BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/VBHN-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ
THUYỀN VIÊN
Quyết
định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03 tháng 7 năm 2006 của Bộ Thủy sản về việc ban
hành Quy chế đăng ký tàu cá và Thuyền viên, có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 8
năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông
tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12
năm 2010, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011.
BỘ TRƯỞNG BỘ
THỦY SẢN
Căn
cứ Luật Thủy sản năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn
cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn
cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản,1
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.2
Quy
chế này thay thế các quy định về đăng ký tàu cá và thuyền viên trong Quy chế
Đăng kiểm tàu cá, Đăng ký tàu cá và Thuyền viên ban hành kèm theo Quyết định số
494/2001/QĐ-BTS ngày 15/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản.
Điều 3. Chánh Văn phòng; Vụ
trưởng các Vụ; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản; Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
quản lý thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- TT Tin học & Thống kê Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để đăng tải);
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, TCTS.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
QUY
CHẾ
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ VÀ THUYỀN VIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 10 /2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ
trưởng Bộ Thủy sản)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Quy chế này quy định thống nhất việc thực
hiện đăng ký tàu cá và thuyền viên, áp dụng đối với các tàu cá lắp máy có tổng
công suất máy chính từ 20 sức ngựa trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường
nước thiết kế từ 15 mét trở lên, bè cá và các cấu trúc nổi khác phục vụ hoạt động
thủy sản có tổng dung tích từ 50 m3 trở lên.
2.
Đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa hoặc không
lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét, được quy định tại Thông
tư số 05/2006/TT-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho
người và tàu cá hoạt động thủy sản.
Điều 2.
1. Tất cả các tàu cá nói tại khoản 1 Điều 1 đều
phải thực hiện chế độ đăng ký tàu cá và thuyền viên theo quy định của Quy chế
này.
2.
Tàu cá chỉ được phép đưa vào hoạt động sau khi đã hoàn tất việc đăng ký tàu cá
và thuyền viên theo quy định của Quy chế này.
3.
Chủ tàu cá có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc chế độ đăng ký tàu cá và thuyền
viên theo quy định của Quy chế này.
Điều 3.
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản có
trách nhiệm:
1.
Tổ chức, chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác đăng ký tàu cá và thuyền viên
trong phạm vi cả nước.
2.
Thực hiện việc đăng ký tàu cá và thuyền viên đối với các tàu cá thuộc các tổ chức
sau:
a)
Các đơn vị trực thuộc Bộ Thủy sản và của các bộ, ngành khác;
b)
Lực lượng vũ trang nhân dân làm kinh tế;
c)
Các đơn vị thuê tàu trần, thuê - mua tàu của nước ngoài;
d)
Các liên doanh với nước ngoài hoặc 100% vốn nước ngoài;
đ)
Tàu kiểm ngư; tàu nghiên cứu, điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản;
e)
Các tàu cá Việt Nam hoạt động ở ngoài vùng biển Việt Nam.
Điều 4.
Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục Thủy
sản (dưới đây gọi chung là Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản) các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
1.
Giúp Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thủy sản
(sau đây gọi chung là Sở Thủy sản) tổ chức thực hiện việc đăng ký tàu cá và
thuyền viên trong phạm vi địa phương, trừ những tàu cá nói tại khoản
2 Điều 3 Quy chế này;
2.
Tổng hợp, thống kê tàu cá và thuyền viên của địa phương, báo cáo theo định kỳ về
Bộ Thủy sản.
Chương II
ĐĂNG
KÝ TÀU CÁ
Điều 5.
1. Tàu cá được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá
khi có đủ các điều kiện sau:
a)
Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
b)
Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
c)
Không còn mang số đăng ký tàu nào khác;
d)
Đã hoàn tất việc đăng kiểm;
đ)
Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi
đối với tàu vỏ bằng vật liệu khác;
e)
Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam
và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
2.
Trong cùng một thời gian, mỗi tàu cá chỉ được đăng ký tại một cơ quan Đăng ký
tàu cá tại địa phương mà chủ tàu cá đăng ký thường trú hoặc đặt trụ sở và chỉ
mang một số đăng ký duy nhất.
3.
Cơ quan Đăng ký tàu cá có trách nhiệm vào sổ đăng ký tàu cá trước khi cấp giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá cho chủ tàu.
Điều 6.
