|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 4456/KH-UBND 2020 tài chính ngân sách nhà nước 3 năm Kon Tum
Số hiệu:
|
4456/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4456/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 02 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM (2021-2023) TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ,
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính
05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định
kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng
năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC
ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05
năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; Thông tư số
71/2020/TT-BTC , ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng
dự toán ngân sách năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021
- 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày
28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước
năm 2021; Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2021.
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện
dự toán ngân sách địa phương năm 2020, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và
dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2021 đã được Trung ương giao; Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm
2021-2023, cụ thể như sau:
A. VỀ DỰ BÁO CÁC
CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỜI GIAN 03 NĂM KẾ HOẠCH
(2021 - 2023) (Chi
tiết tại Biểu số 01 kèm theo).
B. KẾ HOẠCH TÀI
CHÍNH - NSNN 3 NĂM (2021 - 2023)
Trên cơ sở số kiểm tra thu, chi NSNN
năm 2021 và dự kiến số thu, chi NSNN năm 2021 - 2023 Bộ Tài chính thông báo1. Theo đó, xây dựng kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm (2021 - 2023) chi tiết tại các Biểu số
02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11 kèm theo.
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo đánh giá
một số nội dung cơ bản như sau:
I. Về kế hoạch thu
NSNN
1. Về thu NSNN
trên địa bàn
Căn cứ Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 12 về Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020;
Theo số kiểm tra thu nội địa ngân sách giai đoạn 2021-2023 Bộ Tài chính thông
báo và dự kiến thu thuế xuất, nhập khẩu theo tốc độ tăng trưởng của Trung ương
định hướng2; căn cứ mục
tiêu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 đạt trên 5.000.000
triệu đồng theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XVI; từ đó xây
dựng kế hoạch tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum: Năm 2021
là 3.500.000 triệu đồng; năm 2022 là 3.600.000 triệu đồng và đến năm 2023 là
3.772.000 triệu đồng3. Kế
hoạch các nguồn thu ngân sách cụ thể như sau:
a) Về thu
nội địa:
Dự toán năm 2021: Trên cơ sở kết quả
số thu nội địa năm 2021 Cục Thuế tỉnh đã làm việc với Tổng Cục thuế là
3.253.200 triệu đồng (trong đó, tiền sử dụng đất 300.000 triệu đồng; tăng
thu từ các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao 806.400 triệu
đồng4; Thu viện trợ thuộc
nguồn thu ngân sách địa phương 39.000 triệu đồng), bằng 100,6% so với dự
toán 2020; nếu trừ tiền sử dụng đất, thu nội địa bằng 100,5% so với dự toán
2020.
Dự kiến năm 2022 là 3.291.000 triệu đồng
(tiền sử dụng đất 200.000 triệu đồng; tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất
so với dự toán Trung ương giao: 716.000 triệu đồng; Thu viện trợ thuộc nguồn
thu ngân sách địa phương 25.000 triệu đồng), bằng 101,2% so với dự toán
2021; nếu trừ tiền sử dụng đất, thu nội địa bằng 110,6% so với dự toán 2021.
Dự kiến năm 2023 là 3.441.000 triệu đồng
(tiền sử dụng đất 200.000 triệu đồng; tăng thu từ các dự án khai thác quỹ đất
so với dự toán Trung ương giao: 657.000 triệu đồng; Thu viện trợ thuộc nguồn
thu ngân sách địa phương 25.000 triệu đồng), bằng 104,6% so với dự toán
2022; nếu trừ tiền sử dụng đất, thu nội địa bằng 108,8% so với dự toán 2022.
Theo quy định phân cấp ngân sách hiện
hành5, dự toán thu nội địa
ngân sách địa phương được hưởng năm 2021 là 3.046.300 triệu đồng (trong đó,
ngân sách tỉnh 2.080.637 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 965.663 triệu đồng);
năm 2022 là 3.047.350 triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh 2.151.610 triệu đồng,
ngân sách cấp huyện 895.740 triệu đồng); năm 2023 là 3.186.650 triệu đồng (trong
đó, ngân sách tỉnh 2.212.790 triệu đồng, ngân sách cấp huyện 973.860 triệu đồng).
b) Về thu
thuế xuất nhập khẩu6: Năm
2021 là 246.800 triệu đồng; năm 2022 là 309.000 triệu đồng (tăng 25,2% so với
dự toán 2021) và năm 2023 là 331.000 triệu đồng (bằng 7,1% so với dự
toán 2022).
2. Về kế hoạch
thu ngân sách địa phương
Tổng nguồn thu ngân sách địa phương (bao
gồm thu được hưởng theo phân cấp, Trung ương bổ sung cân đối, bổ sung có mục
tiêu nhiệm vụ): Năm 2021 là 7.758.365 triệu đồng; năm 2022 là 8.341.000 triệu
đồng; năm 2023 là 8.664.000 triệu đồng (chi tiết tại biểu số 07), cụ thể:
2.1. Thu
cân đối ngân sách địa phương
Tổng thu cân đối ngân sách địa phương
năm 2021 là 6.317.225 triệu đồng, năm 2022 là 7.044.000 triệu đồng, năm 2023 là
7.302.000 triệu đồng. Trong đó:
a) Thu nội địa trên địa bàn điều tiết
ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: năm 2021 là 3.046.300 triệu đồng;
kế hoạch 02 năm tiếp theo, năm 2022 là 3.047.350 triệu đồng, năm 2023 là
3.186.650 triệu đồng.
Nếu loại số thu tiền sử dụng đất, thu
viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương số thu NSĐP được hưởng theo phân
cấp 2021, 2022, 2023 tương ứng: 1.900.900 triệu đồng; 2.106.350 triệu đồng (tăng
10,8% so với dự toán 2021); 2.304.650 triệu đồng (tăng 9,4% so với dự
toán 2022).
b) Thu bổ sung cân đối từ ngân sách
trung ương năm 2021 là 3.270.925 triệu đồng7, năm 2022 là 3.996.650 triệu đồng, năm 2023 là
4.115.350 triệu đồng.
2.2. Thu
ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu: Năm 2021 là 1.441.140 triệu đồng; năm
2022 là 1.297.000 triệu đồng; năm 2023 là 1.362.000 triệu đồng, năm 2022, 2023
dự kiến Trung ương bổ sung có mục tiêu nguồn vốn đầu tư phát triển cho ngân
sách địa phương tăng trưởng khoảng 5%/năm; Đối với kinh phí trung ương bổ sung
mục tiêu các chế độ, chính sách an sinh xã hội, cải cách tiền lương ... được
tính vào cân đối ngân sách địa phương từ năm 2022 (năm đầu thời kỳ ổn định
ngân sách 2022-2025)
II. Về kế hoạch
chi ngân sách địa phương
Tổng chi ngân sách địa phương (bao
gồm chi cân đối, Trung ương bổ sung Chương trình mục tiêu, mục tiêu nhiệm vụ):
năm 2021 là 7.842.265 triệu đồng (Bao gồm cả bội chi ngân sách địa phương
83.900 triệu đồng), năm 2022 là 8.390.054 triệu đồng (Bao gồm dự kiến cả
bội chi ngân sách địa phương 49.054 triệu đồng) và năm 2023 là 8.686.779
triệu đồng (Bao gồm dự kiến cả bội chi ngân sách địa phương 22.779 triệu đồng)
(chi tiết tại biểu số 07), cụ thể:
1. Về chi cân đối
ngân sách địa phương
Với số thu cân đối ngân sách địa
phương được hưởng dự kiến trong 03 năm (2021 - 2023) nêu trên; sau khi trừ các
khoản loại trừ (Tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết...) phần tăng thu dự
toán còn lại phải dành 50% tăng thu tạo nguồn cân đối thực hiện cải cách tiền
lương theo quy định, từ đó việc cân đối bố trí chi ngân sách địa phương, đặc biệt
là chi thường xuyên còn khó khăn (nhất là ngân sách cấp tỉnh).
