ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021 VÀ GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2021
- 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ văn bản số 7026/BTNMT-KHTC
ngày 11/12/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về tổ chức thực hiện, xây dựng,
đề xuất các dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đợt 2
năm 2021;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và
Môi trường tại văn bản số 2361/BTNMT-KHTC ngày 04/5/2020 về xây dựng kế hoạch
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
03 năm 2021-2023 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
UBND tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu xây dựng
Kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2021, giai đoạn 03
năm 2021 - 2023 trên địa bàn tỉnh như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2020, GIAI ĐOẠN
03 NĂM 2018-2020
I. Đánh giá công
tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương năm
2020 và giai đoạn 03 năm 2018 - 2020
1. Về ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
Nhằm cụ thể hoá các chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước về bảo vệ môi trường, đồng thời để có đủ cơ sở pháp
lý triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, tỉnh Bà Rịa
-Vũng Tàu đã ban hành một số văn bản trọng tâm về bảo vệ môi trường như sau:
- Nghị quyết số 41/2018/NQ-HĐND ngày
14/12/2018 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất gây ô
nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2018-2025;
- Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày
04/6/2018 và Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 17/4/2019 của UBND tỉnh về thực hiện
các nhiệm vụ để xử lý các điểm nóng về môi trường năm 2018 - 2019.
- Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày
09/02/2018 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án xử lý ô nhiễm môi trường giai đoạn
2017 - 2020.
- Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23/3/2018
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày
19/6/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định Tiêu chí xác định các cơ sở sản
xuất gây ô nhiễm môi trường thuộc đối tượng di dời vào các Khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, vùng tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Quyết định số 2029/QĐ-UBND ngày
27/7/2018 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số
27-CT/TU ngày 23/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác quản lý, bảo vệ
môi trường.
- Quyết định số 3143/QĐ-UBND ngày
31/10/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý môi trường
các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (thay thế Quy chế ban
hành theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND).
- Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của UBND tỉnh về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc nước thải
và khí thải tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày
25/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày
16/7/2019 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo triển
khai thực hiện Nghị quyết số 41/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh.
- Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày
11/3/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai công tác bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu năm 2020.
- Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày
11/3/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-HĐND
ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh liên quan đến các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường.
- Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày
25/12/2020 về tăng cường quản lý, tái chế, tái sử dụng, xử lý và giảm thiểu chất
thải nhựa trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác truyền
thông, phổ biến pháp luật về môi trường
Để tăng cường công tác truyền thông,
phổ biến pháp luật nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, cộng đồng về bảo vệ
môi trường, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2553/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 về
Kế hoạch truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về BVMT trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2015 - 2020. Từ năm 2016 - 2020, Sở TN&MT đã tổ chức 33 Hội nghị,
Hội thảo tập huấn, đào tạo về môi trường, trong đó có Hội nghị triển khai Luật
BVMT 2014; Hội nghị triển khai thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TU; Hội nghị Ủy ban
BVMT lưu vực sông Đồng Nai; Hội thảo của Tỉnh ủy về xây dựng các nhiệm vụ, giải
pháp xóa, giảm các điểm đen môi trường và xử lý các vấn đề môi trường,...
Trong năm 2020, UBND tỉnh đã ban hành
Quyết định số 1267/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 phê duyệt Kế hoạch truyền thông nâng
cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
năm 2020, trong đó đã thực hiện các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cộng đồng về bảo vệ môi trường như sau:
- Đã tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường
thế giới 5/6 tại Côn Đảo với 200 đại biểu tham dự. Các hoạt động chính được thực
hiện như: trồng rừng ngập mặn kết hợp thu gom rác thải nhựa tại hòn Bảy Cạnh,
thả Rùa con về biển ...
- Đã chỉ đạo các huyện, thị xã, thành
phố triển khai các hoạt động hưởng ứng Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn năm
2020 trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, tổ chức tuyên truyền chủ đề sự kiện Chiến dịch
Làm cho thế giới sạch hơn năm 2020 trên Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đã tổ chức Tọa đàm về "Kiểm
soát ô nhiễm không khí - Thách thức và giải pháp cho sự phát triển của Bà Rịa -
Vũng Tàu" trên sóng phát thanh truyền hình của tỉnh.
- Đã phối hợp với Bộ TN&MT tổ chức
sự kiện truyền thông tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2020, bao gồm
các hoạt động: (1) Lễ ra quân làm sạch biển hưởng ứng Chiến dịch “Làm cho thế
giới sạch hơn” năm 2020 với sự tham dự của 1.300 người; (2) Lễ phát động cuộc
thi viết “cùng giữ màu xanh của biển” và Diễn đàn “Nhà quản
lý - Nhà báo - Doanh nghiệp với Tài nguyên và Môi trường năm 2020” với sự tham
dự của khoảng 200 người.
Nhìn chung công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về môi trường đã góp phần nâng cao nhận thức, ý thức thực thi
pháp luật bảo vệ môi trường của các cấp, các ngành và cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
3. Tình hình thực
hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm
vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường
a) UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
1241/QĐ-UBND về Kế hoạch của thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách
về bảo vệ môi trường, trong đó đã giao các Sở, ban hành liên quan xây dựng dự án,
nhiệm vụ cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện.
b) Tỉnh đã kịp thời ban hành các Nghị
quyết chuyên đề, chương trình, kế hoạch hành động về bảo vệ môi trường: Nghị
quyết số 02-NQ/TU ngày 27/10/2016 của Tỉnh ủy về công tác bảo vệ môi trường đến
năm 2020; Chỉ thị số 27-CT/TU ngày 23/3/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công
tác quản lý, bảo vệ môi trường; Quyết định số 2029/QĐ-UBND
ngày 27/7/2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TU.