1. Sau khi đăng ký, mỗi tàu cá chỉ được cấp một
giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cùng biển số. Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bao
gồm các nội dung về sở hữu tàu, công dụng và các tính năng cơ bản của tàu;
2.
Tùy theo cỡ loại tàu, cơ quan đăng ký tàu cá sẽ áp dụng các mẫu giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá tương ứng (Phụ lục 1a
và 1b).
3.
Chủ tàu, Thuyền trưởng tàu cá phải giữ gìn và thường xuyên mang theo tàu giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá cùng các giấy tờ có liên quan đến hoạt động thủy sản.
Điều 7.
1. Số đăng ký được viết hai bên mạn phía mũi
tàu, trường hợp tàu nhỏ không thể viết số đăng ký ở bên mạn phía mũi tàu thì
làm biển số gắn ở phía ngoài vách ca bin hoặc vách buồng ngủ, nếu tàu không có
cả ca bin và buồng ngủ thì viết hoặc gắn vào bất kỳ vị trí nào của thân tàu nơi
dễ nhìn thấy nhất.
2.
Chữ và số viết ngay ngắn, rõ ràng bằng kiểu chữ in đều nét, mầu chữ và số tương
phản với mầu nền viết để nhìn rõ.
3.
Kích cỡ chữ và số phải tương xứng kích cỡ tàu, bề dày nét chữ và số không nhỏ
hơn 30 mm, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn 200mm. Đối với tàu quá nhỏ, kích cỡ
chữ và số có thể nhỏ hơn quy định trên đây, nhưng phải đảm bảo rõ ràng, dễ thấy.
4.
Tên tàu cá do chủ tàu tự đặt. Trong trường hợp dùng tên các nhân vật lịch sử của
Việt Nam để đặt tên cho tàu thì phải được Bộ trưởng Bộ Thủy sản chấp thuận.
5.
Nếu tàu được đặt tên, tên tàu được viết phía trên vách cabin hoặc vách buồng ngủ.
Đối với các tàu cá có công suất từ 90 sức ngựa trở lên, chủ tàu còn phải kẻ địa
danh cảng hoặc nơi đăng ký trú đậu tàu, viết ở phía đuôi tàu.
6.
Chủ tàu có trách nhiệm gắn, kẻ biển số trên tàu theo đúng quy định và phải gắn
kẻ lại khi biển số bị hỏng, mờ.
7.
Số đăng ký gồm 3 nhóm (tính từ trái sang phải) như sau:
A.
Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phụ lục 2);
B.
Nhóm thứ hai: Gồm 5 chữ số theo thứ tự từ 00001 đến 99999; riêng đối với tàu cá
lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90 sức ngựa trở lên, quy ước có số đầu
là 9;
C.
Nhóm thứ ba:
a)
Gồm 2 chữ: “TS” (Thủy sản) - Đối với tàu cá do cơ quan Đăng ký
tàu cá tỉnh đăng ký;
b)
Gồm 3 chữ “BTS” (Bộ Thủy sản) - Đối với tàu cá do cơ quan Đăng ký tàu cá
Trung ương đăng ký;
c)
Gồm 2 chữ “KN” (Kiểm ngư) - Đối với tàu kiểm ngư do cơ quan Đăng ký tàu
cá Trung ương đăng ký;
d)
Gồm 2 chữ “NT” - Đối với bè cá.
Điều 8.3
Giấy tờ phải nộp, mỗi thứ 01 bản:
a)
Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 4 ban hành kèm theo Thông tư này);
b)
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
-
Đối với tàu cá đóng mới:
+
Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản chính);
+
Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Thủy sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản.
-
Đối với tàu cá cải hoán:
+
Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);
+
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);
+
Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Thủy sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản.
-
Đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu:
+
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản
chính);
+
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của
tàu (bản chính).
-
Đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu:
+
Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ
quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
+
Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam (bản chính);
+
Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp (bản
chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội
dung dịch.
c)
Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
d)
Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
Điều 8a.4 Đăng ký bè cá
1.
Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là
đơn vị thực hiện việc đăng ký bè cá trong phạm vi quản lý của địa phương.
2.
Hồ sơ (01 bộ) nộp khi đăng ký bè cá gồm:
a)
Tờ khai đăng ký bè cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
b)
Giấy tờ hợp pháp do Cơ quan có thẩm quyền cấp về Quyền sử dụng mặt nước, hoặc
quyền thuê mặt nước đặt bè cá;
c)
Sơ đồ vùng nước nơi đặt bè cá (nếu có);
d)
Giấy cam kết đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn
thực phẩm và bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi thủy sản bằng bè cá.
