BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/VBHN-BCT
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 3 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DÂY NỔ CHỊU NƯỚC
Thông tư số 16/2015/TT-BCT ngày 22
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Dây nổ chịu nước, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2015 được sửa đổi,
bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định
về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Nghị định
số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,[1]
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Dây nổ chịu nước”. Ký hiệu QCVN 04 : 2015/BCT.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành2
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 22 tháng 12 năm 2015.
Điều 3. Trách
nhiệm thi hành
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng website BCT);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG);
- Lưu: VT, KHCN.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
QCVN 04
: 2015/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DÂY NỔ CHỊU NƯỚC
National
technical regulation on water resitance detonating cords
Lời nói đầu
QCVN 04 : 2015/BCT do Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vật liệu nổ công nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học
và Công nghệ - Bộ Công Thương trình duyệt,
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ DÂY NỔ CHỊU NƯỚC
National
technical regulation on water resitance detonating cords
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu
cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với dây nổ chịu nước
loại 10 g/m và 12 g/m sản xuất trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường
và trong quá trình sử dụng.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các
tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan tới dây nổ chịu nước trên lãnh thổ Việt
Nam, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định
khác.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Dây nổ là một loại phụ
kiện nổ gồm lõi thuốc nổ mạnh bao quanh bằng các lớp sợi tết có phủ lớp nhựa tổng
hợp ngoài cùng. Dây nổ dùng để truyền sóng nổ để kích nổ trực tiếp các lượng
thuốc nổ có độ nhạy cao.
1.3.2. Phụ kiện nổ là các loại
kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo
kích thích ban đầu để làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dụng
có chứa thuốc nổ.
1.3.3. Dây nổ chịu nước là dây
nổ sử dụng được trong môi trường nước.
1.3.4. Lô sản phẩm là số lượng
sản phẩm có chất lượng đạt yêu cầu theo quy định và được sản xuất trong một ca
hoặc một đợt sản xuất hoặc một khoảng thời gian xác định, từ cùng một nguồn
nguyên liệu giống nhau về chỉ tiêu kỹ thuật.
1.3.5. Lô hàng nhập khẩu là tập
hợp một chủng loại hàng hóa được xác định
về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật,
của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. QCVN 02 : 2008/BCT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
1.4.2. QCVN 01 : 2012/BCT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ
công nghiệp.
1.5. Quy định về lô sản
phẩm và mẫu thử nghiệm
1.5.1. Quy định về lô sản phẩm: Số lượng
dây nổ của một lô sản phẩm theo quy định của nhà sản xuất.
1.5.2. Quy định số lượng sản phẩm định
kỳ lấy mẫu kiểm tra tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định: Tuân
theo quy định tại Phụ lục 2, QCVN 01 : 2012/BCT.
1.5.3. Mẫu thử nghiệm định kỳ là mẫu lấy
ngẫu nhiên trong các lô sản phẩm.
2. Quy định kỹ
thuật
2.1. Chỉ tiêu kỹ thuật
Bảng 1- Chỉ
tiêu kỹ thuật của Dây nổ chịu nước
TT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Phương pháp
thử
|
1
|
Đường kính ngoài,
mm
|
Loại dây nổ 10 g/m:
4,8 ± 0,3
Loại dây nổ 12 g/m:
5,8 ± 0,3
|
Theo quy định
tại Mục 3.1
|
2
|
Mật độ thuốc trong
dây nổ, g/m
|
Loại dây nổ 10 g/m:
10 ± 1
Loại dây nổ 12 g/m:
12 ± 1
|
Theo quy định
tại Mục 3.2
|
3
|
Tốc độ nổ, m/s
|
Không nhỏ hơn 6.500
|
Theo quy định
tại Mục 3.3
|
4
|
Khả năng kích nổ
|
Kích nổ hoàn toàn
thỏi thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g
|
Theo quy định
tại Mục 3.4
|
5
|
Khả năng chịu lực
kéo
|
Chịu được lực kéo
50 kg trong thời gian 10 phút
|
Theo quy định
tại Mục 3.5
|
6
|
Khả năng chịu nước,
giờ
|
24 giờ, ở độ sâu 1
m
|
Theo quy định
tại Mục 3.6
|
7
|
Khả năng chịu nhiệt
độ cao
|
Chịu được nhiệt độ
+52°C đến +55°C trong thời gian 6 giờ
|
Theo quy định
tại Mục 3.7
|
8
|
Khả năng chịu nhiệt
độ thấp
|
Chịu được nhiệt độ
-32 °C đến -38 °C trong thời gian 2 giờ
|
Theo quy định
tại Mục 3.8
|
9
|
Thời hạn đảm bảo,
tháng
|
48
|
|
2.2. Bao gói, ghi nhãn
2.2.1. Bao gói
2.2.1.1. Dây nổ được cuộn thành từng
cuộn, mỗi cuộn dài 50 m hoặc rulô dài 200 m. Trong mỗi cuộn 50 m có nhiều nhất
là 2 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn 10 m. Trong mỗi rulô 200
m có nhiều nhất là 4 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn 10 m. Các
đầu dây của mỗi đoạn dây nổ được lắp chụp phòng ẩm hoặc nhúng chất chống ẩm.