c) Kiểm soát chặt chẽ việc thu hút đầu
tư đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
2214/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư và
danh mục các dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều
kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu; Quyết định
số 3636/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 ban hành Danh mục các Dự án không thu hút đầu
tư, hạn chế thu hút đầu tư tại vùng thượng nguồn thuộc Bản đồ khoanh vùng bảo vệ
hồ chứa nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
d) Đã kịp thời ban hành và triển khai
các quy hoạch, quy định về quản lý chất thải rắn: Quyết định số 2553/QĐ-UBND
ngày 19/9/2016 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1051/QĐ-UBND
ngày 26/4/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Dự án Nhà máy xử lý và
tái chế bụi lò thép tại Việt Nam (VPR), công suất thiết kế xử lý 100.000 tấn bụi
lò thép/năm tại KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3, thị xã Phú Mỹ vào quy hoạch quản lý chất
thải rắn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
đ) Kết quả xử lý các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng (ONMTNT) theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ cơ bản hoàn thành. Kết quả đến nay, 28/28 cơ sở gây ONMTNT trên địa
bàn tỉnh theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg đã cơ bản hoàn thành thực hiện việc khắc
phục triệt để ô nhiễm, đạt tỷ lệ 100% (UBND tỉnh đã có văn bản số 277/BC-UBND
này 19/8/2020 báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường).
e) Về tình hình cải thiện, khắc phục
các điểm nóng về môi trường
Trong giai đoạn 2017 -2019, UBND tỉnh
đã ban hành các Kế hoạch xử lý các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu. Qua 03 năm triển khai thực hiện, đến nay, một số điểm nóng cơ bản
đã được cải thiện, kiểm soát chặt chẽ và có chuyển biến tích cực như: Khu xử lý
chất thải Thiên phước tại tỉnh Đồng Nai; Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải vào
các sông, suối chảy vào các hồ cấp nước
sinh hoạt; Bảo vệ nghiêm ngặt các hồ cấp nước sinh hoạt (Đá Đen, sông Ray); Hoạt
động chế biến tinh bột mì, cao su; Khắc phục ô nhiễm Khu vực Cống số 6, xã Tân
Hải, ....
g) Về thực hiện quy định đầu tư hệ thống
quan trắc tự động
- UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số
03/2019/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc
tự động nước thải, khí thải trên địa bàn tỉnh.
- Tính đến năm 2020, các cơ sở sản xuất
trên địa bàn tỉnh đã đầu tư 46 trạm quan trắc tự động nước thải, khí thải theo
quy định. Dữ liệu quan trắc được yêu cầu truyền về Trung
tâm quản lý của tỉnh để theo dõi, quản
lý.
- Thực hiện Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường
đã tiếp tục rà soát, yêu cầu các cơ sở đầu tư quan trắc tự động theo quy định
trước ngày 31/12/2020. Tuy nhiên, ngày 11/9/2020, Chính phủ
đã ban hành Nghị quyết số 129/NQ-CP về Phiên họp Chính phủ
thường kỳ tháng 8/2020, trong đó cho phép gia hạn thời gian hoàn thành đầu tư
quan trắc tự động đối với các cơ sở đến ngày 31/12/2021.
- Tỉnh đã đầu tư, vận hành 06 trạm
quan trắc nước mặt tự động tại các hồ cấp nước sinh hoạt. Đang triển tiếp tục
xem xét để đầu tư mới 06 trạm quan trắc nước mặt tự động tại
các hồ cấp nước còn lại trong năm 2021.
- Tỉnh đã đầu
tư, vận hành 03 trạm quan trắc tự động không khí xung quanh tại Vũng Tàu, Bà Rịa
và Phú Mỹ; đã thực hiện công bố thông tin quan trắc trên
04 màn hình LED tại các khu vực công cộng (Vũng Tàu, Phú Mỹ, Trường tiểu học
Tóc Tiên, Bà Rịa). Dự kiến trong giai đoạn 2020-2021, tỉnh sẽ xem xét, tiếp tục
đầu tư 09 trạm không khí xung quanh.
i) Về kiểm soát các nguồn thải có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
- Về nước thải tại KCN, CCN: hiện có
12 KCN và 04 CCN đang hoạt động chính thức trên địa bàn tỉnh. Tổng lượng nước thải phát sinh trung bình khoảng 46.350 m3/ngày đêm. Tất
cả 12 KCN đều đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung và đầu tư hệ thống quan
trắc tự động nước thải theo quy định; 04 CCN đều được đầu tư hệ thống xử lý nước
thải.
- Về nước thải sinh hoạt đô thị: Có
06 dự án xử lý nước thải đô thị với công suất khoảng 128.960 m3/ngày.
Hiện mới có Dự án xử lý nước thải đô thị giai đoạn I thành
phố Vũng Tàu công suất 22.000 m3/ngày đêm bằng
nguồn vốn ODA của Chính phủ Pháp được đầu tư hoàn thành, đưa vào sử dụng.
- Về kiểm soát các nguồn khí thải: Đã
yêu cầu các Nhà máy phát sinh khí thải đầu tư công trình thu gom, xử lý khí thải
theo quy định.
- Về thu gom, xử lý chất thải rắn
+ Chất
thải rắn sinh hoạt: Từ năm
2013 đến nay, chất thải rắn sinh hoạt
của tỉnh (ngoại trừ huyện Côn Đảo) được thu gom, chôn lấp
hợp vệ sinh tại Khu xử lý chất thải tập
trung Tóc Tiên với khối lượng trung bình khoảng 920 tấn/ngày.
+ Chất
thải rắn công nghiệp thông thường: trung bình khoảng 1.300 tấn/ngày và được thu gom, xử lý theo quy định
(phần lớn là xỉ thép được tái chế).