3.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ
quan đăng ký bè cá cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường
hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đủ theo quy định cơ quan
đăng ký bè cá phải thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký bè cá trong thời
hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ”.
Điều 9.5
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục
đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp
không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan đăng ký tàu
cá phải hướng dẫn chủ tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
Tổng
cục Thủy sản có trách nhiệm công bố công khai, đăng tải, cập nhật và xây dựng
cơ chế trao đổi thông tin về quy hoạch ngành thủy sản, đặc biệt là các nội dung
liên quan đến định hướng quản lý, phát triển đóng mới, cải hoán tàu cá để cá
nhân, tổ chức biết và thực hiện
Điều 9a.6 Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá.
1.Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a)
Bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
b)
Thay đổi tên tàu, hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số kỹ thuật của tàu.
2.
Hồ sơ (01 bộ) nộp cho cơ quan đăng ký tàu cá để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá gồm:
a)
Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông
tư này);
b)
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên
tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất “Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá”.
3.
Cơ quan đăng ký tàu cá xét cấp lại “Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá” cho chủ tàu
chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.
Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải
xem xét, hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa
đúng quy định ngay khi nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ qua đường bưu điện, cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải xem xét, hướng dẫn cá
nhân, tổ chức bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
5.
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại phải giữ nguyên số đăng ký đã được
cấp và ghi rõ lần cấp
Điều 10.
1. Tàu cá được cấp “Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá tạm thời” trong các trường hợp sau đây:
a)
Khi tiến hành đăng ký tàu cá cũ mua của nước ngoài để sử dụng, nhưng chủ tàu
chưa có giấy chứng nhận xóa tên đăng ký tàu biển và giấy chứng nhận đã nộp lệ
phí trước bạ;
b)
Khi tiến hành đăng ký tàu cá đóng mới tại Việt Nam để di chuyển về nơi đăng ký
chính thức.
2.7
Hồ sơ 01 bộ nộp khi đăng ký tạm thời gồm:
a)
Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư này);
b)
Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu cá;
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng
ký tàu cá cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời. Trường hợp không đủ điều
kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đủ theo quy định cơ quan đăng ký tàu
cá phải thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký tàu cá trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
Điều 11.8(được bãi bỏ)
Điều 12.
Sau thời hạn 24 tháng, nếu chủ tàu không tiến
hành làm các thủ tục đăng kiểm tàu cá và cấp giấy phép khai thác thủy sản (kể từ
ngày hết hạn), cơ quan Đăng ký tàu cá có quyền xóa tên tàu trong sổ đăng ký tàu
cá và thông báo cho chủ tàu, chính quyền địa phương nơi chủ tàu đăng ký thường
trú và các cơ quan có liên quan biết.
Điều 13.
Việc cầm cố, thế chấp tàu cá được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về đảm bảo tiền vay của
tổ chức tín dụng.
Chương III
ĐĂNG
KÝ THUYỀN VIÊN
Điều 14.
Tàu cá được đăng ký ở cơ quan Đăng ký tàu cá
nào thì cơ quan Đăng ký tàu cá đó thực hiện việc đăng ký thuyền viên và cấp sổ
danh bạ thuyền viên cho tàu cá.
Điều15.
1.9 Hồ sơ đăng ký danh sách thuyền viên và cấp
sổ Danh bạ thuyền viên tàu cá (01 bộ) gồm:
a)
Tờ khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu
cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9 ban hành
kèm theo Thông tư này);
b)
Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá
hoặc Chứng minh thư nhân dân (bản sao).
2.10
Cơ quan đăng ký tàu cá cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá cho chủ tàu trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp
không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải
thông báo cho chủ tàu cá để bổ sung hồ sơ theo quy định.
3.
Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá được cơ quan Đăng ký tàu cá cấp lần đầu cùng với
việc đăng ký tàu cá.
4.
Việc thay thế thuyền viên làm việc trên tàu cá cho từng chuyến biển quy định
như sau:
Thuyền
viên thay thế phải được chủ tàu thực hiện việc ghi tên thuyền viên thay thế vào
sổ danh bạ thuyền viên của tàu; sau đó ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên, đóng dấu
xác nhận (nếu có) và có xác nhận của Biên phòng khi ra, vào bến.
