|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4638/QĐ-UBND kinh phí chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ Thanh Hóa 2012 2015
Số hiệu:
|
4638/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4638/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 11 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CẤP KINH PHÍ CHO DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ
Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Công văn số 4468/BKHCN-KHTH
ngày 02/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân bổ ngân sách nhà nước
năm 2015 cho hoạt động khoa học và công nghệ của các tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số
03/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài
sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
112/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 3404/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh
Hóa; Quyết định số 2826/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt bổ sung danh mục dự án thuộc Chương trình hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 4546/2014/QĐ-UBND
ngày 18/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà
nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-UBND
ngày 21/01/2014; Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 và Quyết định số
307/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
và cấp kinh phí thực hiện các dự án khoa học và công nghệ thuộc Chương trình hỗ
trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015 tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
856/TTr-SKHCN ngày 30/10/2015 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xin phê duyệt
và cấp kinh phí cho các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí
tuệ giai đoạn 2012-2015 tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và cấp kinh phí bổ sung thực hiện các
dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 -
2015 tỉnh Thanh Hóa, gồm: 06 nhiệm vụ
Với
kinh phí sự nghiệp khoa học là: 1.092.240.000 đồng
(Một tỷ, không trăm chín mươi hai triệu, hai trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn)
(Danh
mục kèm theo).
Nguồn kinh phí: Sự nghiệp khoa học
năm 2015 chưa phân bổ.
Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này và danh mục các nhiệm
vụ khoa học, công nghệ được duyệt:
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
quyết định bổ nhiệm chủ nhiệm dự án, ký kết các hợp đồng nghiên cứu; có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện, kiểm tra và lập hội đồng nghiệm
thu, báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Cấp kinh phí trực tiếp cho các Chủ
dự án để triển khai thực hiện.
- Theo dõi việc sử dụng kinh phí và
thanh, quyết toán kinh phí đã cấp cho các đơn vị.
3. Cơ quan chủ trì, chủ nhiệm dự án
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung dự án được duyệt,
quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định, hiệu quả cao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc tỉnh,
Chủ nhiệm dự án và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để
báo cáo);
- Lưu: VT, PgNN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
DANH MỤC
DỰ
ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 TỈNH
THANH HÓA ĐƯỢC CẤP KINH PHÍ SNKH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số:
4638/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu, nội dung chính
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Kết quả thực hiện bước 1
|
Kế hoạch thực hiện tiếp theo và kết quả dự kiến
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
Tổng số
|
SNKH
|
Đã cấp
|
Cấp năm 2015
|
Thu hồi
|
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
|
1.
|
Tạo lập, quản lý và
phát triển nhãn hiệu chứng nhận Tương Làng Ái cho sản phẩm tương xã Định Hải
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
|
UBND huyện Yên Định
|
- Xác lập
quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận Tương Làng
Ái.
- Thiết lập
cơ chế bảo hộ, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận
tương Làng Ái.
- Xây dựng
và áp dụng trên thực tế mô hình quản lý nhãn hiệu chứng nhận Tương Làng Ái.
|
- Xác định
quyền đối với nhãn hiệu chứng nhận “Tương Làng
Ái”
- Nội dung
quản lý và phát triển NHCN.
- Tổ chức đánh giá hiệu
quả
và hoàn thiện mô hình quản lý và khai thác NHCN.
|
- Báo cáo kết quả
điều tra hiện trạng sản xuất, kinh doanh; quy mô của việc sản xuất
và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Kết quả
xác lập quyền đối với NHCN: Được Cục SHTT ra quyết định
chấp nhận đơn hợp lệ.
- Xây dựng
hệ thống công cụ để quản lý NHCN.
- Xây dựng
hệ thống tổ chức quản Iý NHCN.
- Khai thác
và triển khai quản lý NHCN.
|
- Điều tra, khảo
sát, thu thập thông tin tài liệu về sản phẩm.
- Xác định
các tiêu chí cần chứng nhận cho sản phẩm Tương Làng Ái.
- Đăng ký
nhãn hiệu chứng nhận “Tương Làng Ái”.
- Xây dựng
hệ thống văn bản làm cơ sở cho công tác quản lý.
- Xây dựng
hệ thống phương tiện, điều kiện quảng bá, khai thác giá trị NHCN.
|
- Xây dựng quy
chế tổ chức và phối hợp hoạt động của hệ thống chứng nhận
- Hỗ trợ tổ chức
giám sát việc tuân thủ quy chế sử dụng NHCN.