+ Chất thải công nghiệp nguy hại:
Về xử lý bụi lò luyện thép: Dự án xử
lý bụi lò luyện thép của Công ty Zinc Oxide công suất xử lý 100.000 tấn/năm tại KCN Phú Mỹ 3 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép hoạt động chính thức trong năm 2020.
Về xử lý chất thải nguy hại khác: có
07 dự án được cấp phép hoạt động theo quy định, đáp ứng xử lý khối lượng chất
thải phát sinh trên địa bàn tỉnh.
+ Chất
thải y tế nguy hại: UBND tỉnh
đã ban hành kế hoạch thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại. Hiện nay, phần lớn
chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý theo mô hình tập trung tại Khu Tóc
Tiên, thị xã Phú Mỹ.
k) Thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ
môi trường cấp tỉnh
- Trong năm 2019, Sở Tài nguyên và
Môi trường đã triển khai thanh tra, kiểm tra đối với 117 cơ sở và đã xử phạt vi
phạm hành chính 39 cơ sở với số tiền khoảng 5,49 tỷ đồng.
- Trong năm 2020, do tình hình dịch
Covid 19 và trên tinh thần chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ tại văn bản số
907/TTCP-KHTH ngày 12/6/2020, nên công tác thanh kiểm tra chưa được triển khai
theo Kế hoạch. Kết quả trong năm 2020, đã tổ chức thanh
tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với 77 cơ sở và xử
phạt vi phạm hành chính đối với 12 cơ sở với
số tiền là 1,25 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, trong năm 2020, Sở
TN&MT đã phối hợp với Tổng cục Môi trường kiểm tra, giám sát đối với 21 cơ
sở sản xuất có nguồn thải lớn trên địa bàn tỉnh
theo thẩm quyền.
4. Về bảo tồn đa
dạng sinh học
Trong thời gian qua, tỉnh đã triển
khai thực hiện các dự án, nhiệm vụ về điều tra hiện trạng đa dạng sinh học
(ĐDSH) như sau:
- Đã điều tra khảo sát, đánh giá thực
trạng và xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường sinh học vùng nội địa tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu (Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh về phê duyệt
kết quả thực hiện Dự án).
- Xây dựng Kế hoạch hành động về đa dạng
sinh học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030; trong đó, dự án đã tiến hành điều tra bổ sung thực trạng đa dạng sinh học
biển tại Vườn Quốc gia Côn Đảo và các khu vực cửa sông, ven biển. Trên cơ sở kết
quả thực hiện dự án, UBND tỉnh đã phê duyệt Quyết định số 3792/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 ban hành kế hoạch hành động về ĐDSH trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030, trong đó, đã xác định danh mục các nhiệm vụ, chương
trình, dự án, đề án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn từ 2020 - 2030.
Hiện nay, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đang
triển khai kế hoạch lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
theo quy định của Luật Quy hoạch năm 2017, trong đó, có nội dung về “Phương án
bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh”.
II. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường năm 2020 và giai đoạn 03 năm 2018-2020
Tình hình thực hiện kế hoạch và dự toán kinh phí chi sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2018, năm
2019 và thực hiện năm 2020: chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
III. Kiến nghị và
đề xuất
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đề nghị Bộ
Tài nguyên và Môi trường:
1. Hướng dẫn thực hiện Luật Bảo vệ
môi trường 2020.
Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022 (trừ khoản
3 Điều 39 của Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2021). Theo Quyết định số
109/QĐ-BTNMT ngày 20/01/2021, Bộ Tài nguyên và Môi trường
dự kiến soạn thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường trình Chính phủ trong tháng 9/2021, Thông tư quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường để ban hành trong tháng 10/2021
và Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường để ban hành trong tháng
03/2021.
Ngày 21/01/2021, UBND tỉnh đã ban
hành Quyết định số 161/QĐ-UBND về danh mục Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết nội dung giao tại Luật Bảo vệ môi trường
2020. Do đó, để đảm bảo việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật đúng quy
định, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lộ trình xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật của UBND tỉnh về lĩnh vực môi trường quy định chi tiết nội
dung giao tại Luật Bảo vệ môi trường 2020.
2. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem
xét, hỗ trợ hằng năm cho tỉnh 50% số thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác dầu thô và khí thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để có kinh
phí triển khai các dự án, đề án cải thiện, khắc phục ô nhiễm môi trường.
3. Đề nghị các Bộ, ngành trung ương sớm
hướng dẫn mô hình chuẩn về xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt,
phát điện để các địa phương trong cả nước có cơ sở triển
khai thực hiện, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
4. Hướng dẫn xây dựng Phương án bảo vệ
môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong Quy hoạch tỉnh theo
quy định tại Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
5. Hướng dẫn địa phương xây dựng và
triển khai các dự án bảo tồn các loài rùa nguy cấp theo
Quyết định số 1176/QĐ-TTg ngày 12/9/2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp của Việt Nam đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
6. Hướng dẫn địa phương triển khai
Quyết định số 1169/QĐ-TTg ngày
10/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy
và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ
trung ương đến địa phương giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn đến năm
2030”.
7. Kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Bộ Tài chính hỗ trợ bố trí kinh phí bảo vệ môi trường trên cơ sở dự toán do tỉnh lập hàng năm.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3
NĂM 2021 - 2023 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Kế hoạch bảo
vệ môi trường
1. Hỗ trợ xử lý
các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc
- Tập trung thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp để xử lý các điểm đen trên
địa bàn quản lý; bảo đảm hoàn thành mục tiêu xử lý các điểm đen, không để phát sinh các điểm đen mới theo yêu cầu của UBND
tỉnh tại Quyết định số 1806/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 về Kế hoạch nâng cao chất lượng
cuộc sống người dân đến năm 2025.
- Tiếp tục triển khai các giải pháp để
cải thiện, khắc phục chất lượng môi trường tại
một số khu vực (chế biến hải sản tại Cửa Lấp; khu vực ao Hải Hà; khu xử lý chất thải Tóc Tiên).