2.2.1.2. Mỗi cuộn dây nổ được cho vào
01 túi PE buộc chặt. 10 túi PE chứa dây nổ (500 mét dây nổ) được bảo quản trong
01 thùng cacton.
Đối với rulô 200 m được cho vào túi PE
buộc chặt, 02 túi PE (400 mét dây nổ) được bảo quản trong 01 thùng cacton.
2.2.2. Ghi nhãn
Ghi nhãn trên phiếu đóng thùng và trên
bao gói của thùng chứa đựng sản phẩm thực hiện theo các quy định tại Phụ lục A
của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.3. Vận chuyển, bảo
quản
Thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục
2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy
vật liệu nổ công nghiệp.
2.4. Quy định về các
thiết bị sử dụng trong thử nghiệm
Các thiết bị sử dụng trong các phép thử
phải được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9
năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện
đo nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan.
3. Phương
pháp thử
3.1. Xác định
đường kính ngoài
3.1.1. Dụng cụ
Thước cặp Panme có vạch chia 0,1 mm.
3.1.2. Tiến hành
3.1.2.1. Kiểm tra bằng mắt thường về
tình trạng mặt ngoài dây nổ.
3.1.2.2. Dùng thước cặp đo đường kính
ngoài của 03 đoạn dây nổ bất kỳ. Mỗi đoạn đo ở 5 vị trí khác nhau, ghi lại các
kết quả.
3.1.3. Đánh giá kết
quả
3.1.3.1. Mặt ngoài dây nổ có một lớp
nhựa bọc bên ngoài, bề mặt không khuyết tật, không dập gãy, không rạn nứt và
không bong tróc vỏ.
3.1.3.2. Kích thước dây nổ đạt yêu cầu
theo quy định tại Mục 2.1 của quy chuẩn này.
3.2. Mật độ
thuốc trong dây nổ
3.2.1. Thiết bị, dụng
cụ
3.2.1.1. Dao sắc, thớt gỗ.
3.2.1.2. Cân kỹ thuật, có độ chính xác
0,01 g.
3.2.1.3. Thước đo chiều dài có vạch
chia 1 mm;
3.2.1.4. Tấm giấy sạch, kích thước 1,0
m x 1,0 m.
3.2.2. Chuẩn bị mẫu
thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu dài 1,0 m.
3.2.3. Tiến hành thử
3.2.3.1. Lót tấm giấy sạch ở dưới,
dùng dao rạch lớp vỏ nhựa, tách các lớp sợi, nhẹ nhàng lấy thuốc và cho toàn bộ
lượng thuốc vào tấm giấy.
3.2.3.2. Cân khối lượng thuốc thu được.
3.2.4. Đánh giá kết
quả
3.2.4.1. Yêu cầu khối lượng thuốc thu
được đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.1 của quy chuẩn này.
3.2.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu
thử không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp
đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định tại Mục
3.2.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không
đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.3. Đo tốc độ
nổ
3.3.1. Thiết bị, dụng
cụ
3.3.1.1. Máy đo thời gian chuyên dụng,
độ phân giải 10-6 giây.
3.3.1.2. Dụng cụ định vị mẫu dây nổ.
3.3.1.3. Thước đo chiều dài có chia vạch
1 mm.
3.3.1.4. Kíp nổ điện số 8.
3.3.1.5. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6
V ¸ 12 V.
3.3.1.6. Dây đồng trần đường kính 0,15
mm ¸ 0,3
mm.
3.3.2. Chuẩn bị mẫu
thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu dài 1 m.
3.3.3. Tiến hành thử
3.3.3.1. Chuẩn bị máy đo theo hướng dẫn
sử dụng thiết bị.