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương
năm 2021 là 6.401.125 triệu đồng (Bao gồm cả bội chi ngân sách địa phương
83.900 triệu đồng); dự kiến kế hoạch năm 2022 là 7.093.054 triệu đồng (tăng
10,8% so với kế hoạch 2021), năm 2023 là 7.324.779 triệu đồng (tăng 3,3%
so với kế hoạch 2022). Trong đó bố trí:
1.1. Chi đầu tư phát triển năm
20218: 902.220 triệu đồng, dự kiến kế hoạch năm 2022 là 945.400 triệu đồng,
tăng 4,8% so kế hoạch năm 2021; năm 2023 là 948.400 triệu đồng, bằng 100,3% so
kế hoạch năm 2022.
a) Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản:
Công tác xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo quyết
liệt và đạt kết quả tốt. Đến năm 2020 số nợ đọng địa phương đã cơ bản được xử
lý xong.
b) Về ứng trước thực hiện các dự án đầu
tư trên địa bàn:
- Lũy kế ứng từ Ngân sách Trung ương
đến nay còn lại chưa thu hồi 490.920 triệu đồng9, số ứng trước này Ủy ban nhân dân tỉnh đã báo cáo,
đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, bố trí vốn thu hồi ứng trước
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025(10).
- Lũy kế ứng trước ngân sách địa
phương đến nay còn lại chưa thu hồi 214.956 triệu đồng11. Số ứng còn lại địa phương sẽ ưu tiên bố trí kế
hoạch vốn để thu hồi trong các các đợt rà soát kế hoạch năm 2020 (nếu có) hoặc
các năm tiếp theo của giai đoạn đầu tư công trung hạn 2021-2025.
1.2. Chi thường xuyên năm 2021: 4.457.168 triệu đồng; năm 2022 là 5.228.540 triệu đồng, tăng 17,3%12 so với dự toán năm 2021;
năm 2023 là 5.508.960 triệu đồng, tăng 5,4% so kế hoạch 2022. Sau khi đảm bảo mức
chi dự phòng tối thiểu, tăng thu tạo nguồn thực hiện CCTL theo quy định; chi
thường xuyên chủ yếu cơ cấu lại các nhiệm vụ chi, cụ thể ở một số lĩnh vực như
sau:
a) Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề năm 2021 là 1.973.977 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 2.326.856 triệu đồng,
tăng 17,8% so dự toán 2021; năm 2023 là 2.448.405 triệu đồng, tăng 5,2% so kế
hoạch năm 2022.
b) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
năm 2021 là 16.442 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 19.422 triệu đồng, tăng
18,1% so dự toán 2021; năm 2023 là 20.436 triệu đồng, tăng 5,2% so với dự toán
2022.
c) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
năm 2021 là 83.687 triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 88.946 triệu đồng, tăng 6,3%
so dự toán 2021; năm 2023 là 93.593 triệu đồng, tăng 5,2% so với dự toán 2022.
d) Chi thường xuyên khác còn lại13 năm 2021 là 2.383.062
triệu đồng; dự kiến năm 2022 là 2.793.317 triệu đồng, tăng 17,2% so dự toán
2021; năm 2023 là 2.946.527 triệu đồng, tăng 5,5% so kế hoạch năm 2022.
1.3. Chi trả nợ lãi vay: theo tiến độ rút vốn, năm 2021 dự kiến 2.000 triệu đồng; kế hoạch 02
năm tiếp theo bằng mức Bộ Tài chính dự kiến cho năm đầu kế hoạch, năm 2022 là
2.000 triệu đồng, năm 2023 là 2.000 triệu đồng.
1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính: năm 2021 dự kiến bằng dự toán Bộ Tài chính
giao năm 2020 là 1.000 triệu đồng; kế hoạch 02 năm tiếp theo (2022, 2023) dự kiến
bằng mức 2021 (1.000 triệu đồng/năm).
1.5. Chi dự phòng: Năm 2021 là 126.345 triệu đồng, năm 2022 là 140.880 triệu đồng, năm
2023 là 173.280 triệu đồng, bằng mức tối thiểu 2% so tổng chi cân đối theo quy
định của Luật ngân sách nhà nước 2015.
1.6. Chi từ nguồn thu các dự án
khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao: (Bao
gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà
đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân
bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế) năm 2021 là 789.492 triệu đồng; năm 2022 là 701.180 triệu đồng, bằng
88,8% so với dự toán năm 2021; năm 2023 là 643.360 triệu đồng, bằng 91,8% so với
dự toán năm 2022.
1.7. Chi tạo nguồn thực hiện
CCTL: từ 50% tăng thu dự toán năm 2021, 2022, 2023
đã được phân bổ vào các lĩnh vực chi thường xuyên tương ứng14.
2. Chi từ nguồn
Trung ương bổ sung mục tiêu: Năm 2021 là 1.441.140
triệu đồng; năm 2022 là 1.297.000 triệu đồng; năm 2023 là 1.362.000 triệu đồng.
III. Bội thu NSĐP
tạo nguồn trả nợ vay (gốc): Năm 2021, Bộ Tài chính không giao bội thu NSĐP để trả nợ vay (gốc). Địa
phương không dự kiến bội thu 02 năm tiếp theo. Địa phương dự kiến sử dụng nguồn
bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết
kiệm chi để trả nợ gốc theo quy định của Luật NSNN.
IV. Về kế hoạch
vay, trả nợ vay (gốc) đầu tư cơ sở hạ tầng (chi
tiết tại biểu số 05).
1. Kế hoạch vay
1.1. Đối với vay nguồn vốn tín
dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đường GTNT: Dư nợ vay của địa phương cuối năm 2020 chuyển sang đầu năm 2021: 6.000
triệu đồng15. Kế hoạch
03 năm (20212023) dự kiến không phát sinh vay nguồn vốn này.
1.2. Đối với vay từ nguồn vay lại
vốn nước ngoài của Chính phủ:
- Vay để đầu tư chương trình/dự án: Sửa
chữa và nâng cao an toàn đập; hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án
tỉnh Kon Tum; mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả và
Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu. Kế hoạch vay trong năm
2021 là 83.900 triệu đồng16;
dự kiến kế hoạch vay năm 2022 là 49.054 triệu đồng; năm 2023 là 22.779 triệu đồng.
- Vay để trả nợ gốc: Kế hoạch vay
trong năm 2021 là 7.100 triệu đồng17, kế hoạch năm 2022, 2023 dự kiến không vay để trả nợ gốc. Hàng
năm, căn cứ mức bội chi ngân sách, mức vay trả nợ gốc Bộ Tài chính thông báo, sẽ
rà soát xây dựng, điều chỉnh Kế hoạch 3 năm giai đoạn tiếp theo cho phù hợp.
2. Kế hoạch trả
nợ vay
Kế hoạch trả nợ gốc vay18 năm 2021 là 14.243 triệu
đồng; kế hoạch năm 2022 là 7.100 triệu đồng, năm 2023 là 7.100 triệu đồng.
V. Giải pháp thực
hiện Kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm
Trong điều kiện nhiệm vụ thu - chi
ngân sách năm 2021, 2022, 2023 của địa phương dự kiến còn khó khăn; chi ngân
sách chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiều nhiệm vụ chưa bố trí được nguồn bố trí, địa
phương triển khai thực hiện tốt một số biện pháp như sau:
1. Về thu ngân
sách
1.1. Ngành
thuế cần phối hợp với các cấp chính quyền, đơn vị liên quan triển khai tốt các
biện pháp nhằm tập trung số thu kịp thời, đầy đủ, tăng cường chống thất thu,
thu nợ đọng thuế, hạn chế nợ đọng thuế phát sinh, tích cực khai thác các nguồn
thu mới, chú trọng nuôi dưỡng nguồn thu.
1.2. Tăng
cường phối hợp giữa Cục thuế với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cơ quan
tài chính các cấp trong việc báo cáo định kỳ, thường xuyên theo dõi các nguồn
thu lớn trên địa bàn, phân tích tình hình thực hiện, đề xuất giải pháp thu. Phấn
đấu hoàn thành vượt dự toán thu đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao hằng năm.
1.3. Tổ
chức thực hiện tốt thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn
thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới, đồng thời đẩy mạnh phát triển
sản xuất để tạo nguồn thu. Tăng tỉ trọng thu nội địa, tăng cường quản lý, khai
thác, huy động nguồn lực tài nguyên đất đai, khoáng sản.... và nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản công.
2. Về chi ngân
sách
2.1. Đẩy
mạnh tiến độ triển khai Kế hoạch 1195/KH-UBND ngày 05
tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình
số 28-CTr/TU ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương,
giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước. Thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại nhiệm vụ
chi cho phù hợp với khả năng cân đối của NSNN; tăng cường xã hội hóa, động viên
nguồn thu từ hoạt động dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập ở các lĩnh vực
thuận lợi nhằm giảm dần chi ngân sách nhà nước; xây dựng dự toán chi ngân sách
đảm bảo nhiệm vụ trên cơ sở định mức, chính sách, chế độ quy định, chủ động sắp
xếp để cân đối cho nhiệm vụ mới phát sinh, triệt để tiết kiệm.
