BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2021/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
18/2015/TT-BNNPTNT NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 18/2015/TT- BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông
tư số 18/2015/TT-BNNPTNT)
1.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
về:
1. Quản lý và tổ chức
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là nhiệm vụ KHCN) sử
dụng ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây
viết tắt là Bộ) gồm:
a) Chương trình khoa
học và công nghệ cấp Bộ;
b) Dự án khoa học và
công nghệ cấp Bộ;
c) Đề tài khoa học và
công nghệ cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề tài);
d) Đề án khoa học cấp
Bộ (sau đây viết tắt là đề án);
đ) Dự án sản xuất thử
nghiệm cấp Bộ (sau đây viết tắt là dự án SXTN);
e) Đề tài khoa học và
công nghệ tiềm năng cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề tài tiềm năng);
g) Nhiệm vụ thuộc Chương
trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen.
2. Đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia có liên quan đến ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn do các Bộ khác quản lý.
3. Hoạt động của Hội
đồng KHCN Bộ và Ban KHCN chuyên ngành”.
2.
Bổ sung Điều 1a như sau:
“Điều 1a. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thực hiện các hoạt động
quy định tại Điều 1 Thông tư này”.
3.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 2 như sau:
“Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chương trình KHCN
cấp Bộ là nhiệm vụ KHCN có mục tiêu chung giải quyết các vấn đề khoa học và
công nghệ phục vụ phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ 5 năm hoặc dài
hạn của ngành, lĩnh vực được triển khai dưới hình thức tập hợp các đề tài khoa
học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ.
2.
Dự án KHCN cấp Bộ là nhiệm vụ KHCN bao gồm một số đề tài, dự án SXTN có sự gắn
kết hữu cơ, được tiến hành trong một thời gian nhất định, nhằm giải quyết các
vấn đề KHCN phục vụ sản xuất một hoặc một nhóm sản phẩm chủ lực trọng điểm; có
tác động nâng cao trình độ công nghệ, có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành,
lĩnh vực quản lý của Bộ.
3. Đề án KHCN cấp Bộ
là nhiệm vụ KHCN bao gồm một hoặc một nhóm nội dung nhằm xác định cơ sở lý luận
và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật của ngành, lĩnh
vực quản lý của Bộ.
4.
Đề tài tiềm năng là đề tài KHCN có tính thăm dò, tạo ra vật liệu khởi đầu, tạo
ra sản phẩm trung gian, khi được tiếp tục nghiên cứu thành công có khả năng mở
ra hướng nghiên cứu mới hoặc tạo ra sản phẩm công nghệ mới thuộc định hướng ưu
tiên của ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ.
5.
Tuyển chọn là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân có điều kiện, năng lực và kinh
nghiệm phù hợp nhất để thực hiện nhiệm vụ KHCN thông qua xem xét, đánh giá hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn theo quy định tại Thông tư này.
6.
Giao trực tiếp là việc chỉ định tổ chức, cá nhân có năng l ực, điều kiện và
chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ KHCN thông qua xem xét, đánh giá hồ sơ
theo quy định tại Thông tư này.
7.
Tổ chức chủ trì là tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ KHCN.
8.
Mã số nhiệm vụ KHCN cấp bộ là ký hiệu riêng để mã hóa, theo dõi, quản lý cơ sở
dữ liệu khoa học và công nghệ của Bộ theo Mẫu 01.
MSNV-BNN ban hành kèm theo Thông tư này”.
4.
Bổ sung các Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c, Điều 2d, Điều 2đ, Điều 2e, Điều 2g, Điều
2h, Điều 2i và Điều 2k như sau:
“Điều
2a. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia do các Bộ, ngành khác quản lý
1. Các cơ quan, đơn
vị, tổ chức KHCN thuộc Bộ và cá nhân gửi văn bản đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp quốc
gia do các Bộ, ngành khác quản lý có liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của
Bộ kèm phiếu đề xuất ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN) về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường).
2. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường tổng hợp, lấy ý kiến bằng văn bản các cơ quan, tổ chức liên
quan, chuyên gia độc lập (nếu cần) về sự cần thiết của các đề xuất, trình Lãnh
đạo Bộ phụ trách khoa học và công nghệ xem xét, gửi đề xuất đặt hàng các Bộ,
ngành.
Điều
2b. Quản lý nhiệm vụ KHCN thuộc các chương trình KHCN cấp quốc gia giao cho Bộ
Nông nghiệp và PTNT quản lý
Nhiệm vụ KHCN thuộc
các chương trình, đề án KHCN cấp quốc gia; nhiệm vụ KHCN do Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt giao cho Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý được thực hiện như sau:
1. Trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2014/TT-
BKHCN) và Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN .
2. Tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm
vụ KHCN theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26/6/2017của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN).
3. Hợp đồng nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ và Biên bản thanh lý hợp đồng theo mẫu quy
định tại Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ” (sau đây viết tắt là Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN).
4. Kiểm tra, đánh
giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN
cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
11/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh
giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là
Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN).
5. Đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Quốc gia thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư
số 11/2014/TT-BKHCN).
6. Một số quy định
khác có liên quan do Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, ban hành.
Điều
2c. Nguyên tắc xây dựng và phê duyệt Chương trình KHCN, dự án KHCN cấp Bộ
1. Đối với chương
trình KHCN cấp Bộ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2015/TT-BKHCN
ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức quản lý
các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia (sau đây viết tắt là Thông
tư số 05/2015/TT-BKHCN).
2. Đối với dự án KHCN
cấp Bộ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày
01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý dự án KHCN
cấp quốc gia.
3. Đối với đề tài, dự
án SXTN thuộc chương trình KHCN, dự án KHCN cấp Bộ được quản lý như nhiệm vụ
KHCN cấp Bộ.
Điều
2d. Hội đồng KHCN Bộ và các Ban KHCN chuyên ngành
1. Bộ trưởng quyết
định thành lập Hội đồng KHCN Bộ và các Ban KHCN chuyên ngành.
2. Thành phần Hội
đồng KHCN Bộ gồm: Chủ tịch Hội đồng là Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội đồng là Vụ trưởng Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường; các Ủy viên là Thủ trưởng Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, Học
viện, Trường Đại học thuộc Bộ, nhà khoa học.
3. Thành phần Ban
KHCN chuyên ngành gồm: Trưởng Ban và Phó trưởng Ban là đại diện Lãnh đạo Tổng
cục, Cục, Vụ thuộc Bộ hoặc nhà khoa học; các Ủy viên là nhà khoa học, quản lý,
chuyên gia, đại diện doanh nghiệp có uy tín và trình độ chuyên môn phù hợp.
4. Số lượng thành
viên Hội đồng KHCN Bộ và Ban KHCN chuyên ngành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định.
