HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2014/NQ-HĐND
|
Bạc
Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ
TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử
dụng khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư
số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ
phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư
số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí
cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư
số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác
định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư
số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư
số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an
toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư
số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư
số 110/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà;
Xét Tờ trình số
224/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc quy định
mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân
dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
quy định mức thu, tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước của 12 loại phí, 09 loại
lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
(Chi tiết theo Phụ
lục 1, 2 đính kèm).
Điều 2. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
Nghị quyết này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế các nghị quyết sau:
- Nghị quyết số
12/2003/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VI, kỳ
họp thứ 9 “Về việc ban hành danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu”;
- Nghị quyết số
01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ
họp thứ 10 “Về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số
19/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII,
kỳ họp thứ 14 “Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số
05/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về
việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc điều chỉnh, bổ sung danh
mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số
09/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về
việc quy định mức thu; chế độ thu, nộp; quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số
02/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về
việc quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi”;
- Nghị quyết số
05/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về
việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc điều chỉnh, bổ sung danh
mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số
03/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về
việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc điều chỉnh, bổ sung danh
mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số
05/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Về
việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 12/2003/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2003 của
Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh Khóa VI, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành danh mục và
mức thu phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số
02/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII,
kỳ họp thứ 11 “Về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
- Nghị quyết số
03/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII,
kỳ họp thứ 11 “Về việc quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC MỨC THU CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
I. DANH MỤC PHÍ
1. Phí qua phà,
qua đò
a) Đối tượng nộp
phí:
Người và phương tiện
tham gia giao thông đường bộ khi qua phà, qua đò phải nộp phí.
Phí qua phà, qua
đò được áp dụng cho tất cả các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh, mức phí
áp dụng suốt ngày và đêm. Mức thu áp dụng chung tại các bến khách do nhà nước đầu
tư và các bến khách không do nhà nước đầu tư.
b) Mức thu phí:
Các mức thu cụ thể
như sau:
- Người, xe đạp,
xe đạp điện: 1.000 đồng/lượt.
- Người và xe mô
tô, xe gắn máy: 2.000 đồng/lượt.
(Đối với xe mô tô,
xe gắn máy, xe đạp điện, xe đạp được chở thêm 01 người).
- Xe ô tô từ 04 chỗ
đến 07 chỗ ngồi: 15.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô từ trên
07 chỗ đến 16 chỗ ngồi: 20.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô từ trên
16 chỗ đến 30 chỗ ngồi: 25.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô từ trên
30 chỗ ngồi: 30.000 đồng/lượt.
(Đối với xe ô tô
không bao gồm hành khách trên xe)
- Xe tải kể cả
hàng hóa dưới 3,5 tấn: 20.000 đồng/lượt.
- Xe tải kể cả
hàng hóa từ 3,5 đến 5 tấn: 25.000 đồng/lượt.
- Xe tải kể cả
hàng hóa trên 5 tấn đến 10 tấn : 30.000 đồng/lượt.
- Xe tải kể cả
hàng hóa trên 10 tấn và các loại xe chuyên dùng khác: 35.000 đồng/lượt.
c) Các nội dung
khác:
Thực hiện theo
Thông tư số 110/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà.
2. Phí sử dụng
lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a) Đối tượng nộp
phí:
- Đối tượng nộp
phí là tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng tạm thời
một phần lòng đường, lề đường.
- Đối tượng nộp phí
sử dụng bến, bãi, mặt nước là các tổ chức, cá nhân có sử dụng bến, bãi, mặt nước
do nhà nước quản lý.
b) Đối tượng được
miễn nộp phí:
- Tổ chức, cá nhân
được cấp phép sử dụng lòng đường, lề đường để tổ chức trông giữ xe theo hình thức
đấu giá thu phí.