2.2. Phân
bổ vốn đầu tư phát triển tập trung, ưu tiên bố trí vốn các dự án có khả năng
hoàn thành, đưa vào sử dụng, khai thác trong năm 2020; hạn chế tối đa khởi công
mới; bố trí vốn hoàn trả ứng trước. Triển khai các dự án đầu tư phải đúng mức vốn
kế hoạch được giao, cân đối đủ nguồn vốn, không làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản.
Bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự
án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý.
2.3. Địa
phương, đơn vị chủ động sắp xếp nhiệm vụ (kể cả nhiệm vụ phát sinh)
trong phạm vi dự toán được giao trên tinh thần triệt để tiết kiệm, không phô
trương hình thức, chống lãng phí, phù hợp với khả năng ngân sách được giao, kết
hợp nguồn thu ngoài ngân sách, tăng cường huy động nguồn xã hội hoá. Giảm tối
đa các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công,
khánh thành, đi công tác nước ngoài.
2.4. Điều
hành chi ngân sách nhà nước phải theo khả năng, tiến độ nguồn thu, giãn tiến độ
các khoản chi chưa cấp thiết vào cuối năm. Ưu tiên thực hiện chi lương, bảo hiểm
và các chính sách an sinh xã hội. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, công
khai để đảm bảo chi đúng, đầy đủ cho các đối tượng thụ hưởng. Rà soát, quản lý
chặt chẽ để giảm mạnh số chi chuyển nguồn. Thực hiện tốt đề án tinh giãn biên chế, sắp xếp bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
2.5. Đẩy
nhanh thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ,
ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên. Triển khai chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều
kiện thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ
tướng Chính phủ.
(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số
4311/KH-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2020 về Kế hoạch
Tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023 tỉnh Kon Tum).
Trên đây là kế hoạch tài chính - ngân
sách nhà nước 03 năm (2021 - 2023) của địa phương. Ủy ban nhân dân tỉnh kính
trình Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI kỳ họp thứ 11 tham khảo khi thảo luận, xem
xét thông qua dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách địa phương, ngân
sách cấp tỉnh năm 2021./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy
(b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Thuế tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PVP;
- Lưu: VT, KTTH6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
Biểu số 01
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI
CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023
STT
|
NỘI
DUNG
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
NĂM
2020
|
NĂM
2021
|
NĂM
2022
|
NĂM
2023
|
Kế
hoạch
|
Ước
thực hiện
|
1
|
Tổng sản phẩm trong nước của địa
phương (GRDP) giá hiện hành
|
Tỷ đồng
|
25,433
|
25,851
|
28,900
|
31,890
|
35,470
|
2
|
Tốc độ tăng trưởng GRDP
|
%
|
12.00
|
9.39
|
10.03
|
10.17
|
10.61
|
3
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm, ngư nghiệp
|
%
|
24-25
|
22.63
|
21.59
|
20.85
|
20.10
|
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
28-29
|
27.58
|
28.44
|
29.51
|
30.48
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
39-40
|
42.83
|
43.29
|
43.02
|
42.97
|
|
- Riêng Thuế NK, thuế SP trừ trợ
cấp SP
|
%
|
7-8
|
6.96
|
6.68
|
6.62
|
6.46
|
4
|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
|
%
|
|
103.75
|
|
|
|
5
|
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
17,144
|
17,220
|
20,000
|
21,050
|
23,310
|
|
Tỷ lệ so với GRDP
|
%
|
67.41
|
66.61
|
69.20
|
66.01
|
65.72
|
6
|
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
|
Triệu
USD
|
150.00
|
150.00
|
162.00
|
176.00
|
194.00
|
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
-28,5
|
|
8.00
|
8.60
|
10.22
|
7
|
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa
|
Triệu
USD
|
6.10
|
6.10
|
6.30
|
6.62
|
6.90
|
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
|
|
3.30
|
5.00
|
4.26
|
8
|
Dân số
|
Người
|
555,000
|
555,031
|
567,000
|
580,000
|
593,000
|
9
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu
đồng
|
45.83
|
46.58
|
50.97
|
54.98
|
59.81
|
10
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
3-4
|
3-4
|
3-4
|
3-4
|
3-4
|
11
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
10.12
|
10.12
|
6.92
|
13.84
|
10.34
|
12
|
Giáo dục, đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên
|
|
11,556
|
11,556
|
11,800
|
12,050
|
12,300
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số giáo viên
|
Người
|
9,100
|
9,100
|
9,300
|
9,500
|
9,700
|
|
- Số học sinh
|
Người
|
160,600
|
160,600
|
162,225
|
163,850
|
165,475
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh dân tộc nội trú
|
Người
|
2,536
|
2,486
|
2,500
|
2,500
|
2,500
|
|
+ Học sinh bán trú
|
Người
|
11,850
|
11,850
|
11,850
|
11,850
|
11,850
|
|
+ Đối tượng được hưởng chính sách
miễn, giảm học phí theo quy định
|
Người
|
35,150
|
35,150
|
35,150
|
35,150
|
35,150
|
|
- Số trường đại học, cao đẳng, dạy
nghề công lập do địa phương quản lý
|
Trường
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Y tế:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở khám chữa bệnh
|
Cơ sở
|
115
|
115
|
115
|
115
|
115
|
|
- Số giường bệnh
|
Giường
|
2,645
|
2,630
|
2,640
|
2,705
|
2,815
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giường bệnh cấp tỉnh
|
Giường
|
1,235
|
1,235
|
1,235
|
1,275
|
1,335
|
|
+ Giường bệnh cấp huyện
|
Giường
|
870
|
870
|
870
|
890
|
940
|
|
+ Giường phòng khám khu vực
|
Giường
|
30
|
30
|
40
|
45
|
45
|
|
+ Giường y tế xã phường
|
Giường
|
510
|
495
|
495
|
495
|
495
|
|
- Số đối tượng mua BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ em dưới 6 tuổi
|
Người
|
74,000
|
74,399
|
75,000
|
75,500
|
76,000
|
|
+ Đối tượng bảo trợ xã hội
|
Người
|
8,500
|
8,500
|
10,000
|
11,000
|
12,000
|
|
+ Người thuộc hộ nghèo
|
Người
|
59,536
|
59,536
|
35,298
|
70,595
|
55,867
|
|
+ Kinh phí mua thẻ khám chữa bệnh người
nghèo, người dân tộc thiểu số, người sống vùng có điều kiện KTXH ĐBKK
|
Người
|
165,000
|
165,000
|
110,000
|
180,000
|
190,000
|
|
+ Người hiến bộ phận cơ thể
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh, sinh viên
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
+ Đối tượng cựu chiến binh, người trực
tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung
phong
|
Người
|
7,153
|
7,200
|
7,250
|
7,280
|
7,300
|
|
+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo
|
Người
|
7,000
|
7,000
|
6,978
|
13,956
|
13,934
|
|
+ Người thuộc hộ gia đình nông,
lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình
|
Người
|
8,419
|
8,419
|
8,397
|
16,974
|
16,952
|
* Ghi chú: Các chỉ tiêu kinh tế - xã
hội cập nhật đến thời điểm báo cáo, địa phương sẽ tiếp tục cập nhật và báo cáo
bổ sung sau khi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội được ban hành chính thức.
