|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND phân bổ vốn ngân sách nhà nước giảm nghèo bền vững Huế
Số hiệu:
|
09/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2022/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 14 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
KHÓA VIII,
KỲ HỌP LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14, ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15,
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ,
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg , ngày
18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ,
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 7050/TTr-UBND, ngày
07 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo
cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết
theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- UBTV
Quốc hội, Chính
phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: LĐTBXH, KHĐT, TC, NN&PTNT, XD, YT,
TTTT;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP. Huế
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Kèm
theo Nghị quyết số
09/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết
tắt là Chương trình) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và đơn vị sử dụng kinh phí Chương
trình (sau đây viết tắt là các Sở, ngành và UBND cấp huyện).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản
lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các Sở, ban,
ngành và địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền
vững, trọng tâm là huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
Đối với cơ sở hạ tầng thì ưu tiên đầu
tư dứt điểm các công trình có tính kết nối về giao thông, kinh tế, xã hội. Đối
với hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo thì ưu tiên các
mô hình phát triển sinh kế, việc làm theo dự án phát triển liên kết sản xuất
theo chuỗi giá trị, phát triển các tổ nhóm cộng đồng có thời gian thực hiện 2-3
năm, có phân kỳ đầu tư hàng năm.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách trung
ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực
tế, khả năng cân đối của ngân
sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm
và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, két quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm
trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ
từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TIÊU CHÍ, HỆ SỐ,
ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ VỐN TỪNG DỰ ÁN
Điều 4. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số, hộ nghèo, hộ cận
nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của các huyện để tính điểm căn cứ vào
số liệu công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
2. Huyện khu vực miền núi, vùng cao,
biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã để tính hệ số được xác định căn cứ
vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2022 - 2025.
4. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên trên địa bàn các huyện căn cứ số liệu công bố năm liền kề của Cục Thống kê
tỉnh.
5. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng, thấp còi theo số liệu năm liền kề của Sở Y tế báo cáo.
6. Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập của tỉnh để tính điểm căn cứ vào số lượng thực tế tính đến 31 tháng 12 năm
2020; số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để tính điểm
căn cứ vào kết quả báo cáo tuyển sinh năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế.
7. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ
số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn
cao nhất.
Điều 5. Dự án 1: Hỗ
trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển
1. Tiểu dự án 1 : Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo A Lưới.
a) Phân bổ vốn ngân sách của Dự án:
Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước cho huyện nghèo A
Lưới.
b) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng
10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển
trung hạn của từng địa phương.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là
ĐBKK) vùng bãi ngang, ven biển.
a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các xã:
Xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
|
Hệ số
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
1
|
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các xã:
(1) Vốn đầu tư phát triển của ngân
sách trung ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển được tính theo
công thức:
Bi = Q x Xi
Trong đó: Bi là vốn ngân
sách trung ương phân bổ cho xã thứ i.
Xi là hệ số tiêu chí của xã thứ i.
Q là vốn bình quân cho một xã được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển của
ngân sách trung ương phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển để thực
hiện Dự án 1.
(2) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng:
bằng 10% tổng vốn
đầu
tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của
từng huyện.
Điều 6. Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: tối đa 15% cho các Sở, ban ngành, Hội đoàn thể cấp tỉnh; tối thiểu
85% cho các huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho các huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của các huyện
|
|
- Dưới 7%
|
0,4
|
- Từ 7% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 20%
|
0,6
|
- Từ 20% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của các huyện
|
|
- Dưới 1.000
hộ
|
0,4
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 6.000 hộ trở lên
|
0.9
|
c) Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
d) Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 10 xã đến dưới 15 xã
|
1,15
|
- Từ 15 xã đến dưới 20 xã
|
1,3
|
- Từ 20 xã đến dưới 25 xã
|
1,5
|
- Từ 25 xã trở lên
|
2
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ci = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = (0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 2,5 + ĐVi.