Điều
16.11 (được bãi bỏ)
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17.
Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế này trong phạm vi
toàn quốc.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIET NAM
PHỤ
LỤC 1A
ÁP DỤNG CHO TÀU CÁ CÓ
CÔNG SUẤT
TỪ 90 SỨC
NGỰA TRỞ LÊN
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
REGISTRATION
CERTIFICATE OF FISHING VESSEL
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ORGANISM
IN CHARGE
No:...........
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
REGISTRATION
CERTIFICATE OF FISHING VESSEL
Tên
tàu:
Name
of Ship
|
Hô
hiệu:
Signal
Lelters
|
Quốc
tịch:
Flag
|
Tổng
dung tích:
Gross
Tonnage
|
Công
dụng:
Used
for
|
Kiểu
tàu:
Type
of Ship
|
Năm
và nơi đóng:
Year
and Place of Build
|
Chiều
dài LMAX:
Length
|
Chiều
dài LTK:
Length
|
|
Chiều
rộng BMAX:
Breadth
|
Chiều
rộng BTK:
Breadth
|
|
Chiều
cao mạn D:
Draught
|
Chiều
chìm d:
Depth
|
|
Vật
liệu
Materials
|
Trọng
tải toàn phần:
Deadweigth
|
|
Số
lượng máy:
Quatity
|
Tổng
công suất:
Total
Power
|
|
|
|
|
|
Kiểu
máy
Type
|
Số
máy
Number
|
Công
suất
Power
|
Năm
chế tạo
Year
of Build
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ
tàu:
Ship
owner
Nơi
thường trú:
Address
Cơ
quan Đăng ký:
Registry
place
Cơ
quan Đăng kiểm:
Register
of shipping
Cảng
đăng ký
Port
registry
|
Cấp
tại.... ngày..........
Issued at Date
Thủ trưởng cơ quan
Leader
|
Số
đăng ký..........
Number
or registry
THAY
MÁY CHÍNH
MAIN
ENGINES TO CHANGE
Số
lượng máy:
Quatity
|
Tổng
công suất:
Total
Power
|
Kiểu
máy
Type
|
Số
máy
Number
|
Công
suất
Power
|
Năm
chế tạo
Year
of Build
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ
quan Đăng ký:
Registry
place
Cơ
quan Đăng kiểm
Register
of shipping
|
Cấp
tại.... ngày..........
Issued at Date
Thủ trưởng cơ quan
Leader
|
(4
- 6 trang)
THAY
ĐỔI SỞ HỮU
SHIP
OWNER TO CHANGE
Số
đăng ký:
New
number or registry
|
Nơi
đăng ký:
Registration
place
|
Chủ
tàu:
Ship
owner
|
Nơi
thường trú:
Address
|
Cơ
quan Đăng ký:
Registry
place
|
Cơ
quan Đăng kiểm:
Register
of shipping
|
|
Cấp
tại.... ngày..........
Issued at Date
Thủ trưởng cơ quan
Leader
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHỤ
LỤC 1B: ÁP DỤNG CHO TÀU CÁ CÓ CÔNG SUẤT TỪ 20 ĐẾN 90 SỨC NGỰA
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Số
đăng ký:
Đặc
điểm tàu
Tên
tàu:
|
Hô
hiệu:
|
|
Quốc
tịch:
|
Tổng
dung tích:
|
|
Công
dụng:
|
Kiểu
tàu:
|
|
Năm
và nơi đóng:
|
Cảng
đăng ký:
|
Vỏ
tàu
Chiều
dài LMAX:
|
Chiều
dài LTK:
|
Chiều
rộng BMAX:
|
Chiều
rộng BTK:
|
Chiều
cao mạn D:
|
Chiều
chìm d:
|
Vật
liệu:
|
Trọng
tải toàn phần
|
Số
người:
|
|
Máy
chính
Số
lượng máy:
|
Tổng
công suất:
|
Kiểu
máy
Type
|
Số
máy
Number
|
Công
suất
Power
|
Năm
và nơi chế tạo
Year
and Place of Build
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ
tàu
Chủ
tàu:
|
Nơi
thường trú:
|
Cơ
quan Đăng ký:
|
Cơ
quan Đăng kiểm:
|
|
Cấp
tại.... ngày.... tháng.... năm......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
|
PHỤ LỤC 1C 12
(được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC 1D
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/
|
.….ngày……..tháng……….năm…..