Biểu số 02
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM
GIAI ĐOẠN 2021-2023
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
NĂM
2020
|
DỰ
KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH
|
DỰ
TOÁN TTgCP giao
|
DỰ
TOÁN HĐND cấp tỉnh quyết định
|
ƯỚC
THỰC HIỆN
|
NĂM
2021
|
NĂM
2022
|
NĂM
2023
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG
SỐ (A+B)
|
2,607,000
|
3,505,000
|
3,000,000
|
3,500,000
|
3,600,000
|
3,772,000
|
A
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
(I+II)
|
2,607,000
|
3,505,000
|
3,000,000
|
3,500,000
|
3,600,000
|
3,772,000
|
I
|
THU NỘI ĐỊA (1)
|
2,337,000
|
3,235,000
|
2,754,000
|
3,253,200
|
3,291,000
|
3,441,000
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước do Trung ương quản lý
|
717,200
|
717,200
|
566,000
|
729,000
|
817,000
|
912,000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
310,200
|
310,200
|
231,947
|
312,000
|
360,000
|
410,000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
5,000
|
5,000
|
15,053
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
|
- Thuế tài nguyên
|
402,000
|
402,000
|
319,000
|
405,000
|
445,000
|
490,000
|
|
- Thu khác
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước do địa phương quản lý
|
26,000
|
26,000
|
35,000
|
30,000
|
33,000
|
32,500
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
18,000
|
18,000
|
23,921
|
20,100
|
22,900
|
21,900
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
7,000
|
7,000
|
8,591
|
8,400
|
9,000
|
9,500
|
|
- Thuế tài nguyên
|
1,000
|
1,000
|
2,488
|
1,500
|
1,100
|
1,100
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
4,000
|
4,000
|
7,000
|
4,000
|
2,000
|
2,000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
2,000
|
2,000
|
3,000
|
2,000
|
1,000
|
1,000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
2,000
|
2,000
|
4,000
|
2,000
|
1,000
|
1,000
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
625,000
|
625,000
|
635,000
|
670,000
|
738,000
|
794,500
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
478,000
|
450,000
|
507,880
|
480,900
|
549,700
|
602,000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
29,000
|
29,000
|
32,000
|
29,600
|
30,900
|
32,000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
2,600
|
2,600
|
3,700
|
3,300
|
3,500
|
3,500
|
|
- Thuế tài nguyên
|
115,400
|
143,400
|
91,420
|
156,200
|
153,900
|
157,000
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
86,000
|
86,000
|
76,000
|
74,000
|
83,000
|
93,000
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
200
|
200
|
100
|
|
|
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
3,600
|
3,600
|
3,500
|
3,600
|
3,600
|
3,600
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
111,000
|
111,000
|
108,000
|
87,000
|
98,000
|
123,000
|
9
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
260,000
|
260,000
|
265,000
|
255,000
|
268,000
|
281,000
|
|
Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
163,000
|
163,000
|
165,000
|
160,100
|
168,300
|
176,500
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong
nước
|
97,000
|
97,000
|
100,000
|
94,900
|
99,700
|
104,500
|
10
|
Phí, lệ phí
|
50,000
|
50,000
|
55,000
|
57,800
|
56,000
|
60,000
|
|
Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ
quan nhà nước trung ương thu
|
5,000
|
5,000
|
8,000
|
11,800
|
7,000
|
8,500
|
|
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước
địa phương thu
|
45,000
|
45,000
|
47,000
|
46,000
|
49,000
|
51,500
|
11
|
Tiền sử dụng đất
|
200,000
|
200,000
|
312,000
|
300,000
|
200,000
|
200,000
|
12
|
Thu tiền thuê đất, mặt nước
|
20,000
|
20,000
|
75,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
13
|
Thu tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
70
|
|
|
|
14
|
Thu khác ngân sách
|
60,000
|
60,000
|
91,330
|
54,900
|
60,000
|
63,000
|
|
Trong đó: - Thu khác ngân sách
trung ương
|
15,000
|
15,000
|
23,800
|
21,000
|
22,500
|
23,500
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
|
85,000
|
85,000
|
85,000
|
30,000
|
77,000
|
77,000
|
|
Trong đó: - Giấy phép do Trung
ương cấp
|
75,500
|
75,500
|
61,000
|
20,000
|
65,500
|
65,500
|
|
- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp
|
9,500
|
9,500
|
24,000
|
10,000
|
11,500
|
11,500
|
16
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu
hoa lợi công sản khác
|
2,000
|
2,000
|
1,000
|
500
|
400
|
400
|
17
|
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế
(địa phương hưởng 100%)
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
18
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
(kể cả hoạt động xổ số điện toán)
|
85,000
|
85,000
|
90,000
|
90,000
|
92,000
|
95,000
|
19
|
Tăng thu từ các dự án khai thác
quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm Ghi thu tiền thuê đất, tiền sử
dụng đất tương ứng số tiền đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự
nguyện ứng trước và phân bổ chi đầu tư các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn
thu thực tế)
|
|
898,000
|
347,000
|
806,400
|
716,000
|
657,000
|
20
|
Thu viện trợ thuộc nguồn thu
ngân sách địa phương
|
|
|
|
39,000
|
25,000
|
25,000
|
II
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU
|
270,000
|
270,000
|
246,000
|
246,800
|
309,000
|
331,000
|
1
|
Thuế XNK
|
7,500
|
7,500
|
4,806
|
3,800
|
8,579
|
9,179
|
|
Thuế xuất khẩu
|
3,500
|
3,500
|
2,500
|
3,800
|
4,003
|
4,284
|
|
Thuế nhập khẩu
|
4,000
|
4,000
|
2,306
|
|
4,575
|
4,896
|
2
|
Thuế giá trị gia tăng
|
262,500
|
262,500
|
241,028
|
243,000
|
300,422
|
321,821
|
3
|
Thu khác
|
|
|
166
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 03
DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THEO SẮC THUẾ GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
NĂM
2020
|
DỰ
KIẾN NĂM 2021
|
DỰ
KIẾN NĂM 2022
|
DỰ
KIẾN NĂM 2023
|
DỰ
TOÁN
|
ƯỚC
THỰC HIỆN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG
THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
3,505,000
|
3,000,000
|
3,500,000
|
3,600,000
|
3,772,000
|
I
|
Các khoản thu từ thuế
|
2,013,200
|
1,861,834
|
2,021,800
|
2,265,000
|
2,476,000
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa SX-KD
trong nước
|
780,200
|
766,748
|
815,000
|
933,600
|
1,034,900
|
2
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất
trong nước
|
2,600
|
3,700
|
3,300
|
3,500
|
3,500
|
3
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX-KD
trong nước
|
260,000
|
265,000
|
255,000
|
268,000
|
281,000
|
4
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
43,000
|
59,644
|
52,000
|
52,900
|
54,500
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
111,000
|
108,000
|
87,000
|
98,000
|
123,000
|
6
|
Thuế tài nguyên
|
546,400
|
412,908
|
562,700
|
600,000
|
648,100
|
7
|
Thuế XNK
|
7,500
|
4,806
|
3,800
|
8,579
|
9,179
|
8
|
Thuế GTGT thu từ hoạt động XNK
|
262,500
|
241,028
|
243,000
|
300,422
|
321,821
|
II
|
Các khoản phí, lệ phí
|
136,000
|
131,000
|
131,800
|
139,000
|
153,000
|
1
|
Lệ phí trước bạ
|
86,000
|
76,000
|
74,000
|
83,000
|
93,000
|
2
|
Các loại phí, lệ phí
|
50,000
|
55,000
|
57,800
|
56,000
|
60,000
|
III
|
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia,
lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
1
|
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi
nhuận sau thuế
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
IV
|
Các khoản thu về nhà đất
|
1,121,800
|
737,670
|
1,130,000
|
939,600
|
880,600
|
1
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
3,600
|
3,500
|
3,600
|
3,600
|
3,600
|
2
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
200
|
100
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt
biển
|
20,000
|
75,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
4
|
Thu tiền sử dụng đất
|
200,000
|
312,000
|
300,000
|
200,000
|
200,000
|
5
|
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước
