BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/VBHN-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRÂU ĐỰC GIỐNG
Quyết định số 13/2007/QĐ-BNN ngày 09/02/2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý và sử
dụng trâu đực giống, có hiệu lực kể từ ngày 08/3/2007, được sửa đổi, bổ sung
bởi:
Thông tư số 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15/12/2010, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/5/2011.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số
16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khóa
11;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,[1]
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý và sử dụng trâu đực giống”.
Điều 2[2]. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để
đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- TT TH&TK của Bộ (để đăng lên Trang thông tin điện tử);
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, PC, TCLN.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRÂU ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BNN ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Điều 2. Cơ sở nuôi trâu đực giống phải thực hiện các quy định trong Pháp lệnh giống vật nuôi
và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Cơ sở nuôi trâu đực giống là nơi nuôi trâu đực
để sản xuất tinh sử dụng thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống trực tiếp.
2. Chứng chỉ chất lượng giống là văn
bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chứng nhận phẩm cấp giống đối
với trâu đực giống.
3. Tinh trâu đông lạnh là tinh được bảo quản
trong Nitơ lỏng ở nhiệt độ -1960C, số lượng tinh trùng đảm bảo 25
triệu/liều và hoạt lực sau khi giải đông đạt 40% trở lên.
4. Tinh trâu lỏng là tinh pha loãng đảm
bảo số lượng tinh trùng tiến thẳng/1 liều tinh là 30-45 triệu và bảo quản ở nhiệt
độ 4-50C.
Điều 4. Cơ
sở nuôi trâu đực giống phải thực hiện các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá chuyên
ngành nông nghiệp theo Danh mục hàng hoá giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn
chất lượng và các quy định khác về quản lý giống vật nuôi.
Chương
II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TRÂU ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN XUẤT TINH ĐÔNG
LẠNH
Điều 5. Cơ sở nuôi trâu đực giống để sản xuất tinh đông lạnh phải
bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 19 và khoản
1 Điều 20 của Pháp lệnh giống vật nuôi, đồng thời phải bảo đảm các điều kiện
sau đây:
1. Trâu đực giống để sản
xuất tinh đông lạnh là trâu đực đã được kiểm tra năng suất cá thể. Trâu đực
giống phải có lý lịch rõ ràng, kèm theo phiếu kiểm dịch thú y, chứng chỉ chất
lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp. Mỗi đực giống
đều được đánh số và vào sổ theo dõi theo quy định.
2. Số lượng trâu đực giống
để sản xuất tinh đông lạnh trong một cơ sở nuôi trâu đực giống không ít hơn 3
con đực giống làm việc cho một giống.
3. Chuồng trại phải bảo
đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật về thú y và pháp luật về bảo vệ môi trường. Diện tích chuồng
nuôi tối thiểu 6m2/con (không bao gồm diện tích máng ăn, máng uống)
và sân chơi 10-15m2/con.
4. Có hoặc thuê nhân viên
kỹ thuật có trình độ từ Đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y trở lên và được
đào tạo, cấp chứng chỉ về kỹ thuật khai thác, pha chế, sản xuất và bảo quản
tinh đông lạnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Có sổ sách theo dõi
chất lượng tinh, đủ trang thiết bị và vật tư chuyên ngành phục vụ cho kiểm tra,
đánh giá chất lượng tinh, pha chế và bảo quản tinh.
Điều
6. Trong thời gian khai thác tinh, trâu đực giống phải được theo
dõi và kiểm tra định kỳ mỗi tháng một lần về chỉ tiêu tỷ lệ tinh trùng kỳ hình
(K). Mỗi lần khai thác tinh phải kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, lượng
xuất tinh (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C). Kết quả
kiểm tra chất lượng tinh phải được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ sách, biểu
mẫu theo quy định (Phụ lục 5, 6, 7, 8).
Điều 7. Việc
lấy tinh, pha chế, kiểm tra chất lượng, bảo tồn, phân phối, vận chuyển tinh
trâu phải thực hiện theo các quy định tại quy trình kỹ thuật thụ tinh nhân tạo
trâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Điều 8. Hàng
năm cơ sở nuôi trâu đực giống phải thực hiện bình tuyển, giám định trâu đực
giống theo các tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban
hành và loại bỏ những trâu không đủ tiêu chuẩn giống. Các cơ sở nuôi trâu đực
giống phải báo cáo định kỳ sáu tháng một lần về chất lượng trâu đực giống, chất
lượng tinh, kết quả sản xuất và tiêu thụ tinh trâu với cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 9. Tuổi
bắt đầu khai thác và sử dụng tinh trâu đực giống từ 36 tháng trở lên và thời
gian sử dụng không quá 6 năm. Số lần khai thác tinh không quá ba lần/tuần.