5. Định kỳ 3 năm hoặc
đột xuất, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường rà soát, trình Bộ trưởng ban
hành Quyết định kiện toàn thành viên Hội đồng KHCN Bộ, Ban KHCN chuyên ngành.
Điều
2đ. Tiêu chuẩn của thành viên tham gia Hội đồng KHCN Bộ và Ban KHCN chuyên
ngành
Thành viên Hội đồng
KHCN Bộ và Ban KHCN chuyên ngành phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Có học vị từ cử
nhân hoặc tương đương trở lên (đối với đại diện các cơ quan quản lý thuộc Bộ,
doanh nghiệp); có học vị tiến sỹ chuyên ngành (đối với các nhà khoa học thuộc
các tổ chức KHCN, chuyên gia độc lập).
2. Có một trong các
thành tích khoa học sau:
a) Chủ trì ít nhất 01
nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia, cấp Bộ, cấp tỉnh được đánh giá, nghiệm thu từ mức Đạt
trở lên;
b) Hướng dẫn ít nhất
01 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ;
c) Chủ trì hoặc tham
gia xây dựng ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
3. Có thâm niên công
tác từ 5 năm trở lên liên quan đến ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
4. Trường hợp đặc
biệt do Bộ trưởng quyết định.
Điều
2e. Hoạt động và nhiệm vụ của Hội đồng KHCN Bộ
1. Định kỳ mỗi năm
một lần hoặc đột xuất tổ chức họp để tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các nhiệm vụ sau:
a) Đánh giá thực
trạng, xây dựng định hướng và xác định các vấn đề ưu tiên trong nghiên cứu, ứng
dụng KHCN hằng năm;
b) Xây dựng các chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan đến KHCN ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn;
c) Xây dựng chiến
lược phát triển, sử dụng nguồn nhân lực khoa học, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
KHCN ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Xây dựng chiến
lược, chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ KHCN dài hạn, trung hạn về phát triển
khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ của ngành;
đ) Đề xuất, kiến nghị
những vấn đề khoa học thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ; các chương trình, đề tài
cấp Quốc gia, cấp Bộ và các nhiệm vụ khác của Bộ; cơ chế, chính sách, biện pháp
khuyến khích hoạt động khoa học của các đơn vị thuộc Bộ và ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn;
e) Tham gia đánh giá,
nghiệm thu các công trình khoa học và công nghệ, các đề án, nhiệm vụ của Bộ,
báo cáo tổng kết công tác khoa học của Bộ; các giáo trình, chương trình giảng
dạy của các cơ sở đào tạo ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (nếu có);
g) Tham gia ý kiến
tại các hội thảo, hội nghị đánh giá công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ ngành nông nghiệp do Bộ tổ chức.
2. Thực hiện các hoạt
động tư vấn khác theo yêu cầu của Bộ trưởng.
Điều
2g. Nhiệm vụ của Ban KHCN chuyên ngành
1. Tham gia thực hiện
các hoạt động và nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 2e Thông tư
này theo lĩnh vực chuyên ngành.
2. Tham gia các Hội
đồng tư vấn giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về:
a) Xây dựng danh mục
đặt hàng nhiệm vụ KHCN hằng năm và đột xuất;
b) Tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN;
c) Đánh giá, nghiệm
thu các nhiệm vụ KHCN;
d) Các vấn đề liên
quan đến công nhận tiến bộ kỹ thuật, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, kết quả áp
dụng tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực của ngành.
3. Thẩm định hồ sơ
công nhận giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác
về KHCN thuộc phạm vi của ngành.
4. Thực hiện các
nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Bộ trưởng.
Điều
2h. Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Hội đồng KHCN Bộ và thành viên Ban
KHCN chuyên ngành
1. Thành viên Hội
đồng KHCN Bộ và thành viên Ban KHCN chuyên ngành có các quyền hạn sau:
a) Được cung cấp tài
liệu và các thông tin cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên Hội
đồng;
b) Được mời tham dự
các Hội thảo, Hội nghị, tọa đàm về KHCN;
c) Được góp ý những
vấn đề KHCN theo chức năng tư vấn của Hội đồng khoa học và công nghệ;
d) Được hưởng chế độ
thù lao theo quy định của pháp luật;
đ) Đề xuất các sáng
kiến, các nhiệm vụ KHCN theo các quy định;
e) Được hưởng các
quyền lợi khác theo quy định hiện hành.
2. Thành viên Hội
đồng KHCN Bộ và thành viên Ban KHCN chuyên ngành có trách nhiệm sau:
a) Tham gia đầy đủ
các phiên họp của Hội đồng và Ban KHCN chuyên ngành; Thành viên Hội đồng KHCN
Bộ, Ban KHCN chuyên ngành không được tiếp tục tham gia nếu vắng mặt liên tiếp
03 phiên họp của Hội đồng KHCN Bộ, Ban KHCN chuyên ngành không có lý do chính
đáng;
b) Thực hiện nghiêm
túc, khách quan nhiệm vụ tư vấn khoa học được Hội đồng giao;
c) Chịu trách nhiệm
trước pháp luật, trước Bộ trưởng về ý kiến tư vấn, kiến nghị của mình.
Điều
2i. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng KHCN Bộ;
Trưởng Ban KHCN, Phó trưởng Ban KHCN chuyên ngành
1. Quyền hạn và trách
nhiệm của Chủ tịch Hội đồng, Trưởng Ban KHCN chuyên ngành:
a) Thực hiện các quy
định tại Điều 2h Thông tư này;
b) Chỉ đạo chuẩn bị
nội dung và chương trình các phiên họp của Hội đồng, Ban KHCN chuyên ngành;
c) Triệu tập, chủ trì
và kết luận các phiên họp của Hội đồng, Ban KHCN chuyên ngành.
2. Quyền hạn và trách
nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng, Phó trưởng Ban KHCN chuyên ngành:
a) Thực hiện các quy
định tại Điều 2h Thông tư này;
b) Giúp Chủ tịch Hội
đồng, trưởng Ban KHCN chuyên ngành chỉ đạo, theo dõi các hoạt động thường xuyên
của Hội đồng KHCN, Ban KHCN chuyên ngành theo phân công của Chủ tịch, Trưởng
Ban;
c) Chịu trách nhiệm
về những công việc được Chủ tịch, Trưởng Ban giao, thay mặt Chủ tịch, Trưởng
Ban khi được Chủ tịch, Trưởng Ban ủy quyền.
Điều
2k. Trách nhiệm của Tổng thư ký Hội đồng KHCN Bộ
1. Thực hiện các quy
định tại Điều 2h Thông tư này.
2. Giúp Chủ tịch Hội
đồng chỉ đạo, theo dõi các hoạt động thường xuyên của Hội đồng.
3. Giúp Chủ tịch Hội
đồng chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu và điều kiện làm việc cho các
phiên họp, các công tác đột xuất có liên quan tới hoạt động của Hội đồng.
