|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1399/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Thắng
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
1399/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG 2
NĂM 2008-2009
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số
28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg ngày 04/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-TTg ngày 08/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của
doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 11/2006/QĐ-BKHCN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc ban hành Quy chế tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để tuyển chọn thực hiện trong 2 năm
2008-2009 (Danh mục kèm theo).
Điều 2.
Trưởng ban Chỉ đạo, Trưởng ban Thư ký, Cục trưởng
Cục Sở hữu trí tuệ, Chánh Văn phòng Chương trình, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SHTT.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN
TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2008-2009
(Kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BKHCN ngày 11/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
TT
|
Tên
dự án
|
Ký
mã hiệu
|
Loại
dự án
|
Tóm
tắt mục tiêu/yêu cầu của dự án
|
Tóm
tắt nội dung dự án
|
Kết
quả/ sản phẩm dự kiến
|
|
|
I
|
Các
loại Dự án tuyên truyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ (SHTT)
|
|
1
|
Tuyên
truyền, phổ biến về SHTT tại các địa phương
|
CT68/TĐ-01/2008-2009/TW
|
Trung ương quản lý
|
Cung cấp một cách có hệ thống,
đầy đủ và dễ hiểu các thông tin về SHTT cho công chúng và cho doanh nghiệp tại
địa phương phù hợp với các đối tượng tại:
- Các khu công nghiệp, khu chế
xuất;
- Các trung tâm đô thị ;
- Địa bàn nông thôn, làng nghề.
|
- Xây dựng các nội dung tuyên
truyền phổ biến về SHTT, phát hành các tài liệu tuyên truyền dưới dạng Tờ
rơi, Sách, Đĩa CD...;
- Xây dựng chương trình tuyên
truyền phù hợp với từng đối tượng:
+ Đối với các khu công nghiệp,
khu chế xuất: ưu tiên tuyên truyền sâu về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp,
nhãn hiệu hàng hoá;
+ Đối với các trung tâm đô thị:
ưu tiên tuyên truyền sâu về kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, bản
quyền tác giả;
+ Đối với địa bàn nông thôn,
làng nghề: ưu tiên tuyên truyền sâu về nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận,
chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng...
- Xây dựng và thực hiện các sự
kiện, hoạt động tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng.
|
- Bản copy mềm thiết kế nội dung và hình thức Tờ rơi, Sách, Đĩa CD; Tờ
rơi, Sách, Đĩa CD chứa thông tin tuyên truyền về SHTT được xuất bản và phát
hành phù hợp với đối tượng tuyên truyền với số lượng thử nghiệm;
- Kịch bản và các sự kiện, hoạt động phù hợp với từng đối tượng được tổ
chức: hội thảo, lớp tập huấn, buổi nói chuyện chuyên đề, các cuộc thi...
|
|
II
|
Các
loại dự án hỗ trợ xác lập, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ
|
|
2
|
Xây
dựng chỉ dẫn địa lý
|
CT68/XL
-01/ 2008-2009/TW
|
Trung ương quản lý
|
Xây dựng Hồ sơ chi tiết (có cơ
sở khoa học và thực tiễn) đăng ký chủ trì thực hiện dự án xây dựng chỉ dẫn địa
lý dưới đây:
- “Huế” cho sản phẩm nón lá của
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
- “Nga Sơn” cho sản phẩm cói của
huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá;
- “Quảng Trị” cho sản phẩm hồ
tiêu của tỉnh Quảng Trị;
- “Điện Biên” cho sản phẩm gạo
của tỉnh Điện Biên;
- “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm
của tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Nam;
- “Trà My” cho sản phẩm quế của
huyện Trà My, tỉnh Quảng Nam;
- “Ninh Thuận” cho sản phẩm
nho của tỉnh Ninh Thuận;
- “Trùng Khánh” cho sản phẩm hạt
dẻ của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng;
- “Vĩnh Long” cho sản phẩm gốm
đỏ của tỉnh Vĩnh Long;
- “Đông Hồ” cho sản phẩm tranh
của làng Đông Hồ tỉnh Bắc Ninh;
- “Vân Đồn” cho sản phẩm sá
sùng của tỉnh Quảng Ninh;
- “Yên Châu” cho sản phẩm xoài
của huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La;
- “Chư Sê” cho sản phẩm hồ
tiêu của huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
|
- Xây dựng cơ sở khoa học và
thực tiễn phục vụ việc đăng ký chỉ dẫn địa lý cho các chỉ dẫn tương ứng với sản
phẩm theo yêu cầu;
- Làm thủ tục đăng ký chỉ dẫn
địa lý.
|
- Báo cáo đưa ra được đầy đủ
cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc xây dựng Hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa
lý và làm cơ sở cho việc quản lý chỉ dẫn địa lý;
- Chỉ dẫn địa lý được đăng bạ;
- Đưa ra mô hình xây dựng chỉ
dẫn địa lý cho loại sản phẩm tương ứng.
|
|
3
|
Quản
lý và phát triển chỉ dẫn địa lý
|
CT68/XL
-02/ 2008-2009/TW
|
Trung ương quản lý
|
Xây dựng Hồ sơ chi tiết (có cơ
sở khoa học và thực tiễn) đăng ký chủ trì dự án quản lý và phát triển cho các
chỉ dẫn địa lý dưới đây:
- “Phú Quốc” cho sản phẩm nước
mắm;
- “Buôn Ma Thuột” cho sản phẩm
cà phê;
- “Bình Thuận” cho sản phẩm
thanh long.