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không
nghèo = 0.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho tỉnh để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 7. Dự án 3: Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách trung
ương của Tiểu dự án: tối đa 15% cho các Sở, ban, ngành, Hội đoàn thể cấp tỉnh;
tối thiểu 85% cho các
huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ
vốn cho các huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của các huyện
|
|
+ Dưới 7%
|
0,4
|
+ Từ 7% đến dưới 10%
|
0,5
|
+ Từ 10% đến dưới 20%
|
0,6
|
+ Từ 20% trở lên
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của các huyện
|
|
+ Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
+ Từ 1.000 hộ đến dưới
2.000 hộ
|
0,45
|
+ Từ 2.000 hộ đến dưới
3.000 hộ
|
0,5
|
+ Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
+ Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
+ Từ 5.000 hô đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
+ Từ 6.000 hộ trở lên
|
0.9
|
- Tiêu chí 3. Địa bàn
khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
- Tiêu chí 4: số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện
|
|
+ Dưới 10 xã
|
1
|
+ Từ 10 xã đến dưới 15 xã
|
1,15
|
+ Từ 15 xã đến dưới 20 xã
|
1,3
|
+ Từ 20 xã đến dưới 25 xã
|
1,5
|
+ Từ 25 xã trở lên
|
2
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Đi = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện
thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = (0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 2,5 + ĐVi.
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không
nghèo = 0
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang,
ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn
ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của
Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: tối đa 10% cho các Sở, ban, ngành, Hội đoàn thể cấp tỉnh; tối thiểu
90% cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
- Tiêu chí 1. Địa bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven
biển
|
0,015
|
- Tiêu chí 2: Số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện
|
|
+ Dưới 10 xã
|
1
|
+ Từ 10 xã đến dưới 15 xã
|
1,15
|
+ Từ 15 xã đến dưới 20 xã
|
1,3
|
+ Từ 20 xã đến dưới 25 xã
|
1,5
|
+ Từ 25 xã trở lên
|
2
|
- Tiêu chí 3. Tỷ lệ suy dinh dưỡng
thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện
|
|
+ Trên 13%
|
1,6
|
+Từ 10% đến 13%
|
1,4
|
+ Từ 7% đến dưới 10%
|
1,2
|
+ Dưới 7%
|
1
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ei = Q x Yi x DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = (0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 3 + ĐVi
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không
nghèo = 0.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
để phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Điều 8. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Vốn đầu tư phát triển: Phân bổ 100%
vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương cho các huyện.
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của các huyện
|
|
+ Dưới 7%
|
0,4
|
+Từ 7% đến dưới 10%
|
0,5
|
+Từ 10% đến dưới 20%
|
0,6
|
+ Từ 20% trở lên
|
0,7
|
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của các huyện
|
|
+ Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
+ Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
+ Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
+ Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
+ Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
+ Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
+ Từ 6.000 hộ trở lên
|
0.9
|
- Tiêu chí 3: Số trường cao đẳng,
trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn của huyện
|
|
+ Có 01 trường
|
0,5
|
+ Có 02 trường
|
0,6
|
+ Có từ 03 trường trở lên
|
0,7
|
- Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn các huyện
|
|
+ Dưới 100 người/năm
|
0,5
|
+ Từ 100 người/năm đến dưới 200 người/năm
|
0,6
|
+ Từ 200 người/năm trở lên
|
0,7
|
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Hi = Q x Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi: là tổng các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi + TSi)
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
TRi là hệ số tiêu chí số
trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện thứ
i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn
đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu
dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
b) Vốn sự nghiệp:
- Phân bổ tối đa 25% tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Phân bổ tối đa 35% tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện để hỗ trợ một số cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn.
* Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
+ Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 7%
|
0,4
|
Từ 7% đến dưới 10%
|
0,5
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
+ Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0.9
|
+ Tiêu chí 3. Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trên địa bàn của huyện
|
|
Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
0,1
|
Mỗi một trường trung cấp
|
0,2
|
Mỗi một trường cao đẳng
|
0,3
|
+ Tiêu chí 4. Số lượng tuyển sinh
trên địa bàn huyện
|
|
Dưới 100 người/năm
|
0,5
|
Từ 100 người/năm đến dưới 200 người/năm
|
0,6
|
Từ 200 người/năm trở lên
|
0,7
|
*Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các
huyện:
Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho
huyện được tính theo công thức:
Ii = Q x Xi
Trong đó:
Ii là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi
= (TLi + QMi) x 3 + (TRi+ TSi).
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
TRi là tổng hệ số tiêu chí
số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện thứ i được tính theo công thức:
TRi=
0,3 x CĐi
+ 0,2 x TCi
+ 0,1 x TTi
CĐi là số trường cao đẳng
công lập của huyện thứ i.