4. Lập biên bản các
phiên họp của Hội đồng KHCN Bộ.
5. Tổng hợp ý kiến
tại các phiên họp của Hội đồng KHCN Bộ”.
5.
Sửa đổi, bổ sung tên
Chương II và Mục 1 của Chương II như sau:
“Chương II
QUẢN
LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Mục
1
ĐỀ
XUẤT VÀ XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”
6.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 4 như sau:
“Điều 4. Đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ KHCN
1. Căn cứ đề xuất
nhiệm vụ KHCN:
a) Yêu cầu của lãnh
đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Chiến lược, chương
trình phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
c) Chiến lược, chương
trình phát triển KHCN của quốc gia và của ngành;
d) Yêu cầu của thực
tiễn sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội của ngành;
đ) Định hướng ưu tiên
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ của Hội đồng KHCN Bộ.
2. Định kỳ hằng năm
hoặc đột xuất, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thừa lệnh Bộ trưởng gửi
thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đăng trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ về đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KHCN theo các căn cứ quy
định tại khoản 1 Điều này.
3. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân căn cứ thông báo của Bộ và quy định tại khoản 1 Điều này, đề xuất
đặt hàng nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B1a. PĐX-BNN và Mẫu B1b.DMĐTDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư này về
Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)”.
7.
Bổ sung Điều 4a như sau:
“Điều 4a. Xác định
danh mục nhiệm vụ KHCN ưu tiên thực hiện
1. Trong thời hạn 10
ngày làm việc,Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường rà soát, tổng hợp đề xuất
đặt hàng nhiệm vụ KHCN của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; lấy ý kiến các Tổng
cục, Cục về danh mục nhiệm vụ. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản, các Tổng cục, Cục rà soát, đề xuất các nhiệm vụ KHCN ưu tiên thực hiện
gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ phụ
trách khoa học và công nghệ.
2. Lãnh đạo Bộ phụ
trách khoa học và công nghệ chủ trì họp xác định danh mục nhiệm vụ KHCN ưu tiên
thực hiện. Thành phần tham gia cuộc họp gồm: Ban KHCN chuyên ngành, đại diện Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục, Cục, các đơn vị liên quan và một
số chuyên gia liên quan (nếu cần)”.
8.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 5 như sau:
“Điều 5. Xây dựng,
phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN
1. Căn cứ danh mục
nhiệm vụ KHCN ưu tiên thực hiện, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ
quyết định thành lập Hội đồng xây dựng danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN theo quy
định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
2. Thành phần Hội
đồng:
a) Hội đồng gồm 07
thành viên: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 thành viên là ủy viên phản biện, ủy viên
thư ký khoa học và các ủy viên khác;
Hội đồng có Thư ký
hành chính chịu trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Hội
đồng;
b) Thành viên Hội
đồng gồm: đại diện Ban KHCN chuyên ngành; đại diện Tổng cục, Cục quản lý chuyên
ngành; các chuyên gia;
c) Đối với các nhiệm
vụ KHCN phức tạp hoặc có yêu cầu đặc thù, Bộ trưởng quyết định số lượng thành
viên và thành phần Hội đồng khác với quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
3. Nguyên tắc và
trình tự làm việc của Hội đồng:
a) Phiên họp của Hội
đồng được tổ chức bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến;
b) Hội đồng chỉ làm
việc khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng theo Quyết định
thành lập, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch (trường hợp Chủ tịch vắng
mặt) và thư ký khoa học;
c) Chủ tịch Hội đồng
chủ trì các phiên họp của hội đồng. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng
mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp. Các ủy viên phản biện và ủy viên
Hội đồng trình bày phiếu nhận xét cho từng nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B2.PNXĐH-BNN ban hành kèm theo Thông tư này. Ý
kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo;
d) Hội đồng thảo
luận, thống nhất: tên, mục tiêu, yêu cầu đối với kết quả, thời gian, phương
thức thực hiện và thứ tự ưu tiên các nhiệm vụ trong danh mục;
đ) Thư ký khoa học
ghi chép ý kiến nhận xét của các thành viên và kết luận của Hội đồng trong biên
bản làm việc theo Mẫu B3. BBHĐXDDM-BNN ban hành kèm
theo Thông tư này. Hội đồng thông qua biên bản.
4. Trong thời hạn 20
ngày, trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường tổng hợp, trình Bộ phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN cấp Bộ.
Trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và PTNT lấy ý kiến tư vấn bổ sung của các
chuyên gia tư vấn độc lập.
5. Nhiệm vụ KHCN đột
xuất do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT đặt hàng
được ưu tiên thực hiện không phụ thuộc kế hoạch KHCN của năm. Việc xây dựng và
phê duyệt nhiệm vụ KHCN đột xuất thực hiện theo quy định tại Điều này”.
9.
Sửa đổi, bổ sung tên
Mục 2 Chương II như sau:
“Mục
2
TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN”
10.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 6 như sau:
“Điều 6. Thông báo
tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN
1. Nhiệm vụ KHCN thực
hiện theo hình thức tuyển chọn: Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) công
bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ để các tổ chức, cá nhân đăng ký
tham gia chủ trì, thực hiện nhiệm vụ.
2. Nhiệm vụ KHCN thực
hiện theo hình thức giao trực tiếp: Bộ (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và thông báo bằng văn bản
đến các tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
3. Thời gian công bố,
thông báo: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày danh mục đặt hàng nhiệm
vụ KHCN được phê duyệt”.
11.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 7 như sau:
“Điều 7. Điều kiện
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Điều kiện tham gia
đối với tổ chức:
a) Có chức năng hoạt
động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KHCN;
b) Tại thời điểm nộp
hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp không thuộc một trong các
trường hợp: chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện nhiệm
vụ KHCN trước đây; chậm nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KHCN cấp
Bộ, cấp Quốc gia so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 90 ngày mà
không có văn bản chấp thuận của Bộ KHCN (đối với nhiệm vụ cấp quốc gia), Bộ
Nông nghiệp và PTNT (đối với nhiệm vụ cấp Bộ); chưa hoàn thành việc đăng ký,
nộp, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN, báo cáo kết quả ứng dụng thực
hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước; được giao quyền sử dụng đối với
tài sản hình thành thông qua việc triển khai nhiệm vụ KHCN nhưng không trực
tiếp hoặc không tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ vào sản xuất; đang trong thời hạn 01 năm (từ thời điểm có
kết luận của cơ quan có thẩm quyền) do có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực
hiện nhiệm vụ, đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” do nguyên nhân chủ quan;
các trường hợp khác mà pháp luật quy định không được nộp hồ sơ đăng ký tham gia
tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN.
