ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1611/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 19 tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
THUỘC ĐỐI TƯỢNG DI DỜI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, VÙNG TẬP TRUNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 8 tháng
5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định tiêu chí xác định
cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Căn cứ Thông báo số 565-TB/TU ngày 14 tháng 3
năm 2017 của Tỉnh ủy Bà Rịa -Vũng Tàu Thông báo kết luận của Thường trực Tỉnh ủy
tại buổi làm việc về tiến độ đầu tư Cụm công nghiệp Phước Thắng thành phố Vũng
Tàu và Cụm công nghiệp Hòa Long thành phố Bà Rịa;
Xét đề nghị của Giám đốc Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 2768/TTr-STNMT ngày 01 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xác định
các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường thuộc đối tượng di dời vào các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, vùng tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu và Danh mục các ngành nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Lưu: VT, KT7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ XÁC ĐỊNH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG DI DỜI
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, VÙNG TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
Điều 1. Quy định chung
Quy định này quy định tiêu chí xác định các cơ sở sản
xuất gây ô nhiễm môi trường thuộc đối tượng di dời vào các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, vùng tập trung trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như
sau:
1. Có vị trí không còn phù hợp với quy hoạch xây dựng
đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch
ngành và các quy hoạch khác đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
2. Thuộc danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng nhưng không hoàn thành việc khắc phục ô nhiễm do cơ quan có thẩm
quyền quy định.
3. Thuộc danh mục các ngành nghề có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường được quy định tại Phụ lục kèm theo (loại hình sản xuất công
nghiệp gây ô nhiễm môi trường là loại hình sản xuất phát sinh chất thải có nhiều
yếu tố nguy hại đối với môi trường).
4. Các cơ sở thuộc khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều
này nhưng hoạt động trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp hiện hữu trên địa
bàn tỉnh không thuộc diện di dời theo tiêu chí nêu trên.
Điều 2. Các tiêu chí đánh giá
Các tiêu chí đánh giá, phân loại để di dời các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường đối tượng di dời vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
vùng tập trung trên địa bàn tỉnh gồm:
1. Tiêu chí về quy hoạch: dùng để xác định vị trí của
cơ sở sản xuất trong khu dân cư, đô thị; các cơ sở sản xuất không còn phù hợp với
quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn
mới, quy hoạch ngành và các quy hoạch khác đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt;
Cơ sở đang hoạt động với ngành nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ban hành
kèm theo quyết Quy định này.
2. Tiêu chí về môi trường: dùng để xác định các cơ
sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
không tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; bị khiếu kiện, phản
ánh về việc gây ô nhiễm môi trường.
Điều 3. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Căn cứ tiêu chí được ban hành theo Quyết định
này tổ chức điều tra, thống kê, xác định các cơ sở thuộc đối tượng di dời vào
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu tập trung trên địa bàn quản lý; Lập danh
sách các cơ sở thuộc đối tượng di dời, trong đó đề xuất thời hạn di dời và dự
kiến địa điểm để di dời đối với từng cơ sở, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh sách và lộ trình các cơ sở
sản xuất gây ô nhiễm môi trường phải di dời. Ưu tiên tập trung di dời đối với
các cơ sở nằm trong khu dân cư, đô thị gây ô nhiễm môi trường.
b) Thống kê diện tích và tài sản của các cơ sở phải
di dời, để các cơ quan chức năng có cơ sở tính toán nhu cầu diện tích (mặt bằng)
phục vụ cho việc di dời và dự toán kinh phí hỗ trợ di dời trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các Sở ban ngành, căn cứ vào
tiêu chí đã ban hành, kết quả điều tra, thống kê của Ủy ban nhân dân các các
huyện, thị xã, thành phố, tổng hợp danh sách các cơ sở thuộc diện di dời, báo
cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công bố danh sách, lộ trình
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường thuộc diện phải di dời vào các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu tập trung.
3. Trách nhiệm của Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên
quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ di dời cho
các cơ sở sản xuất phải di dời ra khỏi khu dân cư, đô thị theo chỉ đạo của Thường
trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 565-TB/TU ngày 14/3/2017. Thành lập các tổ chuyên
viên tư vấn hỗ trợ cho các cơ sở thuộc đối tượng phải di dời được hỗ trợ.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát thống kê quỹ đất, diện tích đất còn
trống tại các cụm công nghiệp để bố trí cho các cơ sở di dời, đồng thời tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung quy hoạch, kế hoạch phát triển cụm công nghiệp
để tiếp nhận các cơ sở thuộc đối tượng phải di dời.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách để
bảo đảm kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở thuộc đối tượng phải di dời được hỗ trợ.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ CÓ NGUY CƠ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quy định Tiêu chí xác định các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm
môi trường thuộc đối tượng di dời vào các KCN, cụm công nghiệp, vùng tập trung
trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Ngành hóa chất: sản xuất hóa chất cơ bản, sản xuất
pin, ắc quy, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất làm lạnh, phèn, chất tẩy rửa, thuốc
nhuộm, sơn, sản xuất phân bón;
2. Ngành tái chế, mua bán chất phế thải: giấy, nhựa,
kim loại, dầu nhớt cặn;
3. Ngành tẩy, nhuộm, hồ, in trên các sản phẩm vải sợi,
dệt, may, đan;
4. Ngành luyện cán cao su;
5. Ngành thuộc da;
6. Ngành xi mạ điện;
7. Ngành gia công cơ khí: rèn, đúc, cán kéo kim loại,
dập, cắt, gò, hàn, sơn;
8. Ngành in, tráng bao bì kim loại;
9. Ngành sản xuất bột giấy;
10. Ngành sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất gốm
sứ, thủy tinh;
11. Ngành chế biến gỗ và mộc gia dụng (trừ điêu khắc
gỗ);
12. Ngành chế biến thực phẩm tươi sống, nước chấm
các loại, muối, dầu ăn;
13. Ngành sản xuất bánh mức kẹo, cồn, rượu, bia, nước
giải khát (trừ nước uống tinh khiết);
14. Ngành sản xuất thuốc lá;
15. Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy trình
công nghiệp;
16. Ngành giết mổ gia súc, gia cầm;
17. Ngành chế biến than.
18. Ngành nghề chế biến thủy sản, bột cá, các phụ
phẩm thủy sản.
19. Ngành nghề có sử dụng nồi hơi dùng nhiên liệu
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường như: than, củi, Biomas, dầu FO, DO.
20. Ngành nghề buôn bán vật liệu xây dựng (bãi tập
kết cát, đá).
21. Ngành nghề sản xuất nước đá.