|
- Khảo sát vùng có sản phẩm
mang chỉ dẫn địa lý cần quản lý;
- Đề xuất và tổ chức thực hiện
cơ chế quản lý và kiểm soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý nhằm bảo đảm chất lượng
sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
các biện pháp nhằm phát triển giá trị quyền đối với chỉ dẫn địa lý.
|
- Báo cáo đưa ra được đầy đủ
cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc quản lý và phát triển chỉ dẫn địa
lý;
- Chỉ dẫn địa lý được quản lý
trên thực tế;
- Mô hình mẫu về quản lý, khai
thác và phát triển chỉ dẫn địa lý cho loại sản phẩm tương ứng.
|
|
4
|
Tạo
lập và phát triển nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm, dịch vụ
|
CT68/XL
-03/ 2008-2009/TW
|
Trung ương quản lý
|
Đưa ra mô hình mẫu về phát triển
nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm, dịch vụ:
- Thực phẩm;
- Thuỷ, hải sản;
- Dệt may;
- Thủ công mỹ nghệ;
- Dịch vụ du lịch.
|
- Nghiên cứu, tổng kết kinh
nghiệm xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể của Việt Nam và nước ngoài;
- Đề xuất quy trình, biện pháp
tạo lập và phát triển nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm và dịch vụ: thực phẩm;
thuỷ, hải sản; dệt may; thủ công mỹ nghệ; dịch vụ du lịch.
- Áp dụng thí điểm quy trình,
biện pháp tạo lập và phát triển nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm và dịch vụ
nêu trên.
|
- Báo cáo tình hình tạo lập và
phát triển nhãn hiệu tập thể của của các Tổng Công ty, làng nghề và các hiệp
hội của Việt Nam;
- Báo cáo tổng kết kinh nghiệm
xây dựng và phát triển nhãn hiệu tập thể của một số tổ chức tập thể của Việt
Nam và nước ngoài;
- 05 Mô hình mẫu về tạo lập và
phát triển nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm và dịch vụ: 01 cho thực phẩm, 01
cho thuỷ hải sản, 01 cho dệt may, 01 cho thủ công mỹ nghệ và 01 cho dịch vụ
du lịch.
|
|
5
|
Tạo
lập và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm chiến lược, có
tiềm năng xuất khẩu
|
CT68/XL
-04/ 2008-2009/TW
|
Trung ương quản lý
|
Đưa ra mô hình mẫu về phát triển
nhãn hiệu chứng nhận góp phần quản lý chất lượng sản phẩm, từ đó nâng cao uy
tín, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, ngành hàng:
- Thực phẩm;
- Hàng tiêu dùng;
- Thuỷ, hải sản,
- Dệt may.
|
- Nghiên cứu kinh nghiệm tạo lập,
quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận của một số nước;
- Nghiên cứu nhu cầu, tình
hình thực tế, đề xuất và thực hiện mô hình tạo lập, quản lý và phát triển
nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm thực phẩm, hàng tiêu dùng, thuỷ hải sản,
dệt may.
|
- Báo cáo kinh nghiệm tạo lập,
quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận của một số nước;
- 04 mô hình mẫu về tạo lập,
quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm: 01 cho thực phẩm;
01 cho hàng tiêu dùng; 01 cho thuỷ, hải sản và 01 cho dệt may.
|
|
6
|
Bảo
hộ, khai thác và phát triển sáng chế
|
CT68/XL
-05/ 2008-2009/TW
|
Trung ương quản lý
|
Đưa ra mô hình mẫu về khai
thác và phát triển sáng chế của các doanh nghiệp
|
- Nghiên cứu kinh nghiệm khai
thác và phát triển sáng chế của một số nước;
- Đề xuất và thực hiện thí điểm
mô hình khai thác và phát triển sáng chế phù hợp với điều kiện thực tế của Việt
Nam
|
- Báo cáo kinh nghiệm của một
số nước về khai thác và phát triển sáng chế;
- Mô hình khai thác và phát
triển sáng chế.
|
|
7
|
Bảo
hộ, khai thác và phát triển phần mềm máy tính
|
CT68/XL
-06/ 2008-2009/TW
|
Trung ương quản lý
|
- Hỗ trợ xác lập quyền đối với
sản phẩm phần mềm máy tính;
- Đưa ra mô hình mẫu về bảo hộ,
khai thác và phát triển sản phẩm phần mềm máy tính.
|
- Nghiên cứu kinh nghiệm bảo hộ,
khai thác và phát triển sản phẩm phần mềm máy tính của một số nước;
- Xây dựng mô hình mẫu về bảo
hộ, khai thác và phát triển sản phẩm phần mềm máy tính.
|
- Báo cáo về kinh nghiệm bảo hộ,
khai thác và phát triển sản phẩm phần mềm máy tính của một số nước;
- 01 mô hình mẫu về bảo hộ,
khai thác và phát triển sản phẩm phần mềm máy tính.
|
|
Quyết định 1399/QĐ-BKHCN năm 2007 phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để tuyển chọn thực hiện trong 2 năm 2008-2009 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1399/QĐ-BKHCN ngày 11/07/2007 phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp để tuyển chọn thực hiện trong 2 năm 2008-2009 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
4.007
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|