- Tập trung triển khai Đề án di dời
các cơ sở chăn nuôi nằm ngoài quy hoạch hoặc gây ô nhiễm
môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2021 theo Quyết định số 506/QĐ-UBND ngày 07/3/2019; di dời các cơ sở chế biến hải sản vào các Cụm chế
biến hải sản tập trung Lộc An, Bình Châu.
2. Phòng ngừa,
kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Tiếp tục rà soát, yêu cầu các cơ sở
phát sinh khí thải, nước thải đầu tư hệ thống quan trắc tự động nước thải, khí
thải theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019
của Chính phủ.
- Yêu cầu Chủ đầu
tư kinh doanh hạ tầng KCN có giải pháp, kế hoạch, lộ trình đầu tư mới hoặc nâng
cấp hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN đạt cột A quy
chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp theo chủ trương của Tỉnh ủy.
- Triển khai hoàn thành Dự án “Rà
soát, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả
nước thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” để phục vụ công
tác quản lý, kiểm soát nguồn thải tốt.
- Triển khai các Dự án về thu gom, xử
lý nước thải sinh hoạt từ các đô thị
Vũng Tàu (giai đoạn 2), Bà Rịa, Phú Mỹ, Côn Đảo; đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng đối với 02 cụm công nghiệp Phước Thắng,
Hòa Long để di dời các cơ sở gây ô nhiễm trong khu dân cư
trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát hoạt động xả thải nước
thải, khí thải của các cơ sở sản xuất; tăng cường công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng, doanh nghiệp về bảo vệ môi trường.
3. Tăng cường
quản lý chất thải rắn
- Tập trung thực hiện xử lý chất thải
rắn sinh hoạt đang tồn đọng tại khu vực Bãi Nhát, huyện
Côn Đảo. Hoàn thiện các thủ tục đầu tư Nhà máy xử lý chất
thải tại khu vực Bến Đầm, huyện Côn Đảo.
- Chuyển đổi
chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sang sử dụng công nghệ đốt,
phát điển. Tăng cường thực hiện công tác phân loại chất thải
tại nguồn.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế
đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày
25/6/2019.
4. Về lĩnh vực
đa dạng sinh học
Triển khai các Chương trình, dự án ưu
tiên trong “Kế hoạch hành động về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” đã được
UBND tỉnh phê duyệt, gồm các Dự án như sau:
- Quan trắc, thống kê, cập nhật thông
tin, dữ liệu về đa dạng sinh học và cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học.
- Đánh giá vai trò của rừng ngập mặn
trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển
dâng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
- Đánh giá tác động
của việc thay đổi sử dụng đất đến đa dạng sinh học, chức
năng sinh thái của hệ sinh thái tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Tăng cường
năng lực quản lý môi trường
- Yêu cầu người đứng đầu các cấp, ngành, địa phương nâng cao vai trò, trách nhiệm trong
việc bảo vệ môi trường; Người đứng đầu các cấp, ngành, địa
phương chịu trách nhiệm theo phân cấp quản lý trước UBND tỉnh nếu để các
tổ chức, cá nhân hoạt động gây ô nhiễm môi trường mà không bị phát hiện, xử lý kịp thời
theo quy định.
- Rà soát, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ về quản lý
nhà nước về môi trường phù hợp, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ
đề ra.
- Tăng cường huy động, sắp xếp, bố
trí kinh phí cho các dự án, đề án về bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục tăng cường kêu gọi các tổ
chức trong và ngoài nước hỗ trợ triển khai các dự án về bảo vệ môi trường, đa dạng
sinh học, ứng phó biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh.
6. Tăng cường
công tác truyền thông về bảo vệ môi trường
- Tiếp tục xây dựng, ban hành Kế hoạch
truyền thông môi trường hằng năm để các ngành, địa phương,
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về
nhận thức và hành động trong các cấp ủy đảng, chính quyền, mặt trận Tổ quốc,
đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, các tầng lớp nhân dân về
trách nhiệm, ý thức bảo vệ môi trường. Gắn nội dung toàn
dân tham gia bảo vệ môi trường với các phong trào thi đua, các cuộc vận động của mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, địa phương và đơn vị.
- Tuyên truyền và thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch thực hiện phong trào phòng chống rác thải nhựa ban hành kèm theo
Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày
29/5/2019.
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền,
đưa tin về công tác bảo vệ môi trường; chính sách pháp luật về bảo vệ môi trường
trên sóng phát thanh, truyền hình.
II. Dự toán ngân
sách sự nghiệp môi trường năm 2021 và giai đoạn 2021 -2023
Dự toán ngân sách sự nghiệp bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021 và giai đoạn 2021 -
2023 theo Phụ lục 2 kèm theo.
Trên đây là Kế hoạch và dự toán kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2021, giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn Bà Rịa
- Vũng Tàu, UBND tỉnh kính báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường./.
Nơi nhận:
- Bộ TN&MT (b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở: TN&MT, TC, KHĐT, NNPTNT, XD, YT;
- Ban quản lý các KCN;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, HS.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2018-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
Kinh
phí 2018 (triệu đồng
|
Kinh
phí 2019 (triệu đồng)
|
Kinh
phí 2020 (triệu đồng)
|
Đơn
vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến
độ giải ngân (%)
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch hành động đa dạng
sinh học tỉnh BR-VT đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030
|
2018-2019
|
454,2
|
350
|
104
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
100%
|
2
|
Nhiệm vụ xây dựng Báo cáo chuyên đề
"Bảo vệ môi trường các hồ chứa nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu”
|
2017-2019
|
2.319
|
856
|
460
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
100%
|
3
|
Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường
tỉnh BR-VT
|
2019-2020
|
470
|
|
188
|
282
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
100%
|
4
|
Điều tra, phân loại các nguồn thải
và xây dựng công cụ hỗ trợ quản lý, kiểm soát ô nhiễm trên địa bàn tỉnh
BR-VT.