2. Điều kiện tham gia
đối với cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN:
a) Có trình độ đại
học trở lên, có chuyên môn phù hợp và đang hoạt động cùng lĩnh vực có liên quan
đến nhiệm vụ KHCN trong 05 năm gần nhất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
b) Là người tham gia
chính thực hiện nhiệm vụ KHCN;
c) Có đủ khả năng
trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức thực hiện và đảm bảo đủ thời gian để chủ trì
nhiệm vụ KHCN;
d) Đến thời điểm hết
hạn nộp hồ sơ, đang làm chủ nhiệm không quá 01 nhiệm vụ KHCN cấp bộ hoặc 01
nhiệm vụ cấp quốc gia;
đ) Tại thời điểm nộp
hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp không thuộc một trong các
trường hợp sau:
Chủ nhiệm nhiệm vụ
chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc thời
gian thực hiện nhiệm vụ cấp Quốc gia, cấp Bộ theo Hợp đồng, bao gồm thời gian
được gia hạn (nếu có); chưa hoàn thành việc đăng ký, giao nộp, lưu giữ kết quả
thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định;
Đang trong thời gian
02 năm kể từ thời điểm có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Quốc
gia, cấp Bộ đối với chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” do
nguyên nhân chủ quan;
Đang trong thời gian
03 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền do có sai
phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia,
cấp Bộ khác do cá nhân làm chủ nhiệm;
Các trường hợp khác
mà pháp luật quy định không được chủ trì nhiệm vụ KHCN”.
12.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 8 như sau
“Điều 8. Hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN gồm:
a) Đơn đăng ký tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B4. ĐON-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thuyết minh đề
tài, đề án, đề tài tiềm năng theo Mẫu B5a.TMĐTCN- BNN;
dự án SXTN theo Mẫu B5b.TMDA-BNN; đối với đề tài,
đề án, đề tài tiềm năng thuộc lĩnh vực kinh tế chính sách theo Mẫu B5c.TMĐTKTCS-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tóm tắt hoạt động
KHCN của tổ chức đăng ký thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Mẫu
B6. LLTC-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Lý lịch khoa học
của cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ KHCN và các cá nhân tham gia, có xác nhận
của cơ quan theo Mẫu B7.LLCN-BNN ban hành kèm theo Thông
tư này;
đ) Lý lịch khoa học
của chuyên gia nước ngoài (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài) theo Mẫu B7.LLCN-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Giấy xác nhận phối
hợp thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B8. PHTH-BNN
ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
g) Văn bản chứng minh
khả năng huy động kinh phí từ nguồn khác (trường hợp có huy động kinh phí từ
nguồn khác);
h) Đối với dự án
SXTN: bổ sung văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động kinh phí
từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21/02/2011 của liên Bộ Tài chính - Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn việc quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử
nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí, gồm: báo cáo tài chính của
doanh nghiệp 02 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các
tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của
tổ chức chủ trì thực hiện và các tổ chức tham gia.
2. Hồ sơ đăng ký:
a) Hồ sơ đăng ký
trình bày trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự
Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14, được đóng gói trong
túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ: Tên nhiệm vụ KHCN; Tên, địa chỉ
của cơ quan đăng ký chủ trì; Họ và tên của cá nhân chủ nhiệm; Họ và tên, đơn vị
công tác của những người tham gia; Danh mục tài liệu và bản mềm hồ sơ;
b) Hồ sơ đăng ký theo
hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện gồm 01 bộ hồ sơ gốc theo
quy định tại điểm a khoản này, có dấu và chữ ký trực tiếp;
c) Hồ sơ đăng ký theo
hình thức trực tuyến gồm 01 bộ hồ sơ gốc theo quy định tại điểm a khoản này có
dấu, chữ ký trực tiếp, tài liệu theo định dạng PDF và được số hóa.
3. Nộp hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp được nộp trực tiếp, hoặc gửi qua bưu điện hoặc
trực tuyến về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường). Thời hạn và địa
chỉ nộp hồ sơ theo thông báo của Bộ được đăng tải trên các phương tiện thông
tin đại chúng (trường hợp tuyển chọn) và bằng văn bản (trường hợp giao trực
tiếp);
b) Ngày nhận hồ sơ là
ngày ghi ở dấu của bưu điện gửi đến (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến
của văn thư Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (trường hợp nộp trực tiếp);
hoặc ngày đến của văn bản trên môi trường mạng;
c) Trong thời hạn quy
định nộp hồ sơ, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp.
Việc thay hồ sơ mới, bổ sung hồ sơ phải được xác lập bằng văn bản và hoàn tất
trước khi hết hạn nộp hồ sơ theo quy định; văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành
của hồ sơ”.
13.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 9 như sau:
“Điều 9. Mở và kiểm
tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KHCN
1. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tiến hành mở, kiểm
tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện tổ chức, cá
nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp (nếu cần).
2. Hồ sơ hợp lệ được
đưa vào xem xét, đánh giá là hồ sơ đáp ứng quy định tại Điều 7
và khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
3. Kết quả mở hồ sơ
được ghi thành biên bản theo Mẫu B9. BBMHS-BNN ban
hành kèm theo Thông tư này”.
14.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 10 như sau:
“Điều 10. Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ thành
lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN
a) Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN: thành phần Hội đồng theo quy định tại khoản 2 Điều
5 Thông tư này;
b) Đối với đề tài
tiềm năng: Hội đồng có 05 thành viên gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 01 thành viên
là ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học và ủy viên khác. Thành phần Hội
đồng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
c) Hội đồng có Thư ký
hành chính chịu trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Hội
đồng;
d) Đối với các nhiệm
vụ KHCN phức tạp hoặc có yêu cầu đặc thù, Bộ trưởng quyết định số lượng thành
viên và thành phần Hội đồng khác với quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
2. Nguyên tắc làm
việc của Hội đồng:
a) Phiên họp của Hội
đồng được tổ chức bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến;
b) Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN: Hội đồng chỉ làm việc khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 số
thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó
chủ tịch (trường hợp Chủ tịch vắng mặt), 02 ủy viên phản biện và ủy viên thư ký
khoa học. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo;
c) Đối với đề tài
tiềm năng: Hội đồng chỉ làm việc khi có mặt ít nhất 4/5 số thành viên của Hội
đồng theo Quyết định thành lập, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch (trường
hợp Chủ tịch vắng mặt) và 01 ủy viên phản biện. Ý kiến bằng văn bản của thành
viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo;
d) Hội đồng làm việc
theo nguyên tắc tập trung dân chủ; các thành viên đánh giá độc lập theo hình
thức bỏ phiếu kín; các ý kiến kết luận của Hội đồng được thông qua khi 2/3
thành viên tham gia của Hội đồng theo Quyết định nhất trí (Hội đồng đánh giá,
nghiệm thu) hoặc căn cứ theo điểm số (đối với Hội đồng tuyển chọn);
đ) Thư ký khoa học
ghi chép ý kiến nhận xét của các thành viên và kết luận của Hội đồng trong biên
bản làm việc.