Điều 10. Trâu đực giống phải được tiêm phòng vacxin và kiểm tra các
bệnh truyền nhiễm theo định kỳ.
Điều 11[3]. Môi
trường mới để pha loãng, bảo tồn tinh trâu được sản xuất trong nước hoặc nhập
khẩu lần đầu chỉ được đưa vào sử dụng và lưu thông trên thị trường sau khi đã
được khảo nghiệm và có quyết định của Cục trưởng Cục Chăn nuôi cho phép ứng
dụng trong sản xuất trên cơ sở kết quả nghiệm thu, đánh giá của Hội đồng khoa
học do Cục thành lập. Phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
chịu trách nhiệm.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu môi trường pha
loãng, bảo tồn tinh trâu để khảo nghiệm phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký nhập khẩu
về Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Các thông tin về các chỉ tiêu kỹ thuật của
môi trường pha loãng, bảo tồn tinh. Hồ sơ là bản gốc kèm theo bản dịch ra tiếng
Việt của cơ quan dịch thuật;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(đối với đơn vị thuộc diện phải đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư (đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có xác nhận của tổ chức đăng ký nhập
khẩu đối với trường hợp đăng ký nhập khẩu lần đầu.
Thời gian giải quyết hồ sơ: trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều 12[4]. Tổ
chức, cá nhân xuất/nhập khẩu trâu đực giống có trong Danh mục giống vật nuôi
được phép sản xuất, kinh doanh, tinh trâu đực giống phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng
ký xuất/nhập khẩu về Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu (Phụ
lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Hồ sơ lý lịch giống của tinh có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu. Hồ sơ là bản gốc kèm theo
bản dịch ra tiếng Việt của cơ quan dịch thuật;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (đối với đơn vị thuộc diện phải đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép
đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có xác nhận của tổ chức
đăng ký nhập khẩu đối với trường hợp đăng ký nhập khẩu lần đầu.
Thời gian giải quyết hồ sơ: trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều 13. Đối với trâu đực
giống, tinh trâu đực giống chưa có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản
xuất kinh doanh tại Việt Nam chỉ được đưa vào sử dụng và lưu thông trên thị trường
sau khi có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi
phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân nhập khẩu chịu trách nhiệm (Phụ lục 4).
Chương III
Điều 15. Trong thời gian sản
xuất tinh lỏng, trâu đực giống phải được theo dõi và kiểm tra định kỳ 03 tháng
một lần chỉ tiêu tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác tinh phải kiểm
tra các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, lượng xuất tinh (V), hoạt lực của tinh trùng
(A), nồng độ tinh trùng (C). Kết quả kiểm tra chất lượng tinh dịch phải được
ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
Điều
16. Việc lấy tinh, pha chế, kiểm tra chất lượng, bảo tồn, phân
phối, vận chuyển tinh dịch trâu phải tuân thủ theo các quy định tại Quy trình
kỹ thuật thụ tinh nhân tạo trâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành. Bao bì đựng tinh lỏng phải có nhãn theo quy định.
Điều 17. Cơ sở nuôi trâu đực giống phải thực hiện theo Điều 8, 9,
10, 11, 12, 13 của Quy định này.
Chương IV
Điều
20. Trâu đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp phải được tiêm phòng vắc
xin và kiểm tra các bệnh truyền nhiễm theo quy định của ngành thú y.
Điều 21. Tuổi trâu đực bắt đầu phối giống trực tiếp từ 36 tháng trở
lên và thời gian sử dụng không quá 6 năm.Trâu đực giống sử dụng để phối giống
trực tiếp không quá ba lần/tuần hoặc trâu chăn thả ở bãi tự nhiên cơ cấu đàn
đảm bảo tỷ lệ 1 đực/20 cái.
QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHĂN NUÔI TRÂU ĐỰC GIỐNG
Điều 22. Phân cấp quản
lý nhà nước đối với cơ sở nuôi trâu đực giống như sau:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a)[5]
(được bãi
bỏ)
b) Ban hành các biểu mẫu theo dõi, đánh giá, quản lý chất
lượng giống đối với trâu đực giống trên phạm vi cả nước;
c) Thẩm định hồ sơ, tổ chức Hội đồng đánh giá kết quả khảo
nghiệm và cấp phép xuất/nhập khẩu trâu đực giống, tinh trâu, môi trường pha
loãng và bảo quản tinh dịch trâu;
d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định quản
lý và sử dụng trâu đực giống của các cơ sở chăn nuôi trâu đực giống.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý trâu đực giống sản
xuất tinh lỏng:
a)[6]
(được bãi
bỏ).
b) Hàng năm tổ chức thực hiện giám định, bình tuyển trên
phạm vi của địa phương.
c) Chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp huyện
tổ chức thực hiện việc bình tuyển, giám định đàn trâu đực giống phối giống trực
tiếp trên địa bàn.