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
(có
giá trị đến hết ngày……tháng………năm………)
Tên
tàu Chủ tàu:…………………………………………………………..
Loại
tàu:…………………………………………………………………….
Công
dụng:…………………………………………………...………….
Năm,
nơi đóng:…………………………………………………….………….
Lý
do đăng ký tạm thời:………………………………………….
đặc
điểm kỹ thuật
+
Vỏ tàu
-
Chiều dài lớn nhất (Lmax), m:………………………………………..………….
-
Chiều rộng lớn nhất (Bmax), m:………………………………….………….
-
Chiều cao mạn (D), m:…………………………………………...………….
-
Chiều chìm (d), m:………………………………………………….………….
-
Mạn khô (f), m:……………………………………………………..………….
-
Tổng dung tích:……………………………………………………..………….
-
Sức trở tối đa, tấn:…………………………………………………..………….
+
Máy chính
TT
|
Ký
hiệu
|
Số
máy
|
Công
suất (sức ngựa)
|
Năm,
nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
chứng nhận này có giá trị trong 90 ngày kể từ ngày cấp
PHỤ LỤC 2
CÁC
CHỮ CÁI VIẾT TẮT TÊN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
TT
|
Địa
phương
|
Viết
tắt
|
|
TT
|
Địa
phương
|
Viết
tắt
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An
giang
|
AG
|
|
33
|
Khánh
Hoà
|
KH
|
2
|
BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
|
BV
|
|
34
|
KIÊN
GIANG
|
KG
|
3
|
BẠC
LIÊU
|
BL
|
|
35
|
KON
TUM
|
KT
|
4
|
Bắc
Kạn
|
BK
|
|
36
|
Lai
Châu
|
LC
|
5
|
BẮC
GIANG
|
BG
|
|
37
|
LẠNG
SƠN
|
LS
|
6
|
BẮC
NINH
|
BN
|
|
38
|
LÂM
ĐỒNG
|
LĐ
|
7
|
Bến
Tre
|
BTr
|
|
39
|
Long
An
|
LA
|
8
|
BÌNH
DƯƠNG
|
BD
|
|
40
|
LÀO
CAI
|
LCA
|
9
|
BÌNH
ĐỊNH
|
BĐ
|
|
41
|
NAM ĐỊNH
|
NĐ
|
10
|
Bình
Phước
|
BP
|
|
42
|
Nghệ
An
|
NA
|
11
|
BÌNH
THUẬN
|
BTH
|
|
43
|
NINH
BÌNH
|
NB
|
12
|
CÀ
MAU
|
CM
|
|
44
|
NINH
THUẬN
|
NT
|
13
|
Cần
Thơ
|
CT
|
|
45
|
Phú
Thọ
|
PT
|
14
|
CAO
BẰNG
|
CB
|
|
46
|
PHÚ
YÊN
|
PY
|
15
|
ĐÀ
NẴNG
|
ĐNA
|
|
47
|
QUẢNG
BÌNH
|
QB
|
16
|
Đắk
Lắk
|
ĐL
|
|
48
|
Quảng
Nam
|
QNa
|
17
|
ĐẮC
NÔNG
|
ĐNO
|
|
49
|
QUẢNG
NGÃI
|
QNG
|
18
|
Điện
Biên
|
ĐB
|
|
50
|
Quảng
Ninh
|
QN
|
19
|
ĐỒNG
NAI
|
ĐN
|
|
51
|
QUẢNG
TRỊ
|
QT
|
20
|
ĐỒNG
THÁP
|
ĐT
|
|
52
|
SÓC
TRĂNG
|
ST
|
21
|
Gia
Lai
|
GL
|
|
53
|
Sơn
La
|
SL
|
22
|
HÀ
GIANG
|
HG
|
|
54
|
TÂY
NINH
|
TN
|
23
|
HÀ
NỘI
|
HN
|
|
55
|
THÁI
BÌNH
|
TB
|
24
|
Hà
Nam
|
HNa
|
|
56
|
Thái
Nguyên
|
TNg
|
25
|
HÀ
TÂY
|
HTA
|
|
57
|
THANH
HOÁ
|
TH
|
26
|
Hà
Tĩnh
|
HT
|
|
58
|
Thừa
Thiên-Huế
|
TTH
|
27
|
HẢI
DƯƠNG
|
HD
|
|
59
|
TIỀN
GIANG
|
TG
|
28
|
HẢI
PHÒNG
|
HP
|
|
60
|
TRÀ
VINH
|
TV
|
29
|
Hậu
Giang
|
HGi
|
|
61
|
Tuyên
Quang
|
TQ
|
30
|
HÒA
BÌNH
|
HB
|
|
62
|
VĨNH
LONG
|
VL
|
31
|
T.P
HỒ CHÍ MINH
|
SG
|
|
63
|
VĨNH
PHÚC
|
VP
|
32
|
Hưng
Yên
|
HY
|
|
64
|
Yên
Bái
|
YB
|
*
CÁC TÀU CÁ DO BỘ THỦY SẢN ĐĂNG KÝ
PHỤ LỤC 3A 13
(được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC 3B
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
……..ngày…….tháng…….năm……..