3.3.3.2. Tiến hành đấu nối dây nổ theo
sơ đồ tại hình A1 Phụ lục của quy chuẩn này.
3.3.3.2.1. Định vị mẫu thử trên giá thử
tại vị trí quy định. Buộc 2 đầu dây đồng (dây tín hiệu start và dây tín hiệu
stop) vào mẫu thử, chú ý không để 2 dây xoắn vào nhau và vuông góc với trục dây
nổ. Dây đồng thứ nhất (dây tín hiệu start) được buộc cách vị trí buộc dây đồng
thứ hai (dây tín hiệu stop) một đoạn 500 mm ± 1 mm.
3.3.3.2.2. Dùng băng dính quấn chặt
kíp nổ vào một đầu mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử ít nhất 60 mm; đáy kíp
cách vị trí buộc dây tín hiệu start một đoạn 100 mm.
3.3.3.2.3. Trường hợp không có giá thử,
đặt mẫu thử trên mặt phẳng, phủ lớp cát mỏng lên mẫu thử để định vị, đảm bảo
dây nổ không bị cong, không xoắn trước khi thử và dây start, dây stop vuông góc
với trục dây nổ.
3.3.3.3. Đấu dây dẫn của kíp nổ với
máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6V ¸
12V.
3.3.3.4. Đặt máy đo ở trạng thái sẵn
sàng đo, dùng kíp điện số 8 kích nổ dây nổ. Đọc kết quả trên máy đo thời gian.
3.3.3.5. Tiến hành lần lượt như trên
thử hết số lượng 03 mẫu.
3.3.3.6. Trường hợp sử dụng máy đo tốc
độ nổ dùng tín hiệu quang để xác định trực tiếp tốc độ nổ của mẫu thử thì dây đồng
trần được thay thế bằng dây tín hiệu quang chuyên dụng và thực hiện thao tác
phép đo tương tự như đối với máy đo thời gian.
3.3.4. Tính toán kết
quả
Tốc độ nổ của dây nổ, m/s, tính theo
công thức:
Trong đó:
V: Tốc độ nổ của mẫu, m/s;
l: Khoảng cách
từ điểm bắt đầu (Start) đến điểm stop, tính bằng m;
t: Thời gian
đo được trên máy đo thời gian, tính bằng s.
3.3.5. Đánh giá kết
quả
3.3.5.1. Yêu cầu tốc độ nổ của dây nổ
không nhỏ hơn 6.500 m/s.
3.3.5.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu
thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần
1, yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định tại Mục
3.3.5.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không
đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.4. Thử khả
năng kích nổ thỏi thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g
3.4.1. Thiết bị, dụng
cụ
3.4.1.1. Thỏi thuốc nổ AD1, khối lượng
200 g.
3.4.1.2. Kíp nổ điện số 8.
3.4.1.3. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6
V ¸ 12 V.
3.4.1.4. Thước đo chiều dài có vạch
chia 1 mm.
3.4.2. Mẫu thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài
1 m.
3.4.3. Tiến hành thử
3.4.3.1. Đặt dây nổ áp sát theo chiều
dài của thỏi thuốc nổ AD1 một đoạn dài 10 cm ¸ 12 cm, dùng băng dính quấn chặt dây nổ vào
thỏi thuốc (theo hình A3 Phụ lục A của quy chuẩn này).
3.4.3.2. Đặt mẫu dây nổ thử nghiệm
trên mặt phẳng, không để mẫu bị xoắn, đầu dây kích nổ hướng ra ngoài. Dùng băng
dính băng chặt kíp nổ áp sát vào mẫu dây nổ ở vị trí cách đầu dây 60 mm.
3.4.3.3. Nối dây dẫn của kíp nổ với
máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸
12 V, gây nổ mẫu thử.
3.4.3.4. Tiến hành lần lượt như trên
thử hết số lượng 3 mẫu.
3.4.4. Đánh giá kết
quả
3.4.4.1. Yêu cầu các mẫu dây nổ kích nổ
hoàn toàn thỏi thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g.
3.4.4.2. Trường hợp có ít nhất một mẫu
thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần
1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định tại Mục
3.4.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không
đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
* Cho phép thay thế thỏi thuốc nổ AD1
khối lượng 200 g bằng thỏi thuốc nổ nhũ tương khối lượng 200 g/thỏi và nhạy nổ
với kíp số 8.