|
-
|
70
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Thu từ các dự án khai thác quỹ đất
so với dự toán Trung ương giao (phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ
nguồn thu
|
898,000
|
347,000
|
806,400
|
716,000
|
657,000
|
V
|
Thu khác
|
232,000
|
267,496
|
214,400
|
254,400
|
260,400
|
1
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
85,000
|
85,000
|
30,000
|
77,000
|
77,000
|
2
|
Các khoản thu khác còn lại
|
147,000
|
182,496
|
184,400
|
177,400
|
183,400
|
VI
|
Các khoản huy động đóng góp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 04
DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
NĂM
2020
|
DỰ
KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH
|
DỰ
TOÁN TTgCP giao
|
Dự
toán HĐND cấp tỉnh quyết định
|
Ước
thực hiện (1)
|
NĂM
2021
|
NĂM
2022
|
NĂM
2023
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
TỔNG CỘNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (bao
gồm cả bội chi NSĐP) (I+II)
|
5,397,073
|
6,295,073
|
6,147,000
|
6,401,125
|
7,093,054
|
7,324,779
|
I
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
5,380,973
|
6,278,973
|
6,130,900
|
6,317,225
|
7,044,000
|
7,302,000
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
821,872
|
825,372
|
1,212,000
|
902,220
|
945,400
|
948,400
|
1.1
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
1.2
|
Chi đầu tư phát triển còn lại
(1-1.1)
|
821,872
|
825,372
|
1,212,000
|
902,220
|
945,400
|
948,400
|
1.2.1
|
Chi đầu tư phát triển của các dự
án phân theo nguồn vốn
|
821,872
|
825,372
|
1,212,000
|
902,220
|
945,400
|
948,400
|
a
|
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước
|
536,872
|
536,872
|
719,000
|
506,220
|
653,400
|
653,400
|
b
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
200,000
|
200,000
|
360,000
|
300,000
|
200,000
|
200,000
|
c
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
85,000
|
85,000
|
124,000
|
90,000
|
92,000
|
95,000
|
d
|
Chi tăng cường hạ tầng khu KT cửa
khẩu Bờ Y (từ nguồn thu phí sử dụng hạ tầng Khu)
|
-
|
3,500
|
9,000
|
6,000
|
-
|
-
|
1.2.2
|
Chi đầu tư phát triển phân theo
lĩnh vực
|
821,872
|
825,372
|
1,212,000
|
902,220
|
945,400
|
948,400
|
a
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
50,555
|
74,236
|
55,262
|
57,907
|
58,090
|
b
|
Chi khoa học và công nghệ
|
|
25,000
|
36,711
|
27,328
|
28,636
|
28,726
|
c
|
Chi bảo vệ môi trường
|
|
18,840
|
27,665
|
20,594
|
21,580
|
21,648
|
d
|
Chi quốc phòng
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
đ
|
Chi an ninh
|
|
59,626
|
87,556
|
65,178
|
68,297
|
68,514
|
e
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
|
23,195
|
34,060
|
25,355
|
26,568
|
26,653
|
g
|
Chi văn hóa thông tin
|
|
9,080
|
13,333
|
9,925
|
10,400
|
10,433
|
h
|
Chi phát thanh, truyền hình
|
|
17,060
|
25,051
|
18,648
|
19,541
|
19,603
|
i
|
Chi thể dục thể thao
|
|
19,460
|
28,576
|
21,272
|
22,290
|
22,361
|
k
|
Chi hoạt động kinh tế
|
|
580,844
|
852,928
|
634,925
|
665,312
|
667,423
|
l
|
Chi hoạt động quản lý nhà nước, Đảng,
đoàn thể
|
|
9,255
|
13,590
|
10,117
|
10,601
|
10,635
|
m
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
2,121
|
3,115
|
2,318
|
2,429
|
2,437
|
n
|
Chi khác ngân sách
|
|
10,336
|
15,178
|
11,298
|
11,839
|
11,877
|
2
|
Chi trả nợ lãi vay
|
1,300
|
1,300
|
1,300
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
3
|
Chi thường xuyên
|
4,449,185
|
4,445,685
|
4,667,142
|
4,457,168
|
5,228,540
|
5,508,960
|
a
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
1,963,710
|
1,963,710
|
1,990,000
|
1,973,977
|
2,326,856
|
2,448,405
|
b
|
Chi khoa học và công nghệ
|
16,390
|
16,390
|
20,000
|
16,442
|
19,422
|
20,436
|
c
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
75,008
|
83,387
|
80,000
|
83,687
|
88,946
|
93,593
|
d
|
Chi thường xuyên khác còn lại
|
2,394,077
|
2,382,198
|
2,577,142
|
2,383,062
|
2,793,317
|
2,946,527
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
107,616
|
125,616
|
-
|
126,345
|
140,880
|
173,280
|
|
Trong đó: Trích 2% bổ sung nguồn
dự phòng từ nguồn thu tiền cho thuê đất theo quy định
|
|
|
|
16,908
|
14,820
|
13,640
|
6
|
Chi tạo nguồn thực hiện CCTL từ
tăng thu dự toán
|
-
|
|
-
|
|
|
|
7
|
Chi trả nợ vay
|
-
|
|
18,000
|
|
|
|
8
|
Chi cho vay từ nguồn vốn trong
nước (Ủy thác qua NHCSXH)
|
|
|
16,458
|
|
|
|
9
|
Chi từ nguồn thu các dự án khai
thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA
đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền
sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế)
|
|
880,000
|
215,000
|
789,492
|
701,180
|
643,360
|
10
|
Chi từ nguồn viện trợ thuộc nguồn
thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
39,000
|
25,000
|
25,000
|
II
|
Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương
|
16,100
|
16,100
|
16,100
|
83,900
|
49,054
|
22,779
|
B
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
16,100
|
16,100
|
16,100
|
83,900
|
49,054
|
22,779
|
C
|
TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM
|
|
19,839
|
16,000
|
91,000
|
49,054
|
22,779
|
1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
19,839
|
16,000
|
83,900
|
49,054
|
22,779
|
2
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
7,100
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thực hiện năm 2020 bao gồm nhiệm
vụ chi chuyển nguồn từ năm trước sang thuộc nguồn cân đối ngân sách địa phương
(Không bao gồm trung ương bổ sung có mục tiêu)
Biểu
số 05
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH TỈNH
GIAI ĐOẠN 3 NĂM 2021-2023
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Năm
2020
|
Dự
kiến năm 2021
|
So
sánh năm 2020 với ước thực hiện năm 2020 (%)
|
Dự
kiến năm 2022
|
Dự
kiến năm 2023
|
Dự
toán
|
Ước
thực hiện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3/2
|
5
|
6
|
A
|
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP
|
419,030
|
419,030
|
440,180
|
105.0
|
462,189
|
485,298
|
B
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
C
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
52,315
|
52,315
|
52,587
|
100.5
|
130,487
|
172,441
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
28,315
|
28,315
|
46,587
|
164.5
|
130,487
|
172,441
|
|
Dự án Sửa chữa
và nâng cao an toàn đập
|
13,283
|
13,283
|
20,118
|
151.5
|
28,472
|
26,342
|
|
Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới
- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum
|
7,332
|
7,332
|
13,957
|
190.4
|
69,957
|
94,007
|
|
Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch
nông thôn dựa trên kết quả
|
7,700
|
7,700
|
12,512
|
162.5
|
17,000
|
15,580
|
|
DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
15,058
|
36,512
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa
kênh mương đường GTNT)
|
24,000
|
24,000
|
6,000
|
25.0
|
-
|
-
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
18,000
|
18,000
|
13,100
|
72.8
|
7,100
|
7,100
|
1
|
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn
vay
|
18,000
|
18,000
|
13,100
|
72.8
|
7,100
|
7,100
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
-
|
-
|
7,100
|
|
7,100
|
7,100
|
+
|
Dự án Sửa chữa
và nâng cao an toàn đập
|
|
|
4,260
|
|
2,130
|
2,130
|
+
|
Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới
- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum
|
|
|
|
|
3,550
|
3,550
|
+
|
Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch
nông thôn dựa trên kết quả
|
|
|
2,840
|
|
1,420
|
1,420
|
+
|
DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
|
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa
kênh mương đường GTNT)
|
18,000
|
18,000
|
6,000
|
33.3
|
-
|
-
|
2
|
Nguồn trả nợ
|
18,000
|
18,000
|
14,243
|
79.1
|
7,100
|
7,100
|
-
|
Từ nguồn vay
|
|
|
7,100
|
|
|
|
-
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư,
ngân sách địa phương...
