HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày
17 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT
ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông;
Xét Tờ trình số 2322/TTr-UBND
ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp tại tỉnh Trà
Vinh.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
động khuyến nông.
Điều 2. Chi bồi
dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Nội dung hoạt động và phương thức
tổ chức bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông (sau đây
gọi tắt là Nghị định 83/2018/NĐ-CP).
2. Mức hỗ trợ
a) Chi biên soạn chương trình,
giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn. Mức chi theo quy định tại
Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo
trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
b) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật. Mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 79/2018/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung mức chi cho công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
c) Chi in ấn tài liệu, giáo trình
trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ;
tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và
biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng; in chứng chỉ; chi tiền
thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực
tiếp lớp học. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo
các quy định liên quan.
d) Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát
học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng chuyển
giao công nghệ.
- Đối với đối tượng chuyển giao
công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP:
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ
hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không
bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo
bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm chi
phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì
được hỗ trợ 100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là Nghị quyết
48/2017/NQ-HĐND).
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước; người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ
100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ 100% chi
phí tiền ăn theo mức quy định tại Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Riêng đối với người
khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn, xã thuộc vùng bãi ngang, xã đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ,
mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ
5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho
các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: chi phí điện, nước, chi
phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi
phí theo quy định tại Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND .
- Đối với đối tượng nhận chuyển
giao công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 83/2018/NĐ-CP:
+ Người nông dân sản xuất nhỏ,
nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ: Chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo); chi phí tiền ăn; chi phí tiền đi lại và chỗ ở giống như đối
tượng chuyển giao công nghệ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nêu trên.
+ Người nông dân sản xuất hàng
hóa, chủ trang trại, thành viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá
nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ
100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn,
tiền đi lại bằng 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu trên. Đối với
chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì
đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có);
trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% chi phí theo quy định tại
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND.
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp
hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
đ) Chi khảo sát, học tập trong và
ngoài nước
- Đối với khảo sát, học tập
trong nước, mức chi theo quy định tại Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND , riêng mức
chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết
này.
- Đối với khảo sát, học tập ngoài
nước, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21
tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho
cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà
nước đảm bảo kinh phí.
Điều 3. Chi thông tin
tuyên truyền
1. Nội dung hoạt động, phương thức tổ chức thông
tin tuyên truyền và chính sách thông tin tuyên truyền được thực hiện theo quy định
tại Điều 7 và Điều 28 Nghị định 83/2018/NĐ-CP.
2. Tuyên truyền qua hệ thống truyền thông đại
chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản tin,
trang thông tin điện tử khuyến nông.
a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả năng kinh phí
khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan khuyến nông xây
dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan
thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ
thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm đăng trên Bản tin
khuyến nông, trang thông tin điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến
nông và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng). Mức chi thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo, tham
quan học tập
a) Nội dung chi, mức chi: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND .
b) Riêng mức chi chủ tọa và ban cố vấn, báo cáo
viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo được vận dụng mức chi
quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết khuyến
nông, hội nghị giao ban khuyến nông vùng. Mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND .
5. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng nông nghiệp
Việt Nam cấp khu vực, cấp quốc gia. Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng; chi
thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của Ban Tổ chức.
6. Tổ chức hội thi, tuyên truyền,vận động về các
hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các
khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư liên tịch số
43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ trưởng Bộ Tài
chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức
chi hoạt động thi tay nghề các cấp.
7. Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây
dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của
liên Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Chi xây dựng và nhân
rộng mô hình
1. Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức xây
dựng và nhân rộng mô hình thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
83/2018/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Mức chi
a) Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư thiết yếu.
Mức chi thực hiện bằng mức tối đa theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm c
khoản 1 Điều 29 Nghị định 83/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
b) Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng kết mô
hình
- Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật tư thực hành,
thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe. Mức chi thực hiện
theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
- Chi hỗ trợ tiền ăn theo quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết này; chi hỗ trợ nước uống theo quy định tại Nghị
quyết 48/2017/NQ-HĐND .
- Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên (đã bao
gồm biên soạn tài liệu). Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
79/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Chi thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo,
tham quan học tập nhân rộng mô hình. Mức chi áp dụng theo quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều 3 của Nghị quyết này.
d) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình
trình diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
Điều 5. Chi tư vấn và dịch vụ
khuyến nông
1. Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức tư
vấn, dịch vụ khuyến nông thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định
83/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Mức chi
a) Đối với tư vấn thông qua đào tạo, tập huấn,
diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Nghị quyết
này.
b) Đối với tư vấn thông qua các phương tiện truyền
thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị
quyết này.
c) Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn và dịch vụ
thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp đồng căn
cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 6. Chi hợp tác quốc tế
về khuyến nông
1. Nội dung hoạt động và phương thức tổ chức hợp
tác quốc tế về khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp thực hiện
theo quy định tại Điều 10 Nghị định 83/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Mức chi
a) Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành,
theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao công
nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Đón tiếp các đoàn khách nước ngoài vào làm việc:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 85/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức
các hội nghị quốc tế tại Việt Nam và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
Điều 7. Chi khác
1. Thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt
động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông: Áp dụng theo
Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Tùy hợp đồng thực tế mức chi không quá mức
chi tối đa quy định của Trung ương.
2. Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới phù hợp
để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức
chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan theo quy định pháp luật.
3. Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức và dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
a) Cơ quan quản lý khuyến nông được trích
3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để
phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện.
b) Tổ chức chủ trì và đơn vị triển
khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 5% nguồn
kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để
chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám
sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác. Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành.
5. Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến
nông theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực
hiện hoạt động khuyến nông
1. Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp
ngân sách.
2. Nguồn kinh phí lồng ghép với các chương
trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến nông.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật để thực hiện hoạt động khuyến nông. Các đơn vị được vận dụng các quy
định tại Nghị quyết này trong việc sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp khác khi
thực hiện hoạt động khuyến nông.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các chương trình, dự án, kế hoạch
khuyến nông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước ngày Nghị quyết
này có hiệu lực và đang thực hiện thì được tiếp tục thực hiện theo dự toán đã
phê duyệt.
2. Đối với các chương trình, dự án, kế hoạch
khuyến nông chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán, đơn vị chủ trì
chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
toán theo quy định tại Nghị quyết này.
3. Những nội dung không quy định tại Nghị quyết
này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 10. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện; Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi
dẫn chiếu để áp dụng tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá IX - kỳ họp thứ 16 thông
qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2020./.