3.5. Thử khả
năng chịu kéo
3.5.1. Thiết bị, dụng
cụ
3.5.1.1. Thanh treo dây nổ;
3.5.1.2. Bộ quả cân có khối lượng 50 kg;
3.5.1.3. Đồng hồ bấm giây;
3.5.1.4. Kíp nổ điện số 8;
3.5.1.5. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6
V ¸ 12 V;
3.5.1.6. Thước đo chiều dài có chia vạch
1 mm.
3.5.2. Mẫu thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài
1 m.
3.5.3. Tiến hành thử
3.5.3.1. Gắn (hoặc buộc) chắc chắn 1 đầu
mẫu thử lên thanh treo, đầu kia của mẫu treo quả cân khối lượng 50 kg, treo
trong thời gian 10 phút. Sau đó lấy mẫu thử ra kiểm tra tình trạng bên ngoài rồi
cắt bỏ đoạn 2 đầu bị gá.
3.5.3.2. Dùng băng dính băng chặt kíp
nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của kíp
nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸
12 V.
3.5.3.3. Gây nổ mẫu thử.
3.5.3.4. Tiến hành lần lượt như trên
thử hết số lượng 03 mẫu.
3.5.4. Đánh giá kết
quả
3.5.4.1. Yêu cầu mẫu thử không đứt, lớp
vỏ nhựa bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.
3.5.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu
thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần
1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định tại Mục
3.5.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không
đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.6. Thử khả
năng chịu nước
3.6.1. Thiết bị, dụng
cụ
3.6.1.1. Thùng chứa hoặc bể nước có
chiều cao cột nước không dưới 1m.
3.6.1.2. Thanh treo dây nổ.
3.6.1.3. Bộ quả cân có khối lượng 50
kg.
3.6.1.4. Đồng hồ bấm giây.
3.6.1.5. Kíp nổ điện số 8.
3.6.1.6. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6
V ¸ 12 V.
3.6.1.7. Thước đo chiều dài có chia vạch
1 mm.
3.6.1.8. Chụp phòng ẩm.
3.6.1.9. Chất chống ẩm (hỗn hợp
parafin và nhựa thông theo tỷ lệ 6 : 4, đun nóng chảy).
3.6.1.10. Dụng cụ kẹp chụp phòng ẩm
chuyên dụng.
3.6.2. Chuẩn bị mẫu
thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài
5 m.
3.6.3. Tiến hành thử
3.6.3.1. Lắp chụp phòng ẩm vào 2 đầu
dây, kẹp chặt, sau đó nhúng vào chất chống ẩm để bao kín 2 đầu dây một đoạn từ
50 mm ¸ 60 mm (hoặc
dùng băng dính quấn chặt 2 đầu mẫu dây nổ, đảm bảo đầu dây không ngấm nước).
3.6.3.2. Cuộn mẫu thử thành cuộn tròn
có đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Cho cuộn mẫu thử vào
thùng chứa nước ở độ sâu 1 m, ngâm trong thời gian 24 giờ.
3.6.3.3. Khi đủ thời gian ngâm, lấy mẫu
ra và lau khô mặt ngoài mẫu thử, cắt bỏ 2 đầu đoạn mẫu thử, mỗi đầu 60 mm. Tiến
hành thử khả năng chịu kéo của mẫu theo Mục 3.5.3 của quy chuẩn này.
3.6.3.4. Tiến hành lần lượt như trên,
thử hết số lượng 03 mẫu.
3.6.4. Đánh giá kết
quả
3.6.4.1. Yêu cầu mẫu thử không đứt, lớp
vỏ nhựa bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.
3.6.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu
thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần
1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định tại Mục
3.6.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có một mẫu không
đạt thì kết luận khả năng chịu nước của lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.7. Thử khả
năng chịu nhiệt độ cao
3.7.1. Thiết bị, dụng
cụ
3.7.1.1. Tủ sấy có thể điều chỉnh nhiệt
độ đến +60 °C;
3.7.1.2. Kíp nổ điện số 8;
3.7.1.3. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6
V ¸ 12 V;
3.7.1.4. Thước đo chiều dài có chia vạch
1 mm.
3.7.2. Mẫu thử
3.7.2.1. Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có
chiều dài 10 m.
3.7.3. Tiến hành thử
3.7.3.1. Cuộn mẫu thử thành cuộn đường
kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào tủ sấy và sấy
ở nhiệt độ từ +52 °C ¸ +55 °C
trong thời gian 6 giờ liên tục.