TCi là số trường trung cấp
công lập của huyện thứ i.
TTi là số trung tâm giáo dục
nghề nghiệp công lập của huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng
tuyển sinh trên địa bàn huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách
trung ương phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh
có huyện nghèo thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
- Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện để hỗ trợ đào tạo nghề
cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân
sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
*Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
+ Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 7%
|
0,4
|
Từ 7% đến dưới 10%
|
0,5
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
+ Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0.9
|
+ Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn
|
|
Mỗi huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven
biển
|
0,015
|
+ Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 xã đến dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến dưới 20 xã
|
1,3
|
Từ 20 xã đến dưới 25 xã
|
1,5
|
Từ 25 xã trở lên
|
2
|
+ Tiêu chí 5: Số lượng
tuyển sinh trên địa bàn các huyện
|
|
Dưới 100 người/năm
|
0,5
|
Từ 100 người/năm đến dưới 200 người/năm
|
0,6
|
Từ 200 người/năm trở lên
|
0,7
|
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ki
= Q
x Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi
= TLi + QMi + 0,12 x HN + 0,015 x XNi
+ ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không
nghèo = 0.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng
tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một
huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách
trung ương phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của
Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối đa 18% cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 82% cho các
huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn và
phương pháp tính cho các huyện:
* Tiêu chí và hệ số phân bổ
vốn cho các huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
+ Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 7%
|
0,4
|
Từ 7% đến dưới 10%
|
0,5
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
+ Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến
dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0.9
|
+ Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven
biển
|
0,015
|
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Li = Q x Xi x Yi
Trong đó: Li là vốn ngân
sách trung ương phân
bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí vùng khó khăn của huyện nghèo, huyện có xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển thứ
i, theo công thức:
Yi = 1 +(0,12 x HN + 0,015 x XNi)
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không
nghèo = 0.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
để phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: tối đa 60% cho các Sở, ban, ngành Cấp tỉnh; tối thiểu 40% cho các
huyện.
b) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn và
phương pháp tính cho
các huyện;
* Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
+ Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 7%
|
0,4
|
Từ 7% đến dưới 10%
|
0,5
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
+ Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0.9
|
+ Tiêu chí 3. Lực lượng lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện
|
|
Dưới 24.000 người
|
1
|
Từ 24.000 người đến dưới 48.000 người
|
1,3
|
Từ 48.000 người đến dưới 72.000 người
|
1,6
|
Từ 72.000 người đến dưới 96.000 người
|
1,9
|
Từ 96.000 người đến dưới 120.000 người
|
2,2
|
Từ 120.000 người trở
lên
|
2,5
|
* Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho địa phương
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Mi
= Q x
Xi x Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng lao động
từ 15 tuổi trở lên của huyện
thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
để phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều 9. Dự án 5: Hỗ
trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo
1. Phạm vi, đối tượng thực hiện: vốn sự
nghiệp ngân sách phân bổ cho huyện nghèo trên cơ sở kế hoạch hằng năm căn cứ
nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện
nghèo A Lưới (trừ đối tượng thuộc diện hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác)
và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện, theo
hướng dẫn của các cơ quan trung ương.
2. Định mức hỗ trợ:
a) Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương:
Nhà xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ;
b) Vốn sự nghiệp ngân sách địa phương
(cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã): Đối ứng tối thiểu bằng 15% mức vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ, trong đó: Ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu bằng 10%; ngân
sách huyện đối ứng tối thiểu bằng 05%.
c) Vốn huy động từ nguồn của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện theo Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ
“Vì người nghèo” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam mỗi cấp và theo đề nghị của
nhà tài trợ.
d) Vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng Chính
sách xã hội theo quy định của trung ương (nếu có).
3. Giao cơ quan chủ trì dự án tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối tượng, điều kiện và định mức hỗ trợ, đảm bảo đúng hướng
dẫn của trung ương, phù hợp với điều kiện ngân sách tỉnh và nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 10. Dự án 6:
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông
tin
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối đa 50% cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 50% cho các
huyện.
b) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn và
phương pháp tính cho các huyện:
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
+ Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 7%
|
0,4
|
Từ 7% đến dưới 10%
|
0,5
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
+ Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0.9
|
+ Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
+ Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 xã đến dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến dưới 20 xã
|
1,3
|
Từ 20 xã đến dưới 25 xã
|
1,5
|
Từ 25 xã trở lên
|
2
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ni = Q x Xi x Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện
thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức:
Yi =0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi.
