ (%) trích, nộp

Ghi chú

Nộp ngân sách

Để lại đơn vị

I

Danh mục các khoản phí

 

 

 

1

Phí qua phà, qua đò

100

 

 

2

Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước

100

 

 

3

Phí vệ sinh

100

 

 

-

Trung tâm Dịch vụ đô thị tỉnh

 

100

 

-

Xã, phường, thị trấn

100

 

 

4

Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô

 

 

 

-

Đối với các điểm đỗ, bãi giữ xe do nhà nước đầu tư

10

90

 

-

Đối với trường hợp giữ xe vi phạm trật tự an toàn giao thông do đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện

10

90

 

5

Phí sử dụng cảng cá

 

100

 

6

Phí thư viện

 

100

 

7

Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

50

50

 

8

Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa

10

90

 

9

Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

50

50

 

10

Phí đấu giá tài sản

 

 

 

 

- Phí đấu giá tài sản

50

80

 

 

- Phí tham gia đấu giá tài sản

 

100

 

11

Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất

 

100

 

12

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

50

50

 

II

Danh mục các khoản lệ phí

 

 

 

1

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

20

80

 

2

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Bạc Liêu

20

80

 

3

Lệ phí cấp biển số nhà

50

50

 

4

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

20

80

 

5

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

80

20

 

6

Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

80

20

 

7

Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực

80

20

 

8

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

50

50

 

9

Lệ phí trước bạ

100

 

 

 

HĐND TỈNH BẠC LIÊU

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.681

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.115.120
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!