HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 105/NQ-HĐND
|
Điện Biên, ngày 08 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN 3 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH ngày
22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách
trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
17/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định 263/QĐ-TTg ngày
22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung lương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg
ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày
15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang,
ven bản và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày
28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu
quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày
28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm
2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Điện Biên tại
Tờ trình số 2024/TTr-UBND, ngày 02 tháng 7 năm 2022 đề nghị thông qua kế hoạch
vốn đầu tư phát
triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện
3 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số
34/BC-BDT ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách
trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện 3 Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên, với các nội dung như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển
giai đoạn 2021-2025 là 4.338.837 triệu đồng, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 2.530.902
triệu đồng, trong đó: dự án 1 là 194.494 triệu đồng (bao gồm đất ở, nhà đất sản
xuất và Nước sinh hoạt), Dự án 2 là 148.290 triệu đồng, Dự án 3 là 28.733 triệu
đồng, Dự án 4 là 1.413.532 triệu đồng, Dự án 5 là 543.805 triệu đồng, Dự án 6
là 78.344 triệu đồng, Dự án 7 là 29.985 triệu đồng, Dự án 9 là 49.588 triệu đồng
và Dự án 10, tiểu dự án 2 là 44.131 triệu đồng.
(Chi tiết tại
Biểu 1 kèm theo Nghị quyết này)
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: 1.434.515 triệu đồng. Trong đó:
- Dự án 1 là: 1.341.317 triệu đồng.
Được phân bổ 100% theo địa bàn 7 huyện nghèo của tỉnh.
(Chi tiết tại
Biểu 2 kèm theo Nghị quyết này)
- Dự án 4 là: 93.198 triệu đồng.
Trong đó:
+ Tiểu dự án 1 là 80.876
triệu đồng, được phân bổ cho 3 Trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại
Biểu 2 kèm theo
Nghị quyết này)
+ Tiểu dự án 3 là 12.322
triệu đồng được phân bổ 100% cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
(Chi tiết tại
Biểu số 2 kèm
theo Nghị quyết này)
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới: 373.420 triệu đồng, Trong đó: vốn năm 2021 chuyển
sang thực hiện năm 2022 là 156.480 triệu đồng; vốn giai đoạn 2022-2025
là 216.940 triệu đồng.
(Chi tiết như
Biểu 3 kèm theo)
Đối với 83.083 triệu đồng vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách Trung ương chưa xác định được vốn đối ứng 30%: Ủy
ban nhân dân tỉnh rà soát, cân đối nguồn vốn theo quy định để báo cáo HĐND tỉnh
thông qua danh mục, mức vốn cho các Dự án thành phần.
2. Tổng kế hoạch đầu tư phát triển năm
2022 là 1.151.996 triệu đồng. Trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 477.821
triệu đồng.
(Chi tiết như
Biểu 1A kèm theo)
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: 486.705 triệu đồng, trong đó:
- Dự án 1 là: 461.374 triệu đồng, được
phân bố 100% theo địa bàn 7 huyện nghèo của tỉnh.
- Dự án 4 là: 25.331 triệu đồng, bao gồm:
+ Tiểu dự án 1 là 24.263 triệu đồng,
được phân bố cho 3 Trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
+ Tiểu dự án 3 là 1.068 triệu đồng được
phân bổ 100% cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
(Chi tiết
danh mục dự án như Biểu 2A kèm theo)
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới: 187.470 triệu đồng, Trong đó: Vốn năm 2021 chuyển
sang thực hiện năm 2022 là 156.480 triệu đồng, Vốn giao năm 2022 là 30.990
triệu đồng.
(Chi tiết tại
Biểu 3A kèm theo Nghị quyết này)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn
2021-2025 và phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương
năm 2022 đảm bảo đúng quy định của Luật đầu tư công, Luật Ngân sách, Nghị quyết
973/2020/UBTVQH14, ngày 08/7/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Phân kỳ đầu tư
chi tiết đến nội dung, danh mục và các dự án thành phần đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội
đồng nhân dân giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Điện Biên Khóa XV, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 08 tháng 7 năm
2022./.
Nơi nhận:
-
UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, LĐ UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu QH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lò Văn Phương
|