- Xây dựng
phim tư liệu.
- Hỗ trợ tập
huấn cho các tổ chức cá nhân sử dụng NHCN.
- Điều tra, thu
thập thông tin về hệ thống thương mại; tham gia hội chợ triển lãm.
- Nghiệm
thu cấp cơ sở.
|
02/2014 - 11/2015
|
628,630
|
401,380
|
151,380
|
170,000
|
|
|
2.
|
Xây dựng,
quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Thường Xuân” cho sản phẩm Quế Ngọc huyện Thường
Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
|
UBND huyện Thường Xuân
|
Thiết lập
được cơ chế bảo hộ, quản lý và phát triển CDĐL “Thường Xuân” cho sản phẩm
quế Ngọc huyện Thường Xuân nhằm nâng cao danh tiếng, uy tín, chất
Iượng và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm quế trên
thị trường; góp phần giải quyết công ăn việc làm, đảm bảo đời
sống cho các hộ trồng, sản xuất và kinh doanh quế trên địa bàn huyện.
|
- Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin để xây dựng hồ sơ đăng ký
CDĐL.
- Đăng ký
xác lập quyền đối với chỉ dẫn địa lý Thường Xuân
- Xây dựng hệ
thống quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý
- Xây dựng
phương án khai thác, phát triển chuỗi giá trị chỉ dẫn địa lý.
- Theo dõi,
đánh giá và tổng kết dự án.
|
- Bộ tài liệu
về cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc xây dựng
hồ sơ đăng ký CDĐL Thường Xuân cho sản phẩm quế Ngọc;
- Chỉ dẫn địa
lý Thường Xuân được Cục SHTT cấp văn bằng bảo hộ;
- Mô hình
quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý được vận hành thử nghiệm;
- Các công
cụ quảng bá, nâng cao nhận thức về chỉ dẫn địa lý.
|
- Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin để xây dựng hồ sơ đăng ký
chỉ dẫn địa Iý Thường Xuân cho sản phẩm Quế ngọc.
- Lập hồ sơ
đăng ký bảo hộ CDĐL “Thường Xuân” cho sản phẩm Quế ngọc.
- Xây dựng hệ
thống quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý.
|
- Đăng ký
xác lập quyền đối với chỉ dẫn địa lý Thường Xuân: Được Cục SHTT ra
quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
- Xây dựng hệ
thống quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý.
- Xây dựng phương án khai thác, phát triển chuỗi giá
trị chỉ dẫn địa lý.
- Theo dõi,
đánh giá và tổng kết dự án.
|
02/2015 - 8/2016
|
1418,27
|
830,670
|
400,000
|
250,670
|
|
|
3.
|
Xây dựng, quản
lý và phát triển nhãn hiệu Tập thể “Bánh gai Tứ Trụ” cho bánh gai xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh
Hóa.
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
+ Xác lập
quyền Sở hữu trí tuệ đối với Nhãn hiệu tập thể.
+ Quản lý
và khai thác có hiệu quả nhãn hiệu tập thể trên thực tế nhằm mở rộng sản xuất và thị trường tiêu thụ của bánh gai.
|
- Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin tài liệu về sản phẩm.
- Đăng ký
xác lập quyền NHTT.
- Xây dựng hệ
thống công cụ để quản lý; Xây dựng mô hình hệ thống tổ chức
quản lý NHTT
- Xây dựng phương án khai thác và phát triển NHTT;
Triển khai thực hiện thí điểm một số nội dung quản lý, khai thác và phát triển NHTT
- Đánh giá
hiệu quả mô hình và đề xuất mô hình chuẩn.
|
- Báo cáo kết quả
điều tra hiện trạng sản xuất, kinh doanh; Báo cáo kết quả tham
quan học tập kinh nghiệm;
- Kết quả
xác lập quyền đối với NHTT: Được Cục SHTT ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
- Xây dựng hệ
thống công cụ để quản lý Nhãn hiệu tập thể.
- Xây dựng hệ
thống tổ chức quản lý Nhãn hiệu tập thể:
- Khai thác
và triển khai quản lý Nhãn hiệu tập thể.
|
- Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin tài liệu về sản phẩm.
- Đăng ký
xác lập quyền NHTT.
- Xây dựng hệ
thống công cụ để quản lý nhãn hiệu tập thể.
- Xây dựng mô
hình hệ thống tổ chức quản lý NHTT.
- Xây dựng
phương án khai thác và phát triển NHTT.