3. Trách nhiệm của
các thành viên Hội đồng:
a) Nghiên cứu, phân
tích từng nội dung và thông tin đã kê khai trong hồ sơ; nhận xét, đánh giá từng
hồ sơ theo các yêu cầu đã quy định; viết nhận xét, đánh giá và luận giải cho
việc đánh giá;
b) Đánh giá trung
thực, khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của
mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng. Các thành viên Hội
đồng, khách mời tham dự và thư ký hành chính có trách nhiệm giữ bí mật về các
thông tin liên quan đến quá trình đánh giá.
4. Cá nhân thuộc các
trường hợp sau không được là thành viên hội đồng:
a) Cá nhân đăng ký
chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN;
b) Cá nhân thuộc tổ
chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ KHCN;
c) Người đang bị xử
phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động KHCN hoặc đang bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; vợ hoặc chồng, bố,
mẹ, con, anh, chị, em ruột của chủ nhiệm; người có bằng chứng xung đột lợi ích
với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN”.
15.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 12 như sau:
“Điều 12. Trình tự và
nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Hội đồng bầu ban
kiểm phiếu:
a) Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN: gồm 03 thành viên của Hội đồng, trong đó có Trưởng ban kiểm phiếu
và 02 ủy viên;
b) Đối với đề tài
tiềm năng: gồm 02 thành viên của Hội đồng, trong đó có Trưởng ban kiểm phiếu và
01 ủy viên.
2. Các ủy viên phản
biện và ủy viên Hội đồng trình bày phiếu nhận xét cho từng hồ sơ đối với đề
tài, đề tài tiềm năng theo Mẫu B10a. PNXĐTCN-BNN;
đề án, đề tài, đề tài tiềm năng lĩnh vực kinh tế chính sách theo Mẫu B10b. PNXĐTKTCS-BNN; dự án SXTN theo Mẫu B10c. PNXDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thư ký khoa học
đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng
tham khảo.
4. Hội đồng thảo
luận, đánh giá sự phù hợp về nội dung thực hiện, phương pháp thực hiện, thời
gian và số nhân lực theo các chức danh, số ngày công lao động; đánh giá sự phù
hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ; tính khả thi để đạt
được các sản phẩm theo đặt hàng giao nhiệm vụ; những nội dung trong thuyết minh
cần loại bỏ, sửa đổi hoặc bổ sung; so sánh giữa các hồ sơ đăng ký cùng 01 nhiệm
vụ.
5. Thành viên Hội
đồng chấm điểm theo Mẫu B11a. PĐGĐTCN-BNN (đối
với đề tài, đề tài tiềm năng), theo Mẫu B11b.PĐGĐTKTCS-BNN
(đối với đề án, đề tài lĩnh vực kinh tế, chính sách), theo Mẫu B11c.PĐGDA-BNN (đối với dự án SXTN) ban hành kèm
theo Thông tư này.
6. Ban kiểm phiếu
tổng hợp và báo cáo Hội đồng kết quả kiểm phiếu theo Mẫu
B12a.BBKPĐGHS-BNN ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có từ 02 hồ sơ
trở lên, Ban kiểm phiếu tổng hợp riêng cho từng hồ sơ theo Mẫu B12a.BBKPĐGHS-BNN và tổng hợp, kiểm phiếu theo
Mẫu B12b.BTHKP-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.
Phiếu chấm điểm hợp lệ là phiếu có điểm không chênh lệch quá 20% so với điểm
trung bình của các thành viên.
7. Hội đồng kiến nghị
tổ chức và cá nhân trúng tuyển hoặc được giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN
khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Có hồ sơ được xếp
hạng với tổng số điểm trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ
70/100 điểm trở lên, trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên
Hội đồng có mặt cho điểm không (0 điểm);
b) Đối với các hồ sơ
có tổng số điểm trung bình bằng nhau thì ưu tiên hồ sơ có cam kết và đối ứng
vốn ngoài ngân sách nhà nước nhiều hơn. Đối với các hồ sơ có vốn đối ứng ngoài
ngân sách nhà nước bằng nhau hoặc không có vốn đối ứng ngoài ngân sách nhà nước
thì ưu tiên hồ sơ có điểm trung bình về năng lực của tổ chức chủ trì thực hiện
và cá nhân chủ nhiệm cao hơn;
c) Được ít nhất 2/3
thành viên Hội đồng tham gia (trong đó có ít nhất 01 ủy viên phản biện) đánh
giá tổng mức kinh phí phù hợp với các sản phẩm của nhiệm vụ.
8. Hội đồng kết luận
chung về hồ sơ của tổ chức được kiến nghị trúng tuyển hoặc giao trực tiếp:
những điểm cần loại bỏ, sửa đổi, bổ sung trong thuyết minh nhiệm vụ, các sản
phẩm khoa học và công nghệ chính với những chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương
ứng phải đạt; sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ;
số lượng chuyên gia trong và ngoài nước cần thiết để tham gia thực hiện; phương
thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần.
9. Hội đồng thống nhất
thông qua biên bản làm việc theo Mẫu B13.BBHĐĐGHS-BNN
ban hành kèm theo Thông tư này”.
16.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 13 như sau:
“Điều 13. Thông báo
tổ chức, cá nhân trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm
vụ KHCN
Trong thời gian 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng về kết quả
của Hội đồng tư vấn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân chủ trì hoàn thiện hồ sơ thuyết minh và dự toán kinh
phí để trình Bộ thẩm định nội dung, tài chính”.
17.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thẩm định
nội dung và kinh phí
1. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường trình Bộ thành lập Tổ thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm
vụ KHCN (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định):
a) Đối với đề tài, đề
án, dự án sản xuất thử nghiệm có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà
nước của Cục quản lý chuyên ngành: Tổ thẩm định có 5 thành viên gồm: đại diện
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính, đại diện Cục quản lý chuyên
ngành (đã tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp). Tổ trưởng Tổ
thẩm định là đại diện lãnh đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổ phó Tổ
thẩm định là đại diện lãnh đạo Vụ Tài chính;
b) Đối với đề tài, đề
án, dự án sản xuất thử nghiệm có nội dung liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà
nước của Tổng cục: Tổ thẩm định có 7 thành viên gồm: đại diện Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính, Tổng cục, đại diện Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp. Tổ trưởng Tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường, Tổ phó Tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo Vụ Tài chính;
c) Đối với đề tài
tiềm năng: Tổ thẩm định có 04 thành viên gồm Lãnh đạo và chuyên viên các Vụ:
Tài chính, Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Tổ trưởng Tổ thẩm định là Lãnh
đạo Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổ phó Tổ thẩm định là đại diện lãnh đạo
Vụ Tài chính.