|
18,000
|
18,000
|
7,143
|
39.7
|
7,100
|
7,100
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
18,272
|
18,272
|
91,000
|
498.0
|
49,054
|
22,779
|
1
|
Theo mục đích vay
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Vay bù đắp bội chi
|
|
|
83,900
|
|
49,054
|
22,779
|
b
|
Vay trả nợ gốc
|
|
|
7,100
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
18,272
|
18,272
|
91,000
|
498.0
|
49,054
|
22,779
|
a
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
18,272
|
18,272
|
91,000
|
498.0
|
49,054
|
22,779
|
-
|
Vay chi đầu tư phát triển (1)
|
18,272
|
18,272
|
83,900
|
459.2
|
49,054
|
22,779
|
+
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn
đập
|
6,835
|
6,835
|
8,354
|
122.2
|
-
|
|
+
|
Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới
- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum
|
6,625
|
6,625
|
56,000
|
845.3
|
27,600
|
1,325
|
+
|
Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch
nông thôn dựa trên kết quả
|
4,812
|
4,812
|
4,488
|
93.3
|
-
|
-
|
+
|
DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
|
|
15,058
|
|
21,454
|
21,454
|
-
|
Vay trả nợ gốc (2)
|
-
|
-
|
7,100
|
-
|
-
|
-
|
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn
đập
|
|
|
4,260
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới
- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch
nông thôn dựa trên kết quả
|
|
|
2,840
|
|
|
|
c
|
Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa
kênh mương đường GTNT
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
52,587
|
52,587
|
130,487
|
248.1
|
172,441
|
188,120
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
12.55
|
12.55
|
29.64
|
236.2
|
37.31
|
38.76
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
46,587
|
46,587
|
130,487
|
280.1
|
172,441
|
188,120
|
+
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn
đập
|
20,118
|
20,118
|
28,472
|
141.5
|
26,342
|
24,212
|
+
|
Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới
- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum
|
13,957
|
13,957
|
69,957
|
501.2
|
94,007
|
91,782
|
+
|
Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch
nông thôn dựa trên kết quả
|
12,512
|
12,512
|
17,000
|
135.9
|
15,580
|
14,160
|
+
|
DA hiện đại hóa thủy lợi thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
|
|
15,058
|
|
36,512
|
57,966
|
3
|
Vay tín dụng ưu đãi (Kiên cố hóa
kênh mương đường GTNT)
|
6,000
|
6,000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
D
|
Trả nợ lãi, phí
|
1,300
|
1,300
|
2,000
|
153.8
|
2,000
|
2,000
|
-
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn
đập
|
567
|
567
|
872
|
153.8
|
872
|
872
|
-
|
Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới
- Tiểu dự án tỉnh Kon Tum
|
320
|
320
|
492
|
153.8
|
492
|
492
|
-
|
Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch
nông thôn dựa trên kết quả
|
413
|
413
|
636
|
154.0
|
636
|
636
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Tổng mức vay để chi đầu
tư phát triển (83.900 triệu đồng) được dự kiến bằng mức đầu tư từ nguồn bội chi
ngân sách địa phương Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thông báo tại Văn bản số
6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020
(2) Đây là mức vay dự kiến vay tối
đa. Trường hợp trong năm, ngân sách địa phương đảm bảo nguồn để trả nợ gốc từ
nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng
thu, tiết kiệm chi thì không thực hiện khoản vay này.
Biểu
số 06
DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG
CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
NĂM
2020
|
DỰ
KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH
|
DỰ
TOÁN TTgCP giao
|
ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN
|
KINH
PHÍ TĂNG THÊM
|
NĂM
2021
|
NĂM
2022
|
NĂM
2023
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Tổng chi quỹ tiền lương
|
2,710,257
|
2,710,257
|
-
|
2,764,462
|
2,930,330
|
3,079,829
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng chi quỹ lương theo tiền lương
cơ sở đã được quyết định trước 31/12/2017
|
2,304,530
|
2,304,530
|
|
2,350,621
|
2,491,658
|
2,641,157
|
-
|
Tổng chi quỹ lương theo tiền lương
cơ sở đã dự kiến
|
2,304,530
|
2,304,530
|
|
2,350,621
|
2,491,658
|
2,641,157
|
-
|
Điều chỉnh quỹ tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng chi quỹ lương do tăng tiền
lương cơ sở (từ 1.210.000đ lên 1.490.000đ)
|
405,727
|
405,727
|
|
413,842
|
438,672
|
438,672
|
II
|
Tổng nguồn kinh phí thực hiện
CCTL của NSĐP
|
182,051
|
210,449
|
-
|
156,397
|
209,411
|
211,999
|
1
|
10% tiết kiệm chi thường xuyên NSĐP
|
75,248
|
75,248
|
|
76,753
|
78,288
|
79,854
|
2
|
50% tăng thu NSĐP
|
57,665
|
86,063
|
-
|
29,523
|
80,000
|
80,000
|
|
- 50% tăng thu NSĐP dự toán năm nay
so năm trước
|
57,665
|
57,665
|
|
1,125
|
50,000
|
50,000
|
|
- 70% tăng thu NSĐP thực hiện năm
trước so dự toán năm trước (dự kiến)
|
|
28,398
|
|
28,398
|
30,000
|
30,000
|
3
|
Từ nguồn giá học phí
|
10,346
|
10,346
|
|
10,553
|
10,764
|
10,979
|
4
|
Từ nguồn giá viện phí
|
35,418
|
35,418
|
|
36,126
|
36,849
|
37,586
|
5
|
Thu sự nghiệp khác
|
3,374
|
3,374
|
|
3,441
|
3,510
|
3,581
|
Biểu
số 07
DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021- 2023
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán ngân sách năm 2020
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
So
sánh
|
Dự
toán ngân sách năm 2021
|
Dự
kiến ngân sách năm 2022
|
Dự
kiến ngân sách năm 2023
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=
2-1
|
4=
2/1
|
5
|
6
|
7
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
8,261,747
|
10,702,285
|
2,440,538
đ
|
129.5
|
7,758,365
|
8,341,000
|
8,664,000
|
I
|
Tổng thu cân đối ngân sách địa
phương
|
6,278,973
|
5,800,323
|
-
478,650
|
92.4
|
6,317,225
|
7,044,000
|
7,302,000
|
1
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
2,993,150
|
2,514,500
|
-
478,650
|
84.0
|
3,046,300
|
3,047,350
|
3,186,650
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
3,285,823
|
3,285,823
|
-
|
100.0
|
3,270,925
|
3,996,650
|
4,115,350
|
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách trung
ương
|
3,120,986
|
3,120,986
|
-
|
100.0
|
3,120,986
|
3,846,711
|
3,965,411
|
|
Thu bổ sung thực hiện tiền lương
|
164,837
|
164,837
|
-
|
100.0
|
149,939
|
149,939
|
149,939
|
II
|
Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách trung ương để thực hiện các Chương trình MTQG, Chương trình mục tiêu và
nhiệm vụ khác
|
1,982,774
|
2,182,774
|
200,000
|
110.1
|
1,441,140
|
1,297,000
|
1,362,000
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
122,008
|
122,008
|
-
|
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
|
2,597,180
|
2,597,180
đ
|
-
|
|
|
|
VI
|
Thu huy động đóng góp
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VII
|
Vay của ngân sách địa phương
|
|
|
-
|
|
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
8,277,847
|
9,160,000
|
1,512,695
đ
|
110.7
|
7,842,265
|
8,390,054
|
8,686,779
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP (Bao gồm bội
chi NSĐP) (I.1+I.2)
|
6,295,073
|
6,147,000
|
482,469
|
|
6,401,125
|
7,093,054
|
7,324,779
|
I.1
|
Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương
|
6,278,973
|
6,130,900
|
482,469
|
97.6
|
6,317,225
|
7,044,000
|
7,302,000
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
825,372
|
1,212,000
|
386,628
|
146.8
|
902,220
|
945,400
|
948,400
|
2
|
Chi thường xuyên
|
4,445,685
|
4,667,142
|
221,457
|
105.0
|
4,457,168
|
5,228,540
|
5,508,960
|
3.
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
1,300
|
1,300
|
-
|
100.0
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1,000
|
1,000
|
-
|
100.0
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
125,616
|
-
|
(125,616)
|
-
|
126,345
|
140,880
|
173,280
|
6
|
Chi tạo nguồn thực hiện CCTL
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi trả nợ vay
|
|
18,000
|
|
|
|
|
|
9
|
Chi cho vay từ nguồn vốn trong nước
(Ủy thác qua NHCSXH)
|
|
16,458
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi từ nguồn thu các dự án khai
thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các
DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền
sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến đô nguồn thu thực tế)
|
880,000
|
215,000
|
|
|
789,492
|
701,180
|
643,360
|
9
|
Chi từ nguồn viện trợ thuộc nguồn
thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
39,000
|
25,000
|
25,000
|
I.2
|
Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương
|
16,100
|
16,100
|
|
|
83,900
|
49,054
|
22,779
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
1,982,774
|
3,013,000
|
1,030,226
đ
|
152.0
|
1,441,140
|
1,297,000
|
1,362,000
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
661,008
|
733,000
|
71,992
|
110.9
|
|
|
-
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
1,321,766
|
2,280,000
|
958,234
|
172.5
|
1,441,140
|
1,297,000
|
1,362,000
|
III
|
Chi chuyển nguồn
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
D
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
I
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của
NSĐP
|
383,856
|
383,856
|
-
|
100.0
|
419,000
|
421,803
|
421,803
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ (năm)
|
52,315
|
52,315
|
-
|
100.0
|
52,587
|
130,487
|
172,441
|
III
|
Trả nợ gốc vay của NSĐP
|
18,000
|
18,000
|
-
|
100.0
|
13,100
|
7,100
|
7,100
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
-
|
|
-
|
-
|
7,100
|
-
|
-
|
2
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm
chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
18,000
|
18,000
|
-
|
100.0
|
6,000
|
7,100
|
7,100
|
3
|
Bội thu NSĐP tạo nguồn trả nợ vay gốc
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
Tổng mức vay của NSĐP
|
18,272
|
18,272
|
-
|
100.0
|
91,000
|
49,054
|
22,779
|
1
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
18,272
|
18,272
|
-
|
100.0
|
91,000
|
49,054
|
22,779
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ (năm)
|
52,587
|
52,587
|
-
|
100.0
|
130,487
|
172,441
|
188,120
|
Ghi chú: Đối với năm 2021 - 2022
không xây dựng kế hoạch chi cho các CTMTQG, Chương trình mục tiêu giai đoạn
2016-2020 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 38/2019/TT-BTC , ngày
28/6/2019 (điểm b, khoản 3 Điều 16).