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính
gửi:………………………………………….
Tên
tôi là:……………………………….Nam, nữ………………………
Ngày
tháng năm sinh:………………………………………………………
Nguyên
quán:………………………………………………………………
Thường
trú tại:……………………………………………………………..
Chứng
minh nhân dân số:…………………….cấp tại………………...........
Nghề
nghiệp:……………………………………………………………......
Trình
độ văn hóa:……………………………………………………...........
Trình
độ chuyên môn:………………………………………………...........
Chứng
chỉ chuyên môn số:………………………ngày cấp……………….
Cơ
quan cấp:………………………………………………………….........
Tôi
làm tờ khai này kính trình cơ quan đăng ký tàu cá xét cấp cho tôi được đăng ký
thuyền viên theo “Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên”
Tôi
xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước ban hành.
Xác
nhận của UBND xã, phường
(ký
tên, đóng dấu
hoặc
thủ trưởng cơ quan và ghi rõ họ tên)
|
Người
xin cấp sổ
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 414
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG
KÝ TÀU CÁ
Kính
gửi:.......................................................................................
Họ
tên người đứng
khai:........................................................................................
Thường
trú tại:......................................................................................................
Chứng
minh nhân dân số:.....................................................................................
Đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1.
Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên
tàu:..................................................; Công dụng...........................................
Năm,
nơi
đóng:.....................................................................................................
Cảng
(Bến đậu) đăng ký:..........................................................................................
Kích
thước chính Lmax x Bmax x D, m:............................;
Chiều chìm d,m:........
Vật
liệu vỏ:.........................................; Tổng dung tích:.....................................
Sức
chở tối đa, tấn:............................Số thuyền viên,người................................
Nghề
chính:...........................................Nghề
kiêm:.............................................
Vùng
hoạt động:...................................................................................................
Máy
chính:
TT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất định mức, sức
ngựa
|
Vòng
quay định mức,
v/ph
|
Ghi
chú
|
No
1
|
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
|
No
3
|
|
|
|
|
|
2.
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu
nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi
xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định
của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
(Ghi
rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 515
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ BÈ CÁ
Kính
gửi:..........................................................................................
Họ
tên người đứng khai:..............................................................................
Thường
trú tại:.............................................................................................
Chứng
minh nhân dân số:.............................................................................
Đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá với nội dung sau:
1.
Đặc điểm cơ bản của bè cá như sau:
Đối
tượng
nuôi:..........................................................................................
Năm,
nơi đóng:............................................................................................
Nơi
đặt
bè:...................................................................................................
Kích
thước chính L(m) x B(m) x D(m):......................................................
Vật
liệu khung bè:....................................; Vật liệu dự trữ nổi:.................
Tổng
dung
tích:...........................................................................................
Các
thiết bị lắp đặt trên bè cá:............................................................
Số
người làm việc trên bè cá, người.............................................................
2.
Họ tên, địa chỉ các chủ sở hữu (nếu bè cá thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
01
|
|
|
|
02
|
|
|
|
03
|
|
|
|
04
|
|
|
|
3.