- Đối tượng không
thu phí sử dụng bến, bãi, mặt nước thuộc trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất và cho thuê đất.
c) Mức thu phí:
STT
|
Đối
tượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Phí sử dụng lề đường (vỉa hè)
|
Đồng/m2/ngày
|
1.000
|
2
|
Phí sử dụng lòng đường
|
Đồng/m2/ngày
|
1.500
|
3
|
Phí bến tàu
|
|
|
|
- Tàu chở khách
|
Đồng/ghế/lượt
|
500
|
|
- Ghe, tàu, sà lan chở hàng đậu bến tàu
|
Đồng/tấn/chuyến
|
1.500
|
|
- Ghe, tàu, sà lan đậu bến tàu
|
Đồng/m2/đêm
|
1.500
|
4
|
Phí bãi
|
|
|
|
- Bãi đậu ghe, tàu, sà lan đậu
bến
|
Đồng/m2/đêm
|
1.000
|
|
- Bãi lên xuống hàng hóa tập
trung
|
Đồng/m2/ngày
|
2.000
|
5
|
Phí mặt nước (sử dụng mặt nước
để sản xuất, kinh doanh)
|
Đồng/m2/tháng
|
1.000
(tính trên diện tích sử dụng sàn sản xuất, kinh doanh)
|
Căn cứ tính phí:
Là diện tích lòng đường, lề đường và thời gian được thể hiện trên giấy thông
báo cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, lề đường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3.
Phí vệ sinh:
STT
|
Đối
tượng nộp phí
|
Mức
thu
|
1
|
Hộ nghèo thành thị và nông
thôn
|
Không
thu
|
2
|
Hộ gia đình không sản xuất
kinh doanh, mua bán
|
20.000
đồng/tháng
|
3
|
Hộ mua bán quầy sạp khu vực chợ
|
|
- Đồ khô, vải, quần áo, mắt
kính, đồng hồ
|
30.000
đồng/tháng
|
- Phục vụ ăn uống, bán cá,
trái cây, rau, củ quả
|
50.000
đồng/tháng
|
4
|
Hộ gia đình có kết hợp sản xuất
kinh doanh, mua bán nhỏ tại nhà (lượng rác thải ít hơn 0,5 m3/tháng)
|
50.000
đồng/tháng
|
5
|
Hộ gia đình có cơ sở sản xuất kinh
doanh, mua bán lớn
|
|
- Lượng rác thải từ 0,5m3/tháng
đến 01 m3/tháng
|
80.000
đồng/hộ/tháng
|
- Lượng rác thải từ trên 01m3/tháng
đến 02 m3/tháng
|
160.000
đồng/hộ/tháng
|
- Lượng rác thải từ trên 02m3/tháng
đến 03 m3/tháng
|
200.000
đồng/hộ/tháng
|
- Các đối tượng có khối lượng
rác thải trên 03 m3/tháng, hợp đồng theo rác thải thực tế
|
160.000
đồng/m3 rác
|
6
|
Cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp (kể cả đơn vị Trung ương đóng tại tỉnh), quân sự, công an,
các đoàn thể, tổ chức xã hội; các doanh nghiệp
- Khu vực văn phòng
|
|
|
+ Có tổ chức bộ máy dưới 20
người
|
50.000
đồng/tháng
|
|
+ Có tổ chức bộ máy từ 21 người
đến 50 người
|
80.000
đồng/tháng
|
|
+ Có tổ chức bộ máy trên 50
người
|
100.000
đồng/tháng
|
|
- Các tổ chức, cơ quan, doanh
nghiệp có văn phòng làm việc và bộ phận sản xuất kinh doanh dịch vụ chung một
địa điểm thì ký hợp đồng thu gom rác theo khối lượng rác thực tế
|
160.000
đồng/m3 rác
|
7
|
Trường học
|
|
|
- Đối với khu vực đô thị
|
|
|
+ Có số phòng và lớp học đến
10 phòng
|
60.000
đồng/tháng
|
|
+ Có số phòng và lớp học từ 11
phòng đến 30 phòng
|
80.000