2. Nội dung thẩm
định:
a) Thẩm định sự phù
hợp của các nội dung nghiên cứu với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp, dự toán kinh phí của các nhiệm vụ KHCN với chế độ quy định,
định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước do các cơ
quan có thẩm quyền ban hành để xác định: chi phí công cho các thành viên thực
hiện; chi phí thuê chuyên gia trong, ngoài nước; kinh phí hỗ trợ mua nguyên vật
liệu, thiết bị và các khoản chi khác cũng như thời gian cần thiết để thực hiện;
b) Thảo luận chung để
kiến nghị về nội dung và tổng mức kinh phí thực hiện (bao gồm kinh phí hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác), thời gian thực hiện và phương thức
khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần. Trong trường hợp cần
thiết, tổ chức kiểm tra, xác minh phần kinh phí đối ứng (ngoài ngân sách nhà
nước) của tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.
3. Trình tự làm việc
của tổ thẩm định:
a) Thư ký hành chính
đọc quyết định thành lập tổ thẩm định, giới thiệu thành phần tổ thẩm định và
các đại biểu tham dự, đọc những kết luận chính của Hội đồng tuyển chọn, giao
trực tiếp tại phiên họp đánh giá hồ sơ;
b) Tổ trưởng tổ thẩm
định nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định kinh phí đối với
nhiệm vụ KHCN;
c) Cá nhân được tổ
chức đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp cử làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN
trình bày những nội dung đã bổ sung, chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp; trả lời các câu hỏi của thành viên Tổ thẩm định
(nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của Tổ thẩm định;
d) Trước khi Tổ thẩm
định có ý kiến kết luận, chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN được mời tham dự lại cuộc họp
của Tổ thẩm định để nghe thông báo về dự kiến kết luận của Tổ thẩm định. Chủ
nhiệm nhiệm vụ KHCN có quyền nêu ý kiến giải trình, làm rõ trước khi Tổ thẩm
định kết luận;
đ) Tổ thẩm định thông
qua biên bản họp thẩm định nội dung, kinh phí đề tài, đề án, đề tài tiềm năng
theo Mẫu B14a. BBTĐĐT-BNN, dự án SXTN theo Mẫu B14b. BBTĐDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư này”.
18.
Bổ sung Điều 14a như sau:
“Điều 14a. Phê duyệt
nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định nội dung và kinh phí, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ:
a) Quyết định phê
duyệt nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN (bao gồm: tên nhiệm vụ; tổ
chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm; mục tiêu; yêu cầu đối với kết quả; thời gian
thực hiện; tổng kinh phí và kinh phí hàng năm);
b) Quyết định giao
cho các Tổng cục quản lý một số đề tài, đề án, dự án SXTN.
2. Hồ sơ làm căn cứ
trình Bộ phê duyệt gồm:
a) Hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Thuyết minh nhiệm
vụ KHCN đã được tổ chức chủ trì thực hiện và cá nhân chủ nhiệm hoàn thiện theo
kết luận của Tổ thẩm định;
c) Biên bản mở hồ sơ
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm
vụ; Quyết định thành lập Hội đồng, Tổ thẩm định; Phiếu nhận xét, đánh giá của
các thành viên Hội đồng; Phiếu nhận xét, đánh giá của các thành viên Tổ thẩm
định; Biên bản họp Hội đồng, Biên bản họp tổ thẩm định”.
19.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 15 như sau:
“Điều 15. Phê duyệt thuyết
minh và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt, tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KHCN có trách nhiệm hoàn thiện thuyết minh, gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường).
2. Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN do Bộ quản lý:
a) Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh của tổ chức chủ trì, Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường và Vụ Tài chính phê duyệt thuyết minh đề tài, đề án, dự án
SXTN;
b) Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường ký hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì đề tài, đề án, dự
án SXTN là đơn vị dự toán thuộc Bộ;
c) Văn phòng Bộ, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường đồng thừa lệnh Bộ trưởng ký hợp đồng thực
hiện với tổ chức chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN không phải đơn vị dự toán
thuộc Bộ.
3. Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN giao cho các Tổng cục quản lý.
a) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thuyết minh của tổ chức chủ trì, Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường rà soát và chuyển hồ sơ đề tài, đề án, dự án SXTN
gửi Tổng cục quản lý chuyên ngành;
b) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề tài, đề án, dự án SXTN từ Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Tổng cục trưởng rà soát, phê duyệt thuyết minh và ký hợp
đồng với tổ chức chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN.
4. Đối với đề tài
tiềm năng
a) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thuyết minh của tổ chức chủ trì, Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường rà soát và chuyển hồ sơ đề tài tiềm năng gửi cơ
quan, tổ chức trực thuộc Bộ;
b) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề tài tiềm năng từ Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường, thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực thuộc Bộ rà soát, phê duyệt thuyết
minh và ký hợp đồng.
5. Hợp đồng nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu quy định tại Thông tư số
05/2014/TT-BKHCN”.
20.
Sửa đổi, bổ sung tên
Mục 3 Chương II và Điều 16 như sau:
“Mục
3
BÁO
CÁO, KIỂM TRA, ĐIỀU CHỈNH, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN
Điều
16. Chế độ báo cáo
Tổ chức chủ trì nhiệm
vụ KHCN báo cáo kết quả thực hiện theo Mẫu B15. BCĐK-BNN
ban hành kèm theo Thông tư này về tổ chức được giao quản lý để báo cáo Bộ trước
30 tháng 5 và trước 30 tháng 11 hằng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Trường hợp tổ chức chủ trì không thực hiện việc báo cáo tiến độ đúng quy định
từ 02 lần trở lên thì sẽ bị dừng cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ và xử lý theo
quy định”.
21.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 17 như sau:
“Điều 17. Kiểm tra,
đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Thời gian, hình
thức kiểm tra, đánh giá:
a) Đối với các đề
tài, đề án, dự án SXTN: định kỳ 01 năm 01 lần kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu
lực;
b) Đối với đề tài
tiềm năng: kiểm tra 01 lần khi đề tài thực hiện được ½ thời gian;
c) Kiểm tra, đánh giá
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN bằng hình thức trực tiếp hoặc trực
tuyến.
2. Thành phần đoàn
kiểm tra đánh giá:
a) Đối với các đề
tài, đề tài tiềm năng, đề án, dự án SXTN do Bộ trực tiếp quản lý: Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Tổng cục, Cục
chuyên ngành có liên quan, Viện xếp hạng đặc biệt (đối với trường hợp các tổ
chức chủ trì là đơn vị trực thuộc), Văn phòng Bộ (đối với trường hợp các tổ
chức chủ trì không phải là đơn vị dự toán thuộc Bộ), chuyên gia là thành viên
Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ (nếu cần);
b) Đối với các đề
tài, đề án, dự án SXTN giao Tổng cục quản lý: Tổng cục chủ trì, phối hợp với Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, các đơn vị liên quan và chuyên gia là thành
viên Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ (nếu cần).