|
2018-2020
|
2.706
|
950
|
1.200
|
556
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
100%
|
5
|
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường hồ Đá Đen.
|
2020
|
3.987
|
|
|
3.987
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
100%
|
6
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
2019-2021
|
3.370
|
|
500
|
2.000
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
100%
|
7
|
Dự án điều tra, đánh giá, khoanh
vùng và có kế hoạch xử lý các khu vực ô nhiễm nghiêm trọng
trên địa bàn tỉnh.
|
2019-2021
|
4.679
|
|
986
|
3.155
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
100%
|
8
|
Khảo sát thực địa và đánh giá tác động
môi trường của các đồi cát trên địa bàn thành phố Vũng Tàu.
|
2019-2020
|
1.415
|
|
306
|
1.109
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
100%
|
9
|
Sổ tay hướng dẫn công tác Quản lý
môi trường dành cho cán bộ quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2019
|
440
|
|
189
|
251
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
100%
|
10
|
Đề án quản lý
chất thải rắn theo mô hình phân loại tại nguồn
|
2017-2020
|
4.487
|
|
4.487
|
0
|
UBND
huyện Côn Đảo
|
|
11
|
Truyền thông nâng cao nhận thức, ý thức
và trách nhiệm bảo vệ môi trường kết hợp quảng bá loại hình du lịch sinh thái
tại Côn Đảo
|
2017-2020
|
4.648
|
|
2.649
|
0
|
UBND
huyện Côn Đảo
|
|
II
|
Nhiệm vụ mới mở
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, thống
kê, điều tra danh sách các cơ sở nằm trong khu dân cư, các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường trên địa bàn TP Vũng Tàu dự kiến di dời
|
2020-2021
|
2.045
|
|
|
50
|
UBND
TP. Vũng Tàu
|
|
B
|
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án xử lý ô nhiễm, cải tạo phục hồi
môi trường khu vực đầm chứa trước cổng xả số 6, xã Tân Hải, huyện Tân Thành
|
2017-2019
|
14.109
|
3.550
|
5.150
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
|
2
|
Hỗ trợ các hộ
sản xuất bún xây dựng hệ thống, công
trình xử lý chất thải của làng nghề (Kết thúc sớm vào năm 2018)
|
2014-2020
|
15.338
|
1.890
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại
cảng cá Tân Phước, xã Phước Tỉnh
|
2018
|
5.000
|
5.000
|
|
|
UBND
huyện Long Điền
|
|
4
|
Dự án quản lý ô nhiễm các KCN thuộc
khu vực Sông Đồng Nai, Sông Nhuệ - Đáy tại tỉnh BR-VT
theo công văn số 5347/UBND.VP ngày 28/7/2014 về việc phê
duyệt nội dung và kế hoạch sử dụng vốn đối ứng 5 năm
(2014-2018) dự án quản lý ô nhiễm các khu công nghiệp thuộc khu vực sông Đồng
Nai, sông Nhuệ-Đáy tại tỉnh
|
2014-2018
|
9.476
|
489
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
C
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình quan trắc môi trường
theo Quyết định số 2875/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
10.531
|
12.906
|
9.123
|
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở TN&MT
|
|
2
|
Chi phí vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu quan trắc tự động
|
Hàng
năm
|
|
300
|
250
|
756
|
Trung
tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở TN&MT
|
|
3
|
Kinh phí thực hiện vận hành 02 mạng
quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
3.138
|
7.000
|
6.000
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
4
|
Quan trắc nước mặt bổ sung đối với
các chỉ tiêu có khả năng tác động đến chất lượng nước khu vực thượng nguồn hồ Đá Đen
|
Hàng
năm
|
|
1.244
|
1.200
|
1.495
|
Trung
tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở TN&MT
|
|
5
|
Duy trì 03 trạm
quan trắc tự động chất lượng nước hồ Đá Đen, sông Ray, sông Hỏa
|
Hàng
năm
|
|
|
1.414
|
6.948
|
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường - Sở TN&MT
|
|
6
|
Tổ chức kiểm tra công tác BVMT; kiểm
tra các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm;
kiểm tra xác nhận hoàn thành các công trình BVMT của Dự án
|
Hàng
năm
|
|
|
|
1.277
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
|
7
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT cho
doanh nghiệp trong KCN.
|
Hàng
năm
|
|
|
|
60
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
|
|
8
|
Tổ chức các hoạt động truyền thông
báo vệ môi trường
|
Hàng
năm
|
|
|
|
2.209
|
- Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi cục Bảo vệ môi trường)
- Tỉnh
Đoàn Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
9
|
- Tổ chức kiểm tra công tác BVMT;
kiểm tra các công trình BVMT phục vụ giai đoạn vận hành Dự án.
- Tổ chức hội thảo, tập huấn triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật về BVMT cho doanh nghiệp trong KCN.