đồng/tháng
|
|
+ Có số phòng và lớp học từ 31
phòng trở lên
|
100.000
đồng/tháng
|
|
- Đối với khu vực nông thôn
|
|
|
+ Có số phòng và lớp học đến
10 phòng
|
40.000
đồng/tháng
|
|
+ Có số phòng và lớp học từ 11
phòng đến 30 phòng
|
60.000
đồng/tháng
|
|
+ Có số phòng và lớp học từ 31
phòng trở lên
|
80.000
đồng/tháng
|
8
|
Trạm y tế, nhà bảo sanh, phòng
khám tư nhân (chỉ tính rác thải sinh hoạt)
|
100.000
đồng/tháng
|
9
|
Trung tâm y tế (chỉ tính rác
sinh hoạt), bệnh viện theo khối lượng rác thực tế
|
160.000
đồng/m3 rác
|
10
|
Hộ kinh doanh cho thuê nhà trọ
|
10.000
đồng/phòng/tháng
|
11
|
Nhà nghỉ
|
|
- Quy mô đến 10 phòng
|
100.000
đồng/tháng
|
- Quy mô từ 11 phòng đến 20
phòng
|
150.000
đồng/tháng
|
- Quy mô trên 20 phòng: Ký hợp
đồng theo khối lượng rác thực tế
|
160.000
đồng/m3 rác
|
12
|
Khách sạn
|
|
- Quy mô đến 10 phòng
|
150.000
đồng/tháng
|
- Quy mô từ 11 phòng đến 20
phòng
|
200.000
đồng/tháng
|
- Quy mô trên 20 phòng: Ký hợp
đồng theo khối lượng rác thực tế
|
160.000
đồng/m3 rác
|
13
|
Nhà hàng, quán ăn
|
|
|
- Lượng rác dưới 02 m3/tháng
|
160.000
đồng/tháng
|
|
- Lượng rác từ trên 02 đến 03
m3/tháng
|
200.000
đồng/tháng
|
|
- Các đối tượng có khối lượng
rác trên 03 m3/tháng ký hợp đồng tính theo khối lượng rác thực tế
|
160.000
đồng/m3 rác
|
14
|
Nhà máy, cơ sở sản xuất, chợ,
bến xe tàu; công trình xây dựng
|
160.000
đồng/m3 rác
|
15
|
Xúc dọn phế thải rác xây dựng,
các loại hình khác không áp dụng quy mô, tính theo khối lượng rác thực tế
|
160.000
đồng/m3 rác
|
16
|
Rác thải nguy hại (rác thải y
tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại)
|
|
|
- Rác y tế độc hại
|
5.000
đồng/kg
|
|
- Rác công nghiệp độc hại
|
3.000
đồng/kg
|
4. Phí trông giữ
xe đạp, xe máy, ô tô
4.1. Đối tượng thu
phí
a) Tổ chức, cá
nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ xe đạp, xe đạp điện,
xe gắn máy, xe mô tô, ô tô.
b) Cơ quan của người
có thẩm quyền quyết định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông.
4.2. Đối tượng nộp
phí
a) Người sử dụng
xe đạp, xe đạp điện, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô có nhu cầu trông giữ.
b) Người sử dụng
phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm
giữ phương tiện.
4.3. Về mức thu
phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
Mức thu quy định tại
Điểm a, Điểm b, sau đây là mức thu áp dụng chung tại các điểm đỗ, bãi trông giữ
phương tiện công cộng do nhà nước đầu tư và các điểm đỗ, bãi trông giữ phương
tiện không do nhà nước đầu tư.
a) Mức thu phí giữ
xe áp dụng ban ngày:
- Xe đạp, xe đạp
điện: 2.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học,
bệnh viện, chợ thì mức thu: 1.000 đồng/xe/lượt.