- Triển
khai thực hiện thí điểm một số nội dung quản lý, khai thác và phát triển NHTT.
- Nội dung chi mua máy móc trang thiết bị.
|
- Xây dựng phương án khai thác và phát triển nhãn hiệu
tập thể “Bánh gai Tứ Trụ”
- Triển
khai thực hiện thí điểm một số nội dung quản lý, khai thác và phát triển nhãn hiệu
tập thể cho “Bánh gai Tứ Trụ”.
- Đánh giá
hiệu quả mô hình và đề xuất mô hình chuẩn.
- Tổ chức
tham quan, học tập kinh nghiệm.
|
5/2014 - 11/2015
|
1163,680
|
627,130
|
310,000
|
180,130
|
|
|
4.
|
Xây dựng, quản
lý và phát triển nhãn hiệu Tập thể “Nước mắm Khúc Phụ” cho sản phẩm nước mắm huyện
Hoằng Hóa, tỉnh Thanh
Hóa.
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
+ Xác lập
quyền Sở hữu trí tuệ đối với Nhãn hiệu tập thể Nước mắm Khúc Phụ.
+ Quản lý và
khai thác có hiệu quả nhãn hiệu tập thể Nước mắm Khúc Phụ trên thực tế nhằm mở rộng sản
xuất và thị trường tiêu thụ của nước mắm.
|
- Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin tài liệu về sản phẩm.
- Đăng ký xác lập
quyền nhãn hiệu tập thể.
- Xây dựng hệ
thống công cụ để quản lý; Xây dựng mô hình hệ thống tổ chức
quản lý NHTT; Xây dựng phương án khai thác và phát triển NHTT.
- Triển
khai thực hiện thí điểm một số nội dung quản lý, khai thác và phát triển NHTT
- Đánh giá
hiệu quả mô hình và
đề xuất mô hình chuẩn.
|
- Các loại
báo cáo kết quả điều tra hiện trạng sản xuất, kinh doanh; Báo cáo kết
quả tham quan học tập kinh nghiệm.
- Kết quả
xác lập quyền đối với NHTT: Được Cục SHTT ra quyết định chấp nhận
đơn hợp lệ.
- Xây dựng
hệ thống công cụ để quản lý Nhãn hiệu tập thể.
- Xây dựng hệ thống tổ chức quản lý Nhãn hiệu tập thể:
- Khai thác
và triển khai quản lý Nhãn hiệu tập thể.
|
-Thành lập
Hiệp hội sản xuất nước mắm xã Hoằng Phụ.
- Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin tài liệu về sản phẩm.
- Đăng ký
xác lập quyền NHTT.
- Xây dựng hệ thống quản lý, khai thác và phát triển
nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm Nước mắm Khúc Phụ.
- Triển
khai thực hiện thí điểm một số nội dung quản lý, khai thác và phát triển NHTT Nước mắm Khúc
Phụ.
- Đánh giá hiệu
quả mô hình và đề xuất mô hình chuẩn.
|
- Hỗ trợ quảng
bá, giới thiệu sản phẩm.
- Xây dựng phim
tư liệu quảng bá giới thiệu sản phẩm.
- Xây dựng phương án, giới thiệu, tiếp thị sản phẩm
mang NHTT.
- Hỗ trợ phát
triển thương hiệu.
- Tổ chức vận
hành kênh thương mại cho sản phẩm.
- Hội thảo
đánh giá kết quả, đề xuất nhân rộng mô hình.
- Viết báo
cáo tổng kết dự án và Nghiệm thu cấp cơ sở.
|
5/2014 - 11/2015
|
927,710
|
539,440
|
260,000
|
151,440
|
|
|
5.
|
Xây dựng,
quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Tơ Hồng Đô” cho sản phẩm tơ truyền thống tại
xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
+ Xác lập
quyền Sở hữu trí tuệ đối với Nhãn hiệu tập thể.
+ Quản lý
và khai thác có hiệu quả nhãn hiệu tập thể trên
thực tế nhằm mở rộng sản xuất và thị trường tiêu thụ của tơ.
|
- Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin tài liệu về sản phẩm.
- Đăng ký
xác lập quyền nhãn hiệu tập thể.
-Xây dựng hệ
thống công cụ để quản lý; Xây dựng mô hình hệ thống tổ chức quản lý
NHTT; Xây dựng phương án khai thác và phát triển NHTT.