Biểu mẫu số 08
DỰ KIẾN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH
VỰC GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021 - 2023
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán ngân sách năm 2021
|
So
sánh
|
Dự
kiến ngân sách năm 2022
|
Dự
kiến ngân sách năm 2023
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
5
|
|
TỔNG
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
3,000,000
|
3,500,000
|
116.7%
|
3,600,000
|
3,772,000
|
|
Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)
|
11.6%
|
12.1%
|
|
11.3%
|
10.6%
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với
GRDP (%)
|
7.7%
|
7.5%
|
|
7.5%
|
7.4%
|
I
|
Thu nội địa
|
2,754,000
|
3,253,200
|
118.1%
|
3,291,000
|
3,441,000
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
85.1%
|
118.1%
|
|
101.2%
|
104.6%
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%)
|
91.8%
|
92.9%
|
|
91.4%
|
91.2%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do trung ương quản lý (1)
|
566,000
|
729,000
|
128.8%
|
817,000
|
912,000
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do địa phương quản lý (2)
|
28,000
|
30,000
|
107.1%
|
33,000
|
32,500
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài (3)
|
7,000
|
4,000
|
57.1%
|
2,000
|
2,000
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh (4)
|
635,000
|
670,000
|
105.5%
|
738,000
|
794,500
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
108,000
|
87,000
|
80.6%
|
98,000
|
123,000
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
265,000
|
255,000
|
96.2%
|
268,000
|
281,000
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
76,000
|
74,000
|
97.4%
|
83,000
|
93,000
|
8
|
Thu tiền sử dụng đất
|
312,000
|
300,000
|
96.2%
|
200,000
|
200,000
|
9
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
90,000
|
90,000
|
100.0%
|
92,000
|
95,000
|
10
|
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế
|
2,000
|
2,000
|
100.0%
|
2,000
|
2,000
|
11
|
Chi từ nguồn
thu các dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung
ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện
ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phân bổ cho các dự án,
nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế)
|
|
806,400
|
|
716,000
|
657,000
|
12
|
Thu viện trợ thuộc nguồn thu ngân
sách địa phương
|
|
39,000
|
|
25,000
|
25,000
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
246,000
|
246,800
|
100.3%
|
309,000
|
331,000
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
91.1%
|
100.3%
|
|
125.2%
|
107.1%
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%)
|
8.2%
|
7.1%
|
|
8.6%
|
8.8%
|
III
|
Thu viện trợ, tài trợ
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
0.0%
|
|
0.0%
|
0.0%
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%)
|
0.0%
|
0.0%
|
|
0.0%
|
0.0%
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung
ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.
(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ
sở hữu 100% vốn điều lệ.
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ
51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài
đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các
tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản
lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.
Biểu
số 09
DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021 - 2023
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán ngân sách năm 2020
|
Ước
thực hiện 2020
|
Dự
toán ngân sách năm 2021
|
Dự
kiến ngân sách năm 2022
|
Dự
kiến ngân sách năm 2023
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
NGÂN SÁCH CấP TỈNH
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
7,338,787
|
9,922,790
|
6,792,702
|
7,445,260
|
7,690,140
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân
cấp
|
2,070,190
|
1,735,005
|
2,080,637
|
2,151,610
|
2,212,790
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
|
5,268,597
|
5,468,597
|
4,712,065
|
5,293,650
|
5,477,350
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
3,285,823
|
3,285,823
|
3,270,925
|
3,996,650
|
4,115,350
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1,982,774
|
2,182,774
|
1,441,140
|
1,297,000
|
1,362,000
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu kết dư
|
|
122,008
|
|
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
2,597,180
|
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
7,354,887
|
9,938,890
|
6,876,602
|
7,494,314
|
7,712,919
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp
tỉnh
|
4,456,133
|
6,971,956
|
4,426,088
|
5,071,454
|
5,309,000
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
2,882,654
|
2,934,734
|
2,366,615
|
2,373,806
|
2,381,140
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
2,011,709
|
2,011,709
|
2,007,071
|
2,007,071
|
2,007,071
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
870,945
|
923,025
|
359,544
|
366,735
|
374,070
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Chi từ nguồn bội chi NSĐP
|
16,100
|
16,100
|
83,900
|
49,054
|
22,779
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
|
|
|
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
3,805,614
|
3,714,229
|
3,332,278
|
3,269,546
|
3,355,000
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân
cấp
|
922,960
|
779,495
|
965,663
|
895,740
|
973,860
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
|
2,882,654
|
2,934,734
|
2,366,615
|
2,373,806
|
2,381,140
|
-
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
2,011,709
|
2,011,709
|
2,007,071
|
2,007,071
|
2,007,071
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
870,945
|
923,025
|
359,544
|
366,735
|
374,070
|
3
|
Thu kết dư
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi ngân sách
|
3,805,614
|
3,714,229
|
3,332,278
|
3,269,546
|
3,355,000
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách
huyện
|
3,394,265
|
3,178,986
|
2,919,283
|
2,854,486
|
2,937,866
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
411,349
|
535,243
|
412,994
|
415,059
|
417,135
|
-
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
411,349
|
411,349
|
412,994
|
415,059
|
417,135
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
-
|
123,894
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú: (1) Năm N là năm dự toán
ngân sách; theo đó, các năm N-1, N+1 và N+2 là năm trước, năm
Biểu
số 10
DỰ KIẾN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO
CƠ CẤU CHI GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021 - 2023
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán ngân sách năm 2020
|
Dự
toán ngân sách năm 2021
|
So
sánh
|
Dự
kiến ngân sách năm 2022
|
Dự
kiến ngân sách năm 2023
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
5
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
(A+B+C)
|
7,354,887
|
6,876,602
|
93.5
|
7,494,314
|
7,712,919
|
A
|
CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN
|
2,882,654
|
2,366,615
|
82.1
|
2,373,806
|
2,381,140
|
I
|
Chi bổ sung cân đối ngân sách
|
2,011,709
|
2,007,071
|
99.8
|
2,007,071
|
2,007,071
|
II
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
870,945
|
359,544
|
41.3
|
366,735
|
374,070
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH
VỰC
|
4,456,133
|
4,426,088
|
99.3
|
5,071,454
|
5,309,000
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1,395,780
|
1,748,521
|
125.3
|
1,974,506
|
2,042,507
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
1,395,780
|
1,748,521
|
125.3
|
1,974,506
|
2,042,507
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
|
143,516
|
|
-
|
|
-
|
-
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
|
756,675
|
1,234,788
|
163.2
|
1,297,000
|
1,362,000
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
2,111,122
|
1,779,289
|
84.3
|
2,259,005
|
2,481,472
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi thường xuyên cân đối
|
1,641,206
|
1,636,507
|
99.7
|
2,259,005
|
2,481,472
|
-
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
|
13,372
|
|
-
|
|
-
|
-
|
Chi các chương trình mục tiêu,
nhiệm
|
456,544
|
142,782
|
31.3
|
|
-
|
III
|
Chi trả nợ lãi vay
|
1,300
|
2,000
|
153.8
|
2,000
|
2,000
|
IV
|
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