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản
lý và sử dụng trâu đực giống của các cơ sở chăn nuôi trâu đực giống trên địa
bàn do tỉnh, thành phố quản lý;
đ) Định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) về công tác quản lý nhà nước chất lượng trâu
đực giống trên địa bàn tỉnh, thành phố một lần/năm vào tháng 11 hàng năm.
3. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp
huyện có trách nhiệm quản lý trâu đực giống nhảy trực tiếp:
a) Quản lý nhà nước đối với chất lượng trâu
đực giống tại cơ sở chăn nuôi trên địa bàn;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức, hướng dẫn đăng ký trâu đực giống tại cơ sở chăn nuôi;
c) Tổ chức thực hiện việc giám định, bình
tuyển trâu đực giống trên địa bàn;
d) Định kỳ báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công tác quản lý nhà nước về chất lượng trâu đực giống trên địa
bàn vào tháng 10 hàng năm.
4. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, giám sát các cơ sở nuôi trâu đực
giống trên địa bàn chấp hành nghiêm chỉnh quy định này.
b) Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành cấp huyện tổ chức kê khai, kiểm kê lập danh sách các hộ chăn nuôi
trâu đực giống và hoàn thiện các thủ tục về quản lý trâu đực giống cho các hộ
chăn nuôi; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính trong công tác quản
lý trâu đực giống theo phân cấp.
Điều 23. Các đơn vị
trong phạm vi trách nhiệm của mình nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện
Quy định đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét,
giải quyết./.
PHỤ
LỤC 1[7]:
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG, BẢO TỒN
TINH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày ......... tháng .......... năm ...........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
NHẬP KHẨU
MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG, BẢO TỒN TINH…
Kính gửi: Cục
Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ..............................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại:
.....................; Fax: ..........................; Email: ..........................................
Đề nghị Cục
Chăn nuôi đồng ý để ............... nhập khẩu môi trường dùng để pha loãng, bảo
tồn tinh..................có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như
sau:
Số TT
|
Tên môi trường pha
loãng, bảo tồn
|
Thành phần và chỉ
tiêu kỹ thuật của môi trường
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Thời gian nhập khẩu: ...............................................................................................
Cảng nhập khẩu: .....................................................................................................
|
Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu
(Họ tên, chữ ký và
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2[8]:
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TINH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày
....... tháng ...... năm .......
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
TINH...
Kính gửi: Cục Chăn
nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu: .............................................................................. …
Địa chỉ: ................................................................................................................... …
Điện thoại:
.....................; Fax: ..........................; Email: .......................................... …
Đề nghị Cục Chăn nuôi
đồng ý để ............................. nhập khẩu................
tinh................
Cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên giống
|
Phẩm cấp giống
|
Số hiệu đực giống
(hoặc số hiệu con bố và mẹ của phôi)
|
Số lượng tinh/phôi
|
Năm sản xuất
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian nhập khẩu: ......................................................................................................................
Cảng nhập khẩu: ............................................................................................................................
|
Tổ chức, cá nhân
nhập khẩu
(Họ tên, chữ ký và
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3:
MẪU
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG TINH TRÂU
Tên tổ chức
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...,
ngày tháng năm
|
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM
MÔI TRƯỜNG
PHA LOÃNG TINH TRÂU
Kính gửi: Cục Chăn
nuôi- Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin khảo
nghiệm:............................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:
.............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện thoại:
........................................Fax:
.........................................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi
cho phép khảo nghiệm môi trường dùng để pha loãng, bảo tồn tinh trâu có số
lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
STT
|
Tên môi trường pha
loãng
|
Thành phần và chỉ
tiêu kỹ thuật của môi trường
|
Số lượng
(ml)
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng số:
..............................................................................................................
Bằng
chữ:............................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm
......................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm:
......................................................................................
|
Tổ chức, cá nhân
khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên tổ chức
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......... /
V/v: Khảo nghiệm tinh trâu
|
...,
ngày tháng năm
|
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM TINH TRÂU GIỐNG
Kính gửi: Cục Chăn
nuôi- Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin khảo
nghiệm:..............................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:
.............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện thoại: ..............................................;
Fax: .................................................
Đề nghị Cục Chăn nuôi
cho phép khảo nghiệm ....….liều tinh trâu giống. Cụ thể như sau:
STT
|
Tên giống trâu
|
Phẩm cấp giống
|
Số hiệu trâu đực
giống
|
Số lượng liều tinh
|
Năm sản xuất
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
.............................................................................................................
Bằng
chữ:............................................................................................................
Thời gian khảo
nghiệm:
.....................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm:
......................................................................................
|
Tổ chức, cá nhân
khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|