3. Kiểm tra đột xuất:
a) Bộ trưởng quyết
định thành lập đoàn kiểm tra đột xuất trong những trường hợp sau khi có khiếu
nại, tố cáo hoặc trong quản lý phát hiện có dấu hiệu sai phạm, không thực hiện
theo Thuyết minh đã được phê duyệt;
b) Thành phần đoàn
kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Điều kiện, nguyên
tắc kiểm tra, đánh giá
a) Điều kiện kiểm
tra, đánh giá: Đoàn kiểm tra, đánh giá được tổ chức khi nhận được báo cáo theo Mẫu B15.BCĐK-BNN ban hành kèm theo Thông tư này và
các tài liệu liên quan của tổ chức chủ trì thực hiện. Thành phần đoàn kiểm tra
theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Nguyên tắc kiểm
tra, đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN.
5. Nội dung kiểm tra,
đánh giá và xử lý sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá
a) Nội dung kiểm tra,
đánh giá thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
04/2015/TT-BKHCN;
b) Xử lý sau khi kết
thúc kiểm tra, đánh giá: căn cứ biên bản kiểm tra, Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường, Tổng cục chuyên ngành thực hiện điều chỉnh nhiệm vụ KHCN theo quy
định tại Điều 18 Thông tư này.
6. Kinh phí kiểm tra,
đánh giá định kỳ và đột xuất được bố trí từ nguồn sự nghiệp KHCN”.
22.
Bổ sung Điều 17a và sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
“Điều
17a. Kiểm tra nhiệm vụ KHCN sau nghiệm thu
1. Phương thức, hình
thức kiểm tra
a) Tính từ ngày nhiệm
vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước được nghiệm thu chính thức, định kỳ 12 tháng
một lần và trong giai đoạn 5 năm liên tiếp, tổ chức được giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN có trách nhiệm báo cáo về ứng
dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Mẫu B28.
BCUDKQĐTDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Các tổ chức chủ
trì thuộc Bộ xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả ứng dụng các nhiệm vụ KHCN gửi
các tổ chức KHCN trực thuộc Bộ (tổ chức quản lý trực tiếp). Tổ chức KHCN trực
thuộc Bộ tổng hợp kết quả ứng dụng, bao gồm kết quả ứng dụng các nhiệm vụ KHCN
do mình chủ trì thực hiện, báo cáo Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
đối với các đề tài, đề án, dự án SXTN do Bộ trực tiếp quản lý hoặc Tổng cục đối
với các đề tài, đề án, dự án SXTN giao Tổng cục quản lý);
c) Các tổ chức chủ
trì không thuộc Bộ, xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả ứng dụng các nhiệm vụ
KHCN gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đối với các đề tài, đề
án, dự án SXTN do Bộ trực tiếp quản lý hoặc Tổng cục đối với các đề tài, đề án,
dự án SXTN giao Tổng cục quản lý);
d) Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường (đối với các đề tài, đề án, dự án SXTN do Bộ trực tiếp quản
lý) hoặc Tổng cục (đối với các đề tài, đề án, dự án SXTN giao Tổng cục quản lý)
lựa chọn và tổ chức kiểm tra thực địa triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu
của một số nhiệm vụ KHCN;
đ) Kiểm tra đột xuất
khi có khiếu nại, tố cáo về việc ứng dụng kết quả nhiệm vụ KHCN;
e) Thành phần đoàn
kiểm tra thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư
này;
g) Kiểm tra nhiệm vụ
KHCN sau nghiệm thu bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến;
h) Kinh phí kiểm tra
được bố trí từ nguồn sự nghiệp KHCN.
2. Cơ quan kiểm tra
a) Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra
nhiệm vụ KHCN sau nghiệm thu đối với các đề tài, đề án, dự án SXTN do Bộ quản
lý;
b) Tổng cục chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra nhiệm vụ KHCN sau nghiệm thu
đối với các đề tài, đề án, dự án SXTN được giao quản lý.
3. Xử lý sau khi kết
thúc kiểm tra
a) Các tổ chức, cá
nhân được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
không thực hiện trách nhiệm báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN bị
hạn chế tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ KHCN theo
quy định tại Điều 7 Thông tư này;
b) Trường hợp tổ
chức, cá nhân được giao quyền sử dụng đối với tài sản hình thành thông qua việc
triển khai nhiệm vụ KHCN nhưng không trực tiếp hoặc không tham gia triển khai
ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, sẽ
không được tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày có kết của đoàn kiểm tra;
c) Tổng cục báo cáo
tình hình ứng dụng kết quả của nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nước được giao
quản lý về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường tổng hợp tình hình ứng dụng, bao gồm tình hình ứng dụng kết quả của
nhiệm vụ KHCN do Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trực tiếp quản lý, báo
cáo Lãnh đạo Bộ.
Điều
18. Điều chỉnh, chấm dứt thực hiện nhiệm vụ KHCN
1.Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ KHCN gửi trực tiếp, hoặc qua đường bưu điện, hoặc trực tuyến văn bản
đề nghị điều chỉnh về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (đối với những đề
tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN do Bộ trực tiếp quản lý) hoặc Tổng cục
(đối với những đề tài, dự án SXTN được giao quản lý).
2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh, Tổng cục chuyên
ngành trình Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) điều chỉnh nội dung
theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng cục (đối với những đề tài,
dự án SXTN được giao quản lý) hoặc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều
chỉnh của tổ chức chủ trì (đối với những đề tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án
SXTN do Bộ trực tiếp quản lý), Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì
phối hợp với các đơn vị liên quan (nếu cần) trình Bộ trưởng xem xét, quyết định
điều chỉnh các nội dung sau:
a) Điều chỉnh thời
gian thực hiện: trước khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ KHCN 30 ngày,
cơ quan quan chủ trì gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thời gian thực hiện về đơn
vị quản lý nhiệm vụ. Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ KHCN chỉ được thực
hiện 01 lần không quá 12 tháng đối với các nhiệm vụ KHCN có thời gian thực hiện
từ 24 tháng trở lên và không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ KHCN có thời gian
thực hiện dưới 24 tháng. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định;
b) Thay đổi chủ nhiệm
nhiệm vụ KHCN được thực hiện trong các trường hợp sau: nghỉ hưu theo chế độ
(nếu đơn vị chủ trì có văn bản đề nghị thay đổi chủ nhiệm); chuyển công tác; đi
học tập hoặc công tác dài hạn trên 06 tháng; bị ốm đau, bệnh tật (có xác nhận
của cơ quan y tế có thẩm quyền) không có khả năng điều hành hoạt động nghiên
cứu; vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính; không hoàn thành tiến độ và nội dung
theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng hoặc vi phạm pháp luật phải đình chỉ
công tác. Chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN mới phải đáp ứng quy định tại khoản
2 Điều 7 Thông tư này;
c) Điều chỉnh tên, mục
tiêu, sản phẩm và tổng kinh phí của nhiệm vụ KHCN: Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường trình Bộ thành lập Hội đồng tư vấn KHCN hoặc xin ý kiến cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan để xem xét. Thành phần, trình tự và nguyên tắc thực
hiện của Hội đồng theo quy định tại Điều 10 Thông tư này,
ưu tiên các thành viên đã tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
nhiệm vụ KHCN. Căn cứ biên bản của Hội đồng hoặc ý kiến chuyên gia, Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng xem xét quyết định điều chỉnh.