- Xe gắn máy, xe
mô tô: 3.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học,
bệnh viện, chợ thì mức thu: 2.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô dưới 17 chỗ,
xe tải dưới 11 tấn: 15.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô từ 17 chỗ
trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 20.000 đồng/xe/lượt.
b) Trường hợp giữ
xe ban đêm (từ sau 20 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau) thì mức thu được tính:
- Xe đạp, xe đạp
điện: 3.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học,
bệnh viện, chợ thì mức thu: 2.000 đồng/xe/lượt.
- Xe gắn máy, xe
mô tô: 5.000 đồng/xe/lượt. Riêng tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ở trường học,
bệnh viện, chợ thì mức thu: 3.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô dưới 17 chỗ,
xe tải dưới 11 tấn: 20.000 đồng/xe/lượt.
- Ô tô từ 17 chỗ
trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 30.000 đồng/xe/lượt.
Đối với trường hợp
giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu được tính bằng mức thu phí giữ xe ban ngày cộng
với mức thu phí giữ xe ban đêm.
c) Đối với các điểm
đỗ, bãi trông giữ ô tô do nhà nước đầu tư có điều kiện trông giữ những xe ô tô
có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông
giữ thông thường và các điểm đỗ, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan thường có nhu cầu
gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác. Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức thu đối với những trường hợp cụ thể có nhu cầu,
nhưng mức thu tối đa không quá 2 lần mức thu phí trông giữ ô tô tại Điểm a, Điểm
b.
d) Đối với các điểm
đỗ, bãi trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện
không do nhà nước đầu tư nếu trường hợp các chủ đầu tư xét thấy việc áp dụng mức
thu nêu trên là không phù hợp thì lập phương án thu phí đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quy định mức thu riêng cho phù hợp với hiệu quả từ việc đầu tư điểm
đỗ, bãi trông giữ phương tiện, có lợi nhuận hợp lý và phù hợp với khả năng đóng
góp của người nộp phí.
e) Mức thu phí giữ
xe vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:
- Xe đạp, xe đạp
điện: 5.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Xe gắn máy, xe
mô tô: 10.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Ô tô dưới 17 chỗ,
xe tải dưới 11 tấn: 30.000 đồng/xe/ngày đêm.
- Ô tô từ 17 chỗ
trở lên, xe tải từ 11 tấn trở lên: 40.000 đồng/xe/ngày đêm.
5. Phí sử dụng cảng
cá
a) Đối tượng nộp
phí
Đối tượng nộp phí
sử dụng cảng cá là các tổ chức, cá nhân có hàng hóa, tàu thuyền và phương tiện
vận tải hoạt động trong khu vực cảng, bến cá.
b) Đối tượng miễn
nộp phí
- Các đơn vị làm
nhiệm vụ đặc biệt như: Biên phòng, quân đội, công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi
thủy sản có tàu thuyền vào bến cập cảng không phải nộp phí nhưng phải đăng ký
trước để đơn vị quản lý cảng, bến cá bố trí vị trí neo đậu.
- Các tổ chức, cá
nhân có tàu thuyền vào khu vực cảng, bến cá để neo đậu trong thời gian có bão,
áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, không phải nộp phí nhưng phải chấp hành đúng quy định
của đơn vị quản lý cảng, bến cá về vị trí thời gian neo đậu.
c)
Mức thu phí
- Đối với tàu thuyền
đánh cá cập cảng mức thu cho một lần vào, ra như sau:
+ Có công suất dưới
20 CV: 10.000 đồng/lần.
+ Có công suất từ
20 CV đến 50 CV: 20.000 đồng/lần.
+ Có công suất
trên 50 CV đến 90 CV: 40.000 đồng/lần.
+ Có công suất
trên 90 CV đến 200 CV: 60.000 đồng/lần.
+ Có công suất
trên 200 CV: 100.000 đồng/lần.