|
1,000
|
1,000
|
100.0
|
1,000
|
1,000
|
V
|
Dự phòng
|
66,931
|
66,785
|
99.8
|
108,764
|
113,661
|
|
Trong đó: Trích 2% bổ sung nguồn
dự phòng từ nguồn thu tiền cho thuê đất theo quy định
|
18,000
|
16,908
|
93.9
|
14,820
|
13,640
|
VI
|
Chi tạo nguồn thực hiện CCTL từ
tăng thu dự toán ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
VII
|
Chi từ nguồn thu các dự án khai
thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các
DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền
sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế)
|
880,000
|
789,492
|
|
701,180
|
643,360
|
VIII
|
Chi từ nguồn viện trợ thuộc nguồn
thu ngân sách địa phương
|
|
39,000
|
|
25,000
|
25,000
|
C
|
CHI TỪ NGUỒN BỘI CHI NSĐP
|
16,100
|
83,900
|
|
49,054
|
22,779
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 11
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021-2023
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch năm 2020
|
Dự
kiến kế hoạch đầu tư giai đoạn 20212022
|
Dự
toán năm 2020
|
Ước
thực hiện năm 2020
|
Dự
toán ngân sách năm 2021
|
Dự
kiến ngân sách năm 2022
|
Dự
kiến ngân sách năm 2023
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
TỔNG SỐ:
|
2,990,963
|
3,606,100
|
3,010,400
|
2,992,634
|
2,976,539
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước
|
2,671,838
|
3,068,100
|
2,624,370
|
2,587,155
|
2,550,739
|
|
- Vốn nước ngoài
|
319,125
|
538,000
|
386,030
|
405,479
|
425,800
|
A
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
2,990,963
|
3,606,100
|
3,010,400
|
2,992,634
|
2,976,539
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước
|
2,671,838
|
3,068,100
|
2,624,370
|
2,587,155
|
2,550,739
|
|
- Vốn nước ngoài
|
319,125
|
538,000
|
386,030
|
405,479
|
425,800
|
I
|
CHI ĐẦU TƯ CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (1)
|
1,721,472
|
1,443,100
|
1,775,612
|
1,695,634
|
1,614,539
|
1
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
1,391,689
|
1,113,317
|
1,387,125
|
1,427,740
|
1,346,645
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước
|
1,391,689
|
1,113,317
|
1,387,125
|
1,427,740
|
1,346,645
|
|
- Vốn nước ngoài
|
|
|
-
|
|
|
a
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
68,737
|
228,737
|
119,104
|
200,000
|
200,000
|
b
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
85,000
|
124,000
|
90,000
|
92,000
|
95,000
|
c
|
Vốn cân đối địa phương theo tiêu
chí, định mức
|
338,352
|
520,480
|
298,629
|
385,506
|
385,506
|
d
|
Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, các
nguồn khác
|
3,500
|
9,000
|
6,000
|
|
|
e
|
Chi từ nguồn thu các dự án khai
thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (Bao gồm chi đền bù GPMB của các
DA đầu tư mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước từ nguồn thu tiền thuê đất, tiền
sử dụng đất phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực
|
880,000
|
215,000
|
789,492
|
701,180
|
643,360
|
f
|
Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương
|
16,100
|
16,100
|
83,900
|
49,054
|
22,779
|
2
|
Ngân sách huyện
|
329,783
|
329,783
|
388,487
|
267,894
|
267,894
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn trong nước
|
329,783
|
329,783
|
388,487
|
267,894
|
267,894
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
131,263
|
131,263
|
180,896
|
-
|
-
|
b
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết (nếu có)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
c
|
Vốn cân đối địa phương theo tiêu
chí, định mức
|
198,520
|
198,520
|
207,591
|
267,894
|
267,894
|
II
|
CHI ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU (2)
|
1,269,491
|
2,163,000
|
1,234,788
|
1,297,000
|
1,362,000
|
1
|
Các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
512,816
|
583,000
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
228,626
|
283,000
|
-
|
-
|
|
b
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng Nông thôn
|
284,190
|
300,000
|
-
|
-
|
|
2
|
Các chương trình mục tiêu
|
756,675
|
1,580,000
|
1,234,788
|
1,297,000
|
1,362,000
|
-
|
Đầu tư các dự án bằng nguồn vốn
trong nước
|
437,550
|
1,042,000
|
848,758
|
891,521
|
936,200
|
-
|
Đầu tư các dự án bằng nguồn vốn
ngoài nước
|
319,125
|
538,000
|
386,030
|
405,479
|
425,800
|
B
|
DỰ PHÒNG THEO LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Vốn trong nước
|
|
|
-
|
-
|
|
|
- Vốn nước ngoài
|
|
|
-
|
-
|
|
Ghi chú: (1)
Chưa bao gồm chi đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương
trình mục tiêu tại mục II.
(2) Đối với năm 2021 - 2022 không
xây dựng kế hoạch chi cho các CTMTQG, Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 38/2019/TT-BTC , ngày 28/6/2019
(điểm b, khoản 3 Điều 16).
1 Trong đó, số bổ sung cân đối ngân sách địa
phương 3.120.986 triệu đồng (Gồm trợ cấp ổn định từ năm 2017: 2.999.986 triệu đồng.
Trung ương bổ sung tăng trợ cấp 121.000 triệu đồng); bổ sung thực hiện điều chỉnh
mức lương cơ sở 149.939 triệu đồng; số bổ sung mục tiêu năm 2021: 1.441.140 triệu
đồng.
2 Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó định hướng dự toán năm 2021 thu từ hoạt
động XNK tăng bình quân tối thiểu 4-6% so với ước thực hiện năm 2020.
3 Bao gồm cả thu XNK. Riêng số thu nội địa năm
2021 theo số thảo luận vòng II với Tổng Cục thuế, định hướng. Trong đó, thu tiền
SD đất năm 2021: 300.000 triệu đồng, 2022: 200.000 triệu đồng và 2023: 200.000
triệu đồng.
4 Phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ theo tiến độ
nguồn thu thực tế (Bao gồm dự toán ghi thu, ghi chi số tiền nhà đầu tư ứng trước
để đền bù GPMB theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.)
6 Ngân sách Trung ương hưởng 100%.
7 Trong đó dự toán cân đối 3.120.986 triệu đồng,
dự toán bổ sung thực hiện tiền lương cơ sở 1,49 tr.đ: 149.939 triệu đồng.
8 Chưa bao gồm chi nguồn giao tăng thu từ các
dự án khai thác quỹ đất so với dự toán Trung ương giao (phân bổ cho các dự án,
nhiệm vụ theo tiến độ nguồn thu thực tế)
9 Đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 là 627.625 triệu
đồng; đến ngày 15 tháng 9 năm 2020 đã thu hồi 136.705 triệu đồng.
10 Tại Văn bản số 1187/UBND-KTTH ngày 10 tháng
4 năm 2020.
11 - Kế hoạch vốn đầu tư ngân sách địa phương
hàng năm còn hạn hẹp, nhưng nhu cầu đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì lớn; do
vậy, việc bố trí kế hoạch vốn để thu hồi ứng trước được thực hiện dần qua từng
năm.
- Một số dự án chưa được Trung ương bố
trí kế hoạch vốn để hoàn ứng ngân sách tỉnh như: Quốc lộ 14C đoạn Km 72-Km
97+823 (40 tỷ đồng).
12 Năm 2022 là năm đầu giai đoạn ổn định ngân
sách mới (2022-2025) dự kiến một số khoản chi chính sách an sinh xã hội được
Trung ương bổ sung có mục tiêu trong giai đoạn 2017-2021 sẽ đưa vào trong cân đối
ngân sách địa phương dẫn đến chi thường xuyên năm 2022 tăng cao so với năm
2021.
13 Bao gồm: Quản lý Nhà nước, an ninh quốc
phòng, đảm bảo xã hội, y tế....
14 Thực hiện tăng mức lương cơ sở từ 1.210.000
đồng lên 1.490.000 đồng/tháng. Năm 2021: 0 tr.đồng; Năm 2022: 50.000 tr.đồng; năm
2023: 50.000 tr.đ.
15 Vay Ngân hàng phát triển Việt Nam thực hiện.
16 Tổng mức vay để chi đầu tư phát triển
(83.900 triệu đồng) được dự kiến bằng mức đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thông báo tại Văn bản số 6842/BKHĐT-TH ngày
16/10/2020
17 Đây là mức vay dự kiến vay tối đa. Trường hợp
trong năm, ngân sách địa phương đảm bảo nguồn để trả nợ gốc từ nguồn bội thu
ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm
chi (Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị định số 93/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ) thì không thực hiện khoản vay này.
18 Trong đó, Nguồn trả nợ năm 2021 từ nguồn bội
thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm
chi và nguồn vay lại của Chính phủ; năm 2022, 2023 dự kiến từ nguồn bội thu
ngân sách địa phương cấp tỉnh, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm
chi.
Kế hoạch 4456/KH-UBND năm 2020 về tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023) tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4456/KH-UBND ngày 02/12/2020 về tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm (2021-2023) tỉnh Kon Tum
764
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|