3.7.3.2. Lấy mẫu thử ra kiểm tra mặt
ngoài rồi cắt mẫu thành 5 đoạn dài 1 m và một đoạn dài 5 m. Đem mẫu thử ra bãi
thử, trải thẳng dây trục (đoạn dài 5 m), nối nhánh 5 đoạn dài 1 m cách đều nhau
trên đoạn dây trục (theo hình A4 Phụ lục A).
3.7.3.3. Dùng băng dính băng chặt kíp
nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của kíp
nổ điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸
12 V.
3.7.3.4. Gây nổ mẫu thử.
3.7.3.5. Tiến hành lần lượt như trên,
thử hết số lượng 03 mẫu.
3.7.4. Đánh giá kết
quả
3.7.4.1. Yêu cầu mẫu thử sau khi sấy ở
nhiệt độ cao, lớp nhựa bọc ngoài không chảy, không nứt, không dính. Khi đem
kích nổ, mẫu thử nổ hoàn toàn.
3.7.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu
không đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.7.4.1 của quy chuẩn này, tiến hành thử lại
lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt
yêu cầu theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không
đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.8. Thử khả
năng chịu nhiệt độ thấp
3.8.1. Thiết bị, dụng
cụ
3.8.1.1. Thiết bị làm lạnh có thể làm
lạnh đến nhiệt độ - 40 °C;
3.8.1.2. Kíp nổ điện số 8.
3.8.1.3. Máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6
V ¸ 12 V.
3.8.1.4. Thước đo chiều dài có chia vạch
1 mm.
3.8.2. Mẫu thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài
10 m.
3.8.3. Tiến hành thử
3.8.3.1. Cuộn mẫu thử thành cuộn đường
kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào thiết bị làm
lạnh ở nhiệt độ -32 oC ¸
-38 °C trong thời gian 2 giờ liên tục.
3.8.3.2. Lấy mẫu thử ra kiểm tra mặt
ngoài rồi cắt mẫu thành 10 đoạn, mỗi đoạn dài 1 m. Đem mẫu thử ra bãi thử, đấu
nối tiếp 10 đoạn lại với nhau (theo hình A2, Phụ lục A).
3.8.3.3. Dùng băng dính băng chặt kíp
nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây dẫn của kíp
nổ điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸
12 V.
3.8.3.4. Gây nổ mẫu thử.
3.8.3.5. Tiến hành lần lượt như trên,
thử hết số lượng 03 mẫu.
3.8.4. Đánh giá kết
quả
3.8.4.1. Yêu cầu mẫu thử sau khi làm lạnh,
lớp nhựa bọc ngoài không nứt, không vỡ. Khi đem kích nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.
3.8.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 mẫu
không đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.8.4.1 của quy chuẩn này, tiến hành thử lại
lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt
yêu cầu theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có 01 mẫu không
đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.8.4.3. Cho phép dùng kíp nổ đốt số 8
và dây cháy chậm để gây nổ mẫu thử thay cho kíp nổ điện trong các phép thử nêu
trên.
4. Quy định về
quản lý
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất Dây nổ
chịu nước phải thực hiện việc công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy phù hợp với
quy chuẩn này. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp
quy theo quy định. Thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại Mục 2.2.2 Quy chuẩn
này.
4.2. Việc đánh giá sự phù hợp đối với
Dây nổ chịu nước thực hiện theo phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm
hàng hóa được quy định tại Mục VII, Phụ lục
2, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4.3. Việc công bố hợp quy, chỉ định tổ
chức chứng nhận và tổ chức thử nghiệm đối với dây nổ chịu nước thực hiện theo
quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm
2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công
Thương.
4.4. Dây nổ chịu nước trước khi lưu
thông trên thị trường phải được gắn dấu hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và pháp
luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.5. Phương thức kiểm tra
Dây nổ chịu nước sản xuất trong nước,
nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng phải chịu sự kiểm
tra về chất lượng theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Bộ Công Thương và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
4.6. Dây nổ chịu nước sản xuất trong
nước thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ theo quy định. Việc kiểm tra chất lượng
hàng nhập khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ thực hiện tại phòng thử nghiệm được
Bộ Công Thương chỉ định.
5. Tổ chức thực
hiện
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên
quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này..
5.2. Cục Quản lý thị trường có trách
nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm
soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên
thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
5.3. 3(được bãi bỏ).
5.4. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ
LỤC
SƠ
ĐỒ THỬ NGHIỆM DÂY NỔ