- Đối với tàu thuyền
vận tải cập cảng, mức thu cho một lần vào, ra như sau:
+ Có trọng tải dưới
5 tấn : 20.000 đồng/lần.
+ Có trọng tải từ
5 đến 10 tấn: 40.000 đồng/lần.
+ Có trọng tải
trên 10 đến 100 tấn: 100.000 đồng/lần.
+ Có trọng tải
trên 100 tấn: 160.000 đồng/lần.
- Đối với phương
tiện vận tải, mức thu cho một lần vào, ra cảng như sau:
+ Xe gắn máy, xe
mô tô: 2.000 đồng/lần.
+ Phương tiện có
trọng tải dưới 01 tấn (kể cả xe khách dưới 15 chỗ): 10.000 đồng/lần.
+ Phương tiện có
trọng tải từ 01 đến 2,5 tấn (kể cả xe khách trên 15 chỗ ngồi): 20.000 đồng/lần.
+ Phương tiện có
trọng tải trên 2,5 đến 05 tấn: 30.000 đồng/lần.
+ Phương tiện có
trọng tải trên 05 đến 10 tấn: 40.000 đồng/lần.
+ Phương tiện có
trọng tải trên 10 tấn: 50.000 đồng/lần.
- Đối với hàng hóa
qua cảng, mức thu phí như sau:
+ Hàng thủy sản, động
vật tươi sống: 20.000 đồng/tấn.
+ Hàng hóa là
Container: 70.000 đồng/container.
+ Các loại hàng
hóa khác: 8.000 đồng/tấn.
6. Phí thư viện
a) Đối tượng nộp
phí:
Các cá nhân làm thẻ
đọc, thẻ mượn tài liệu của thư viện (trừ các đối tượng được miễn theo quy định).
b) Đối tượng miễn,
giảm nộp phí:
- Đối tượng miễn
phí: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Đối tượng giảm
50% phí:
Các đối tượng được
hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định
170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi đối tượng cư trú.
Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
Trường hợp người vừa
thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết
tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
c) Mức thu phí:
- Phí thẻ mượn, thẻ
đọc tài liệu: 30.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn.
- Phí sử dụng
phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt
khác: 60.000 đồng/thẻ/năm.
- Mức thu phí thư
viện đối với bạn đọc là trẻ em áp dụng bằng 50% mức thu áp dụng với bạn đọc là
người lớn.
7. Phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Đối tượng nộp
phí:
Các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế tập thể, các tổ chức kinh tế tư nhân có nhu cầu sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp.
b) Mức thu phí:
Mức thu cấp phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp: 4.000.000 đồng/01 lần thẩm định.
8. Phí tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu:
Quy định mức thu
phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh; mức
thu không quá 40.000 đồng/lần/người. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
- Mức thu cụ thể
cho phù hợp với quy mô, hình thức tổ chức tham quan của từng danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử văn hóa và công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh.
- Các đối tượng miễn,
giảm phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa và công trình
văn hóa trên địa bàn tỉnh đúng theo quy định.
9. Phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống lâm nghiệp, rừng giống
a) Đối tượng nộp
phí
- Các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu được công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, phải nộp phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
- Các chủ vườn giống
cây lâm nghiệp, chủ rừng giống có nhu cầu được công nhận vườn giống cây lâm
nghiệp, rừng giống phải nộp phí bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
b) Mức thu phí:
- Đối với bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: 2.000.000 đồng/ 01 lần bình tuyển, công nhận.
- Đối với bình tuyển,
công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: 5.000.000 đồng/01 lần bình tuyển,
công nhận.