|
Hàng
năm
|
|
|
61
|
|
Ban
Quản lý các KCN
|
|
10
|
Hoạt động thu gom, xử lý rác, chăm
sóc công viên, lâm viên, cây xanh đô thị, vệ sinh môi trường
|
Hàng
năm
|
|
227.675
|
235.613
|
235.613
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
11
|
Tổ chức thanh kiểm tra công tác bảo
vệ môi trường tại địa phương và tổ chức tập huấn, các hoạt động hưởng ứng tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Hợp đồng lao
động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác BVMT cấp huyện
|
Hàng
năm
|
|
2.670
|
3.540
|
3.540
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
12
|
Chi phí xử lý rác thải sinh hoạt tại
bãi rác Tóc Tiên, thị xã Phú Mỹ
|
Hàng
năm
|
|
290.915
|
323.838
|
331.143
|
Sở
Xây dựng
|
|
13
|
Chi hoạt động duy tu, duy trì sửa chữa vận hành hệ thống thoát nước trên địa bàn
tỉnh và Vận hành nhà máy xử lý nước thải Rạch Bà
|
Hàng
năm
|
|
|
14
|
Chi phí thuê phòng làm việc, quan
trắc môi trường, sửa chữa, duy tu và lập kế hoạch bảo trì hạng mục công trình Khu xử lý chất thải tập trung
|
Hàng
năm
|
|
|
15
|
Chi phí vận hành lò đốt rác huyện
Côn Đảo
|
Hàng
năm
|
|
293
|
340
|
0
|
UBND
huyện Côn Đảo
|
|
16
|
Chi hoạt động thường xuyên và các
nhiệm vụ đặc thù khác (mua thức ăn cho động vật hoang
dã, mua công cụ tuần tra bảo vệ rừng, sửa chữa đường tuần
tra, sửa chữa hàng rào, hỗ trợ lực lượng tuần tra, ...
|
Hàng
năm
|
|
23.187
|
21.003
|
14.958
|
Khu
bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu (Sở Nông nghiệp
và PTNT)
|
|
17
|
Chi hoạt động thường xuyên và các
nhiệm vụ đặc thù khác (kinh phí thực hiện nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ
và phát triển nguồn lợi thủy sản; thu gom, vận chuyển rác, ...)
|
Hàng
năm
|
|
25.848
|
53.104
|
68.450
|
Vườn
Quốc gia Côn Đảo
|
|
18
|
Xây dựng báo cáo công tác bảo vệ
môi trường thành phố Vũng Tàu hàng năm
|
Hàng
năm
|
|
|
150
|
500
|
UBND
TP Vũng Tàu
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
598.886
|
676.638
|
693.462
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG NĂM 2021, GIAI ĐOẠN 2021-2023
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 10
tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Tên
nhiệm vụ/ dự án
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung thực hiện
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh phí 2021
|
Dự kiến 2022
|
Dự
kiến 2023
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
I
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
1
|
Dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả thải trên địa bàn tỉnh BR-VT.
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy định
về phân vùng phát thải khí thải và
xả thải trên địa bàn tỉnh theo quy định
của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
|
|
Quyết định phê
duyệt của UBND tỉnh.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi
cục Bảo vệ môi trường)
|
2019-
2021
|
3.370
|
584
|
|
|
2
|
Dự án Điều tra, đánh giá, khoanh
vùng và có Kế hoạch xử lý các khu vực
ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh
|
Cải thiện và
phục hồi chất lượng môi trường tại
các khu vực các bãi chôn lấp tạm đã đóng cửa có khả năng gây ô
nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh.
|
- Thu thập, tổng
hợp thông tin, số liệu về các bãi chôn lấp tạm.
- Khảo sát,
điều tra, đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường tại khu vực
các bãi chôn lấp.
- Đánh giá tác động của các bãi
chôn lấp đến môi trường và xây dựng kế hoạch xử lý triệt
để.
|
- Bản đồ
vị trí các khu vực có khả năng gây ONMTNT
- Kế hoạch xử
lý.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi
cục Bảo vệ môi trường)
|
2019-
2021
|
4.679
|
880
|
|
|
3
|
Đề án xử lý ô
nhiễm, cải tạo phục hồi môi trường khu vực đầm chứa trước
cống xả số 6, xã Tân Hải, thị xã
Phú Mỹ
|
San gạt mặt bằng các ô chứa bùn, cắm mốc ranh giới đất để hoàn trả mặt bằng thuê đất
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi
cục Bảo vệ môi trường)
|
2021
|
253
|
253
|
|
|
4
|
Khảo sát, thống
kê, điều tra danh sách các cơ sở nằm
trong khu dân cư, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa
bàn thành phố Vũng Tàu dự kiến di dời
|
Thống kê; điều tra và xác định danh
sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành
phố; Lập Danh sách các cơ sở sản xuất dự kiến di dời
|
- Thu thập tài liệu, số liệu về các
cơ sở sản xuất nằm trong khu dân
cư, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
trên địa bàn TPVT.
- Thống kê, điều tra danh sách các
cơ sở nằm trong khu dân cư, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố dự kiến di dời theo
tiêu chí quy định tại Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày
19/6/2018 của UBND tỉnh;
- Xác định danh sách các cơ sở có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố dự
kiến di dời; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
|
Báo cáo tổng hợp Dự án; Danh mục các cơ sở sản xuất ưu tiên di dời.
|
UBND
thành phố Vũng Tàu
|
2020-
2022
|
1.275
|
50
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ mở mới
|
1
|
Điều tra khảo
sát, đánh giá thực trạng ĐDSH Vườn Quốc gia Côn Đảo
|
Đánh giá hiệu quả của Chương trình quản lý
và bảo vệ rừng, biển và ảnh hưởng của các hoạt động trong Vườn Quốc gia
đối với khả năng phục hồi quần xã động vật
trong VQG Côn Đảo; đề xuất giải pháp quản lý, bảo tồn các loài quý hiếm
|
- Điều tra về thành phần các loài động,
thực vật rừng, biển;
- Xây dựng Bản
đồ phân bố và bộ tiêu bản ảnh các
loại động thực vật bị đe doạ, nguy cấp, quý hiếm;
- Đánh giá và chuẩn đoán xu thế thay đổi của động vật hoang dã
- Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao khả năng thực thi pháp luật, kỹ năng
điều tra, giám sát, đánh giá tài nguyên, đa dạng sinh học.
|
Danh mục các
loài động thực vật rừng và biển; Danh mục các loài quý
hiếm;
- Bản đồ phân
bố các động thực vật rừng và biển, bộ tiêu bản động thực vật; Các giải pháp quản lý và bảo tồn.
|
BQL
Vườn Quốc gia Côn Đảo
|
2021-
2023
|
10.000
|
5.000
|
2.500
|
2.500
|
2
|
Nghiên cứu xây
dựng mô hình bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái cỏ biển và quần thể Bò biển (Dugong) tại VQG
Côn Đảo
|
Bảo tồn và phục
hồi quần thể Dugong và hệ sinh thái cỏ biển
|
- Điều tra, khảo sát xác định số lượng cá thể Dugong, khu vực
phân bố, các nguy cơ đe dọa đối với quần thể Dugong.