- Triển
khai thực hiện thí điểm một số nội dung quản lý, khai thác và phát triển NHTT
- Đánh giá
hiệu quả mô hình và đề xuất mô hình chuẩn.
|
- Các loại
báo cáo kết quả điều tra hiện trạng sản xuất, kinh doanh;
Báo cáo kết quả tham quan học tập kinh nghiệm;
- Kết quả
xác lập quyền đối với NHTT: Được Cục SHTT ra quyết định
chấp nhận đơn hợp lệ.
- Xây dựng hệ
thống công cụ để quản lý Nhãn hiệu tập thể.
- Xây dựng
hệ thống tổ chức quản lý Nhãn hiệu tập thể:
- Khai thác
và triển khai quản lý Nhãn hiệu tập thể.
|
- Điều tra
khảo sát, thu thập thông tin tài liệu về sản phẩm và vùng sản xuất.
- Đăng ký
xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể Tơ Hồng Đô: Được Cục SHTT ra
quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
- Xây dựng
hệ thống văn bản tài liệu phục vụ công tác quản lý, khai thác và
phát triển nhãn hiệu tập thể
- Xây dựng mô
hình hệ thống tổ chức quản lý nhãn hiệu tập thể
- Xây dựng
phương án khai thác và phát triển nhãn hiệu tập thể.
|
- Xây dựng phương án khai thác và phát triển
nhãn hiệu tập thể:
- Triển
khai thực hiện thí điểm một số nội dung quản lý, khai thác và phát triển
nhãn hiệu tập thể.
- Đánh giá
hiệu quả mô hình và đề xuất mô hình chuẩn:
- Nghiệm
thu cấp cơ sở, nghiệm thu cấp tỉnh.
|
02/2014 - 11/2015
|
712,330
|
455,340
|
155,340
|
190,000
|
|
|
6.
|
Tạo lập, quản
lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Nón lá Trường Giang” cho sản phẩm Nón lá huyện
Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
|
UBND huyện Nông Cống
|
- Xác lập
quyền Sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể Nón lá Trường
Giang,
- Quản lý
và khai thác có hiệu quả nhãn hiệu tập thể trên thực tế nhằm mở rộng sản xuất
và thị trường tiêu thụ của nón lá.
|
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tài liệu
về sản phẩm và vùng sản xuất.
- Đăng ký
xác lập quyền nhãn hiệu tập thể.
- Xây dựng hệ
thống công cụ để quản lý NHTT; xây dựng mô hình hệ thống tổ chức quản lý NHTT
- Xây dựng phương án khai thác và phát triển
NHTT; Triển khai thực hiện thí điểm một số nội dung quản lý, khai thác và
phát triển NHTT.
- Đánh giá
hiệu quả mô hình và đề xuất mô hình chuẩn.
|
- Báo cáo kết quả
điều tra hiện trạng sản xuất, kinh doanh; quy mô của việc sản xuất và thị
trường tiêu thụ sản phẩm.
- Xác lập
quyền đối với nhãn hiệu tập thể Nón lá Trường Giang: Được Cục SHTT ra quyết định
chấp nhận đơn hợp lệ.
- Xây dựng hệ
thống công cụ để quản lý Nhãn hiệu tập thể.
- Xây dựng
hệ thống tổ chức quản lý Nhãn hiệu tập thể.
- Khai thác và triển khai quản lý Nhãn hiệu tập
thể.
|
- Thành lập
Hiệp hội sản xuất nón lá Trường Giang.
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin tài liệu về sản phẩm và vùng sản xuất sản phẩm.
- Đăng ký
xác lập quyền NHTT.
- Xây dựng hệ
thống quản lý, khai thác và phát triển nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm nón lá
Trường Giang.
- Tham gia
Hội chợ quảng bá sản phẩm.
|
- Hỗ trợ quảng
bá, giới thiệu sản phẩm; xây dựng website quảng bá; phim tư liệu;
xây dựng phương án, giới thiệu, tiếp thị sản phẩm.
- Tổ chức vận
hành kênh thương mại.
- Đánh giá
hiệu quả mô hình và đề xuất mô hình chuẩn.
- Viết báo
cáo tổng kết dự án và Nghiệm thu cấp cơ sở.
|
02/2014 – 11/2015
|
628,420
|
408,780
|
158,780
|
150,000
|
|
|
Cộng
|
1.092,240
|
|
|
Tổng kinh phí SNKH năm 2015 cấp đợt
này cho 06 dự án là: 1.092.240.000 đồng
(Một tỷ, không trăm chín mươi hai triệu, hai trăm bốn mươi ngàn đồng
chẵn)./.
Quyết định 4638/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4638/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa
1.204
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|