10. Phí đấu giá
tài sản:
a) Mức thu phí đấu
giá tài sản:
- Trường hợp bán đấu
giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một
cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
TT
|
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá
|
Mức thu
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
2
|
Từ 50 triệu đến 01 tỷ đồng
|
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu
|
3
|
Từ trên 01 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ
|
5
|
Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng
số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá
|
- Trường hợp
bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể
từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi
hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng
bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43, Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
c) Mức thu phí tham
gia đấu giá tài sản:
- Mức thu phí
tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản
bán đấu giá theo quy định như sau:
TT
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
150.000
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
d) Các nội dung
khác:
Thực hiện theo
Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá
và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.
11. Phí tham gia đấu
giá quyền sử dụng đất:
a) Trường hợp đấu
giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT
|
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
3
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
b) Trường
hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi của Điểm a,
Mục này:
TT
|
Diện
tích đất
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5ha đến 02ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 02ha đến 05ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 05ha
|
5.000.000
|
Trường hợp
cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài
sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.
c) Các nội dung
khác:
Thực hiện theo
Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
12. Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm
a) Mức thu:
Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc
bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án) mức thu là 30.000 đồng/trường hợp.
b) Các nội dung
khác:
Thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng khách hàng thường xuyên.
II. DANH MỤC LỆ PHÍ
1. Lệ phí đăng ký kết hôn
Áp dụng mức thu đối
với đăng ký kết hôn với người nước ngoài: 1.000.000 đồng/01 lần cấp.
2. Lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Bạc Liêu
a) Đối tượng nộp lệ
phí:
Người sử dụng lao
động khi làm thủ tục để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp và cấp lại giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Mức thu lệ phí:
- Cấp mới giấy
phép lao động: 400.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp lại giấy
phép lao động: 300.000 đồng/01 giấy phép.
3. Lệ phí cấp biển
số nhà
a) Đối tượng nộp lệ
phí:
Các hộ gia đình, tổ
chức, cá nhân đăng ký cấp, gắn biển số nhà phải nộp lệ phí cấp biển số nhà.
Việc đăng ký cấp
biển số nhà áp dụng cho tất cả các loại nhà, công trình có nhà trên các tuyến
đường phố, hẻm, khu đô thị, khu tập thể, các nhà chung cư tập thể thấp hoặc cao
tầng, căn hộ của nhà chung cư. Chủ sở hữu công trình, nhà, căn hộ hoặc người đại
diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp chưa hoặc
không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí
cấp biển số nhà.
b) Mức thu lệ phí:
Nội
dung thu
|
Mức
thu
(đồng/1
lần)
|
Cấp mới
|
45.000
|
Cấp lại
|
30.000
|
4. Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
a) Đối tượng nộp lệ
phí:
Các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở
y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
Các tổ chức, cá
nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh.
Không thu lệ phí
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước đề nghị cung
cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước.
b) Mức thu:
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
+ Hợp tác xã, cơ sở
giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở
văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: 150.000 đồng/01 lần cấp.
+ Hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế
tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh: 300.000 đồng/01 lần cấp.
+ Chứng nhận đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/01 lần (chứng nhận hoặc
thay đổi).
+ Cấp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc
bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 3.000 đồng/01 bản.
- Mức thu lệ phí
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/01 lần cung cấp. Không
thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà
nước.
5. Lệ phí cấp giấy
phép hoạt động điện lực
a) Đối tượng nộp lệ
phí:
Các tổ chức, cá
nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Mức thu lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình
thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện;
phân phối và kinh doanh điện): 700.000 đồng/ 01 giấy phép.
6. Lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Đối tượng nộp lệ
phí:
Các tổ chức, cá
nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
b) Mức thu:
- Lệ phí cấp mới:
200.000 đồng/lần cấp.
- Lệ phí cấp đổi,
cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội
dung trong giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp.
7.
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
a) Đối tượng nộp lệ
phí:
Các tổ chức, cá
nhân có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký.
b) Mức thu:
- Cấp bản sao từ sổ gốc:
Mức thu là 3.000 đồng/bản.