- Đề ra một số
giải pháp để bảo vệ loài Dugong.
- Xây dựng dữ liệu cho các bãi cỏ biển và bản đồ vị trí các bãi tại Côn Đảo;
- Xác định nguyên nhân gây suy thoái thảm cỏ biển;
- Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận
thức cộng đồng.
|
Số lượng cá thể Dugong, diện tích và thành phần cỏ biển; Bản đồ khu vực phân bố
Dugong và cỏ biển; các giải pháp bảo tồn; nâng cao năng lực chuyên môn về
bảo tồn thú biển; nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi
trường biển.
|
BQL
Vườn Quốc gia Côn Đảo
|
2021-
2025
|
2.400
|
800
|
800
|
800
|
3
|
Dự án Điều chỉnh Chương trình quan
trắc môi trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Hoàn thiện mạng lưới quan trắc các
thành phần môi trường, bảo đảm đủ dữ
liệu, thông tin đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường, dự báo diễn biến
chất lượng môi trường theo thời gian và không gian, kịp
thời cảnh báo các hiện tượng suy thoái chất lượng môi
trường
|
- Xây dựng mạng lưới quan trắc môi
trường riêng cho 03 hồ cấp nước sinh hoạt theo phân tầng (hồ Đá Đen, hồ sông
Ray, hồ Quang Trung) và Mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường trên địa
bàn tỉnh BR-VT giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng bản
đồ Mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường tỉnh
BR-VT giai đoạn 2021-2025;
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
thực hiện hiệu quả Chương trình quan trắc môi trường của tỉnh giai
đoạn 2021- 2025.
|
Báo cáo tổng kết
kết quả thực hiện Dự án
- Số liệu điều
tra, khảo sát, phân tích mẫu; Bản đồ
mạng lưới quan trắc trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi
cục BVMT)
|
2021-
2025
|
4.800
|
3.000
|
|
|
4
|
Quan trắc, thống kê, cập nhật thông tin, dữ liệu về đa dạng sinh học và cơ sở dữ liệu
về đa dạng sinh học
|
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Hàng năm
|
|
|
|
|
5
|
Đánh giá vai trò của rừng ngập mặn trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí
hậu và nước biển dâng đối với quá trình phát triển KT-
XH tỉnh BR-VT
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2021-
2023
|
|
|
|
|
6
|
Đánh giá tác động của việc thay đổi sử dụng đất đến đa dạng sinh học, chức năng sinh thái của hệ sinh
thái tỉnh BR-VT.
|
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2020-
2022
|
|
|
|
|
7
|
Đề án phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh
BR-VT
|
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi
cục BVMT)
|
2021-
2023
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
1
|
Nhiệm vụ quan trắc môi trường theo quyết định
số 2875/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của
UBND tỉnh
|
Theo dõi diễn biến chất lượng môi
trường trên địa bàn tỉnh
|
Quan trắc và
phân tích chất lượng môi trường không khí, nước và đất trên địa bàn tỉnh
|
6
báo cáo/năm và Báo cáo Tổng hợp năm
|
Sở
TN&MT
(Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và môi trường)
|
Hàng năm
|
|
13.714
|
|
|
2
|
Chi phí vận hành Trung tâm tích hợp dữ liệu quan trắc tự động
|
|
|
|
Sở TN&MT
(Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và môi trường)
|
Hàng
năm
|
|
564
|
|
|
3
|
Quan trắc nước
mặt bổ sung đối với các chỉ tiêu có khả năng tác động đến chất lượng nước khu vực thượng nguồn hồ Đá Đen
|
|
|
|
Sở TN&MT
(Trung tâm Quan trắc
Tài nguyên và môi trường)
|
Hàng
năm
|
|
938
|
|
|
4
|
Chi phí duy trì trạm quan trắc tự động
|
|
|
|
Sở TN&MT
(Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và môi trường)
|
Hàng
năm
|
|
8.050
|
|
|
5
|
Chi phí xử lý rác thải sinh hoạt tại
bãi rác Tóc Tiên, huyện Tân Thành.
|
|
|
|
Sở
Xây dựng
|
Hàng
năm
|
|
331.143
|
|
|
Hoạt động duy tu, duy trì sửa chữa vận hành hệ thống
thoát nước trên địa bàn tỉnh và vận hành Nhà máy xử
lý nước thải Rạch Bà
|
|
|
|
Chi phí thuê phòng làm việc, quan
trắc môi trường, sửa chữa, duy tu, bảo trì hạng mục công trình Khu xử lý chất thải tập trung
|
|
|
|
7
|
Chi hoạt động thường xuyên và các
nhiệm vụ đặc thù khác (Sửa chữa hàng rào bảo vệ rừng, hỗ trợ cho lực lượng tuần tra bảo vệ
rừng, dân quân tự vệ, du kích, ...)
|
|
|
|
Khu
bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước
Bửu
(Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Hàng năm
|
|
13.848
|
|
|
8
|
Chi hoạt động thường xuyên và các
nhiệm vụ đặc thù khác (nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, vận chuyển rác,...)