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không
nghèo = 0.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ
trì Tiểu dự án của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng
nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của tỉnh.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối đa 60% cho các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.; tối thiểu 40% cho các
địa phương.
b) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn và
phương pháp tính cho các huyện:
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
+ Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 7%
|
0,4
|
Từ 7% đến dưới 10%
|
0,5
|
Từ 10% đến dưới 20%
|
0,6
|
Từ 20% trở lên
|
0,7
|
+ Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của các huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
Từ 6.000 hộ trở lên
|
0.9
|
+ Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
+ Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện
|
|
Dưới 10 xã
|
1
|
Từ 10 xã đến dưới 15 xã
|
1,15
|
Từ 15 xã đến dưới 20 xã
|
1,3
|
Từ 20 xã đến dưới 25 xã
|
1,5
|
Từ 25 xã trở lên
|
2
|
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện:
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Pi = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện
thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức:
Yi = 0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không
nghèo = 0.
XNi là số xã ĐBKK vùng
bãi ngang, ven biển của huyện thứ i.
ĐVi là tổng hệ số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
Điều 11. Dự án 7:
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối đa 45% cho các Sở, ban, ngành, Hội đoàn thể cấp tỉnh; tối thiểu
55% cho các huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của các huyện
|
|
- Dưới 7%
|
0,4
|
- Từ 7% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 20%
|
0,6
|
- Từ 20% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của các huyện
|
|
- Dưới 1.000
hộ
|
0,4
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ
|
0,45
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,8
|
- Từ 6.000 hộ trở lên
|
0.9
|
c) Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
d) Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện
|
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 10 xã đến dưới 15 xã
|
1,15
|
- Từ 15 xã đến dưới 20 xã
|
1,3
|
- Từ 20 xã đến dưới 25 xã
|
1,5
|
- Từ 25 xã trở lên
|
2
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức:
Ri = Q x Xi x Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện
thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn
vị hành chính cấp xã của tỉnh thứ i quy định tại theo công thức:
Yi = 0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi
HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không
nghèo = 0.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của
huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện
thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho tỉnh để thực hiện Dự án 7.
Mục 2. NGUỒN NGÂN
SÁCH THỰC HIỆN VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 12. Vốn đối ứng,
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Tổng vốn đối ứng ngân sách địa
phương bằng 15% vốn ngân sách trung ương hỗ trợ theo điểm c khoản 2 Điều 13 Quyết
định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 1 năm 2022 của Thủ tướng chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách
địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025.
2. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện/xã của từng địa phương
Số TT
|
Địa phương
|
Tỷ lệ đối ứng NSĐP (%)
|
Ghi chú
|
Tỉnh
|
Huyện, xã
|
1
|
Huyện A Lưới
|
80
|
20
|
|
2
|
Huyện Phong Điền
|
30
|
70
|
|
3
|
Huyện Phú Vang
|
35
|
65
|
|
4
|
Huyện Phú Lộc
|
35
|
65
|
|
Điều 13. Nguồn ngân
sách thực hiện
Nguồn ngân sách thực hiện Chương trình
gồm:
1. Ngân sách trung ương;
2. Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện,
xã)
a) Đối với vốn đầu tư phát triển
- Ngân sách tỉnh đối ứng từ vốn đầu tư
công trung hạn cấp tỉnh quản lý nguồn dự phòng/chưa phân khai theo điểm 5 tiểu
mục I mục A2 khoản
A Biểu số 01 Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Ngân sách huyện, xã đối ứng từ vốn đầu
tư công cấp huyện, xã quản lý giai đoạn 2021 - 2025 (ngân sách tỉnh bổ sung có
mục tiêu; phân cấp ngân sách; nguồn thu sử dụng đất cấp huyện, xã) theo tiểu mục
II mục A2 khoản A Biểu số 01 Nghị quyết số 111/NQ-HĐND .
b) Đối với phần vốn sự nghiệp:
Đảm bảo tỷ lệ đối ứng ngân sách địa
phương phần kinh phí sự nghiệp tối thiểu bằng 15% theo quy định tại điểm c khoản
2 Điều 13 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 1 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
3. Vốn huy động, lồng ghép và vốn đóng
góp của nhân dân.
Thực hiện theo Chương III Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
2.588
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|