- Chứng thực bản sao
từ bản chính: Mức thu là 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 (ba) trở lên thì mức
thu mỗi trang là 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Chứng thực chữ ký:
Mức thu là 10.000 đồng/trường hợp.
c) Các nội dung
khác:
Thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của liên Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
8. Lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm
a) Mức thu:
- Đăng ký giao dịch
bảo đảm: Mức thu 70.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: Mức thu 60.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký thay đổi
nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: Mức thu 50.000 đồng/trường hợp.
- Xóa đăng ký giao
dịch bảo đảm: 20.000 đồng/trường hợp.
b) Các nội dung
khác
Thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng khách hàng thường xuyên.
9. Lệ phí trước bạ
(đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi)
a) Đối tượng nộp lệ
phí
Tổ chức, cá nhân
có xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe).
b) Mức thu
Tỷ lệ thu lệ phí
trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu là 10% (mười phần trăm).
c) Các nội dung
khác
Thực hiện theo
Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
III. CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN THU PHÍ, LỆ PHÍ
Đơn vị thu phí, lệ
phí có trách nhiệm quản lý, kê khai, quyết toán, nộp ngân sách và sử dụng số tiền
phí, lệ phí được để lại theo đúng quy định hiện hành (chi tiết tỷ lệ trích, nộp
ngân sách nhà nước tiền thu phí, lệ phí theo Phụ lục 02, kèm theo Nghị quyết số
11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu).
Đối với các đơn vị
thu phí là doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tự đầu tư có trách nhiệm thực hiện
nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy định của pháp luật.
Đơn vị thu phí, lệ
phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí, lệ
phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi
thu tiền phí, lệ phí phải cấp chứng từ thu phí, lệ phí cho đối tượng nộp theo
quy định./.
PHỤ LỤC 02
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TIỀN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Danh mục phí, lệ phí
|
Tỷ lệ (%) trích, nộp
|
Ghi chú
|
Nộp ngân sách
|
Để lại đơn vị
|
I
|
Danh
mục các khoản phí
|
|
|
|
1
|
Phí qua phà, qua đò
|
100
|
|
|
2
|
Phí
sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước
|
100
|
|
|
3
|
Phí
vệ sinh
|
100
|
|
|
-
|
Trung
tâm Dịch vụ đô thị tỉnh
|
|
100
|
|
-
|
Xã,
phường, thị trấn
|
100
|
|
|
4
|
Phí
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
|
|
|
|
-
|
Đối
với các điểm đỗ, bãi giữ xe do nhà nước đầu tư
|
10
|
90
|
|
-
|
Đối
với trường hợp giữ xe vi phạm trật tự an toàn giao thông do đơn vị ra quyết định
tạm giữ phương tiện
|
10
|
90
|
|
5
|
Phí
sử dụng cảng cá
|
|
100
|
|
6
|
Phí thư
viện
|
|
100
|
|
7
|
Phí
thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
50
|
50
|
|
8
|
Phí
tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa
|
10
|
90
|
|
9
|
Phí
bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng
giống
|
50
|
50
|
|
10
|
Phí
đấu giá tài sản
|
|
|
|
|
-
Phí đấu giá tài sản
|
50
|
80
|
|
|
-
Phí tham gia đấu giá tài sản
|
|
100
|
|
11
|
Phí
tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
100
|
|
12
|
Phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
50
|
50
|
|
II
|
Danh mục các khoản lệ phí
|
|
|
|
1
|
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
|
20
|
80
|
|
2
|
Lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Bạc Liêu
|
20
|
80
|
|
3
|
Lệ
phí cấp biển số nhà
|
50
|
50
|
|
4
|
Lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký
kinh doanh
|
20
|
80
|
|
5
|
Lệ
phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
|
80
|
20
|
|
6
|
Lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
80
|
20
|
|
7
|
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
|
80
|
20
|
|
8
|
Lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
50
|
50
|
|
9
|
Lệ
phí trước bạ
|
100
|
|
|
HĐND TỈNH BẠC LIÊU