Hồ sơ kèm theo
TT
|
Hồ
sơ đăng ký bè cá
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
01
|
Hợp
đồng đóng mới bè cá
|
|
|
02
|
Giấy chứng nhận đăng ký cũ (đối với bè cá
chuyển nhượng quyền sở hữu)
|
|
|
03
|
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu bè cá (đối
với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu)
|
|
|
04
|
Biên lai nộp thuế trước bạ
|
|
|
Tôi
xin cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC
NHẬN
của xã, phường nơi đặt bè cá
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ BÈ CÁ
|
PHỤ LỤC SỐ 6 16
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
(TÊN
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ĐĂNG KÝ BÈ CÁ)
CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
Bè
cá có đặc điểm sau:
-
Kích thước cơ bản;
L(m)
x B(m) x D(m)
|
…………………………………………..……….………
|
-
Dung tích bè, m3
|
…………………………………………………………..……
|
-
Đối tượng nuôi
|
……………………………………………………………….
|
-
Năm và nơi đóng
|
…………………………………………………………….…
|
-
Vật liệu khung bè
|
…………………………………………………………….…
|
-
Vật liệu dự trữ nổi của bè
|
………………………………………………………….…
|
-
Nơi neo đậu
|
…………………………………………………………….…
|
-
Số người làm việc trên bè
|
………………………………………………………….…
|
-
Chủ bè:
|
……………………………………………………………….
|
-
Nơi thường trú
|
……………………...…………………………………………
|
-
Điện thoại
|
………………...…………………………………………….
|
|
Cấp
tại ……………, ngày……tháng………năm…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên đóng dấu)
|
Số
vào Sổ đăng ký: …………………………
PHỤ LỤC SỐ 7 17
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ ĐỔI TÊN TÀU HOẶC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ
KHAI
ĐỔI
TÊN TÀU/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính
gửi:.....................................................................................
Họ
tên người đứng
khai:............................................................................
Thường
trú tại:............................................................................................
Chứng
minh nhân dân số:....................................................................
Đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1.
Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên
tàu:..........................................; Công dụng:................................
......................................................................................................................
Năm,
nơi
đóng:..........................................................................................
Cảng
(Bến đậu) đăng
ký:............................................................................
Kích
thước chính Lmax x Bmax x D, m:................................
Chiều chìm d,m:...............................................................................
Vật
liệu vỏ:..............................; Tổng dung
tích:.................................
Sức
chở tối đa, tấn:....................Số thuyền viên,người..............................
Nghề
chính:...................................Nghề kiêm:............................................
Vùng
hoạt động:............................................................................................
Máy
chính:
TT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất định mức, sức
ngựa
|
Vòng
quay định mức,
v/ph
|
Ghi
chú
|
No
1
|
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
|
No
3
|
|
|
|
|
|
2.
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu
nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi
xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định
của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
(Ghi
rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 8 18
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ TẠM THỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ TÀU CÁ TẠM THỜI
Kính
gửi:..........................................................................................
Họ
tên người đứng
khai:..............................................................................
Thường
trú tại:........................................................................................
Chứng
minh nhân dân số:........................................................................
Đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời với nội dung sau:
1.
Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên
tàu:...................................; Công dụng.............................................
Năm,
nơi
đóng:...................................................................................
Cảng
(Bến đậu) đăng
ký:..........................................................................
Kích
thước chính Lmax x Bmax x D, m:......................;
Chiều chìm d,m:.......
Vật
liệu vỏ:...............................; Tổng dung
tích:...................................
Sức
chở tối đa, tấn:................................Số thuyền viên,người...............
Nghề
chính:............................Nghề
kiêm:.............................................
Vùng
hoạt động:.........................................................................
Máy
chính:
TT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất định mức, sức
ngựa
|
Vòng
quay định mức,
v/ph
|
Ghi
chú
|
No
1
|
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
|
No
3
|
|
|
|
|
|
2.
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu
nhiều chủ):
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá
trị cổ phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi
xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định
của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI
ĐIỆN CHỦ TÀU
(Ghi
rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 9 19
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…....ngày……..tháng……..năm………
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính
gửi:…………………………………………………………..
Tên
tôi là……………………
Ngày
tháng năm sinh:…………… …………………………………
Nguyên
quán:………………… ………………………………………
Thường
trú tại:………………… …………………………………...
Là
chủ tàu:....................................................Số đăng
ký.......................
Chứng
minh nhân dân số:……………...cấp tại………………………
Nghề
nghiệp:…………… ……………………………………………
Trình
độ văn hóa:…………………… …………………………………
Trình
độ chuyên môn:…………………… ……………………………
Chứng
chỉ chuyên môn số:…………….ngày cấp………………………
Cơ
quan cấp:……………… …………………………………………
Tôi
làm tờ khai này kính trình cơ quan đăng ký tàu cá cấp danh sách thuyền viên tàu
cá.
Tôi
xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước ban hành.
|
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|