|
|
|
|
VQG Côn Đảo
|
Hàng
năm
|
|
68.450
|
|
|
9
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn triển khai các văn bản quy phạm pháp
luật về BVMT cho doanh nghiệp trong KCN; tăng cường năng lực, bồi dưỡng
chuyên môn cho cán bộ BVMT
|
|
|
|
Ban
quản lý các KCN
|
Hàng
năm
|
|
100
|
|
|
10
|
- Tổ chức kiểm tra, giám sát công
tác BVMT đối với các Dự án do BQL các KCN phê duyệt;
- Kiểm tra xác nhận hoàn thành các
công trình BVMT của các Dự án trong KCN;
- Rà soát, điều tra, thống kê kiểm soát chặt chẽ công tác quản lý chất
thải.
|
|
|
|
Ban
quản lý các KCN
|
Hàng
năm
|
|
628
|
|
|
11
|
Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường
hàng năm trong các KCN
|
|
|
Báo cáo công tác BVMT hàng năm
|
Ban
quản lý các KCN
|
Hàng
năm
|
|
5,6
|
|
|
12
|
Tổ chức kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở đang hoạt động sản
xuất trên địa bàn tỉnh (kiểm tra đột xuất, theo phản ánh Đường dây nóng, báo
chí,...)
|
Ngăn ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi
trường từ hoạt động công nghiệp
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi
cục Bảo vệ môi trường)
|
Hàng
năm
|
|
965
|
|
|
13
|
Tổ chức, lấy mẫu đối chứng trong
quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất của Dự án; kiểm tra xác
nhận hoàn thành các công trình BVMT của Dự án
|
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi
cục Bảo vệ môi trường)
|
Hàng
năm
|
|
969
|
|
|
14
|
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn các
quy định về BVMT;
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày Môi trường thế giới; ngày Quốc tế đa dạng sinh học; Chiến
dịch làm cho Thế giới sạch hơn;
- Tổ chức ngày
Hội tái chế chất thải
|
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
(Chi
cục Bảo vệ môi trường)
|
Hàng năm
|
|
1.346
|
|
|
15
|
Trang bị Panoled phục vụ công tác
truyền thông ngành tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2021
|
|
14.000
|
|
|
16
|
Tổ chức lễ
Mittinh và truyền thông qua xe lưu động, Đài phát thanh hưởng ứng phong trào Giảm chất thải nhựa trong
ngành y tế
|
Nâng cao nhận
thức của cán bộ nhân viên y tế và cộng đồng về công tác giảm thiểu chất thải nhựa trong ngành y tế
|
|
|
Sở
Y tế
|
2021
|
56
|
56
|
|
|
17
|
Tuyên truyền trực quan và lưu động
nâng cao nhận thức cộng đồng về ô nhiễm tiếng ồn
|
Nâng cao nhận thức của cộng đồng về
vấn đề ô nhiễm tiếng ồn, góp phần hình thành nếp sống văn minh
|
|
|
Sớ
Văn hóa và Thể thao
|
2021
|
175
|
175
|
|
|
18
|
- Tổ chức Hội nghị tập huấn, triển
khai các quy định của pháp luật về công tác bảo vệ môi
trường trong lĩnh vực trồng trọt, thủy sản, ngành nghề
nông thôn (kết hợp tuyên truyền qua các Poster, Tờ rơi)
- Tổ chức lễ phát động thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hàng
năm
|
|
550
|
|
|
19
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức,
các quy định mới liên quan đến công tác bảo đảm môi trường du lịch
trên địa bàn tỉnh (gồm: huyện Côn Đảo, Xuyên Mộc, Đất Đỏ và TP Vũng Tàu, Bà Rịa)
|
Bồi dưỡng, tập huấn các văn bản, quy định, chính sách mới về BVMT trong hoạt động du lịch cho đội
ngũ CBCC người lao động tại các huyện, thị xã, thành phố
và các các doanh nghiệp du lịch.
|
- Tổ chức 02 lớp
bồi dưỡng tại huyện Côn Đảo và Vũng Tàu trong năm 2021;
- Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng tại huyện Xuyên Mộc và Đất Đỏ trong năm
2022;
- Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng tại
thành phố Bà Rịa trong năm 2023
|
05 lớp
bồi dưỡng
|
Sở
Du lịch
|
Hàng năm
|
|
300
|
250
|
150
|
20
|
Tổ chức Chương trình vẽ tranh BVMT
trên bờ kè tại huyện Long Điền
|
Tuyên truyền, lan tỏa thông điệp “Du lịch BR-VT cùng nhau lan tỏa thông điệp xanh”
|
Tổ chức cho các họa sỹ, CBCC người
lao động ngành du lịch tham gia vẽ tranh tại khu vực bờ kè huyện Long Điền
|
Bức họa BVMT và là điểm check in
cho du khách khi đến tham quan du lịch tại huyện Long Điền nói riêng và tỉnh BR-VT nói chung
|
Sở
Du lịch
|
2022
|
350
|
|
350
|
|
21
|
Hoạt động truyền thông bảo vệ môi trường trong hệ thống Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam các cấp trong tỉnh năm
|
|
|
|
UBMTTQ
Việt Nam tỉnh
|
2021
|
250
|
250
|
|
|
22
|
Hoạt động truyền thông bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
Tỉnh đoàn BR-VT
|
2021
|
930
|
930
|
|
|
23
|
Hoạt động thu gom, xử lý rác, chăm sóc công viên, lâm viên, cây
xanh đô thị, vệ sinh môi trường
|
|
|
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
235.613
|
|
|
24
|
Tổ chức công tác thanh tra, kiểm
tra; điều tra, thống kê nguồn thải;
các hoạt động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng
năm
|
|
3.970
|
|
|
25
|
Xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường thành phố Vũng Tàu hàng năm
|
|
|
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường thành phố Vũng Tàu năm 2021, 2022, 2023
|
UBND
TP Vũng Tàu
|
Hàng
năm
|
|
500
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
707.632
|
|
|