4. Điều chỉnh một số
nội dung thuyết minh không làm thay đổi mục tiêu, sản phẩm và tổng kinh phí của
nhiệm vụ KHCN được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh, Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường điều chỉnh đề tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN do Bộ
trực tiếp quản lý;
b) Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh,Tổng cục điều
chỉnh những đề tài, đề án, dự án SXTN được giao quản lý.
5. Điều chỉnh thành
viên tham gia, đơn vị phối hợp và kinh phí của các hoạt động được khoán chi của
nhiệm vụ KHCN: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN thực hiện điều chỉnh và chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
6. Chấm dứt thực hiện
nhiệm vụ KHCN theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN”.
23.
Bổ sung Điều 18a, 18b và sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
“Điều
18a. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
1. Thủ trưởng tổ chức
chủ trì tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 18b, Điều
19a và Điều 19b Thông tư này trước khi nộp hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu cấp Bộ.
2. Kết quả tự đánh
giá được tổng hợp và báo cáo theo Mẫu B17.BCTĐG- BNN
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
18b. Hồ sơ nghiệm thu cấp Bộ
1. Hồ sơ nghiệm thu
gồm:
a) Công văn đề nghị
nghiệm thu của đơn vị theo Mẫu B16.CVNT-BNN ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tự đánh
giá kết quả thực hiện theo Mẫu B17.BCTĐG-BNN ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo tổng kết
theo Mẫu B18.BCTK-BNN ban hành kèm theo Thông tư
này;
d) Báo cáo tóm tắt
theo Mẫu B19. BCTT-BNN ban hành kèm theo Thông tư
này;
đ) Các sản phẩm khoa
học của nhiệm vụ (có xác nhận của cơ quan chức năng);
e) Các văn bản liên
quan gồm: Báo cáo thống kê theo Mẫu B20. BCTKE- BNN;
báo cáo kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu
B21.BCKP-BNN ban hành kèm theo Thông tư này; biên bản kiểm tra; báo cáo
khoa học, kỹ thuật (nếu có); báo cáo định kỳ; hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ; thuyết minh tổng thể nhiệm vụ đã được phê duyệt; số liệu
gốc, nhật ký thí nghiệm, báo cáo khảo sát nước ngoài (nếu có), nhận xét của
doanh nghiệp và địa phương (nếu có).
2. Nộp hồ sơ đánh
giá, nghiệm thu
a) Tổ chức, cá nhân
chủ trì nhiệm vụ nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu trong thời hạn chậm
nhất 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện theo quyết định phê duyệt,
hợp đồng hoặc điều chỉnh thời gian thực hiện (nếu có);
b) Hồ sơ được nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường) đối với đề tài, đề án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng do Bộ
trực tiếp quản lý; gửi về Tổng cục đối với đề tài, đề án, dự án SXTN do Tổng
cục trực tiếp quản lý;
c) Hồ sơ nộp theo
hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện gồm 01 bộ hồ sơ gốc theo quy định
tại khoản 1 Điều này, có dấu và chữ ký trực tiếp và 01 bản điện tử (định dạng
PDF);
d) Hồ sơ nộp theo
hình thức trực tuyến gồm 01 bộ hồ sơ gốc theo quy định tại khoản 1 Điều này có
dấu, chữ ký trực tiếp, tài liệu theo định dạng PDF và được số hóa;
đ) Đơn vị được giao
quản lý nhiệm vụ KHCN lập phiếu biên nhận hồ sơ, đánh giá sơ bộ về tính hợp lệ
của hồ sơ theo Mẫu B22. PNHSNT-BNN ban hành kèm
theo Thông tư này. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đơn vị chủ trì bổ sung
hồ sơ theo quy định.
Điều
19. Đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KHCN
1. Thành lập Hội đồng
tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KHCN:
a) Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng do Bộ trực tiếp quản lý: Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường trình Bộ quyết định thành lập Hội đồng;
b) Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN do Tổng cục quản lý: Tổng cục trình Bộ quyết định thành lập Hội
đồng;
c) Bộ trưởng quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KHCN. Thành phần
Hội đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 5; nguyên tắc,
trách nhiệm của Hội đồng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
10 Thông tư này. Cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông
tư này không được tham gia hội đồng.
2. Trình tự làm việc
của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu
a) Phiên họp của Hội
đồng được tổ chức bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến;
b) Hội đồng bầu ban
kiểm phiếu gồm 03 thành viên của Hội đồng, trong đó có Trưởng ban kiểm phiếu và
02 ủy viên;
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ
trình bày tóm tắt quá trình thực hiện nhiệm vụ, báo cáo về sản phẩm KHCN và báo
cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
d) Các thành viên Hội
đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan.
Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân có liên quan trả lời các câu hỏi của Hội đồng
(nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của hội đồng;
đ) Các ủy viên phản
biện và thành viên Hội đồng trình bày nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu B23a. PNXKQĐTDA-BNN; đề án, đề tài lĩnh vực kinh
tế chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn theo Mẫu
B23b. PNXKQĐTKTCS-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Các thành viên Hội
đồng đánh giá xếp loại nhiệm vụ theo Mẫu B24. PĐGKQĐTDA-BNN;
Hội đồng tiến hành bỏ phiếu đánh giá kết quả nhiệm vụ; Ban kiểm phiếu tổng hợp và
báo cáo kết quả kiểm phiếu theo Mẫu B25. BBKPKQĐTDA-BNN
ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Hội đồng thống nhất
thông qua biên bản làm việc theo Mẫu B26. BBĐGKQĐTDA-BNN
ban hành kèm theo Thông tư này”.
24.
Bổ sung Điều 19a, Điều 19b và sửa đổi, bổ sung Điều
20 như sau:
“Điều
19a. Nội dung đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm
1. Nội dung đánh giá
a) Báo cáo tổng hợp: Đánh
giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp
nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng…) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu
thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn);
b) Sản phẩm của nhiệm
vụ so với đặt hàng, bao gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản
phẩm; chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
2. Yêu cầu cần đạt
đối với báo cáo tổng hợp
a) Tổng quan được các
kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;
b) Số liệu, tư liệu
có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật;
c) Nội dung báo cáo
là toàn bộ kết quả nghiên cứu được trình bày theo kết cấu hệ thống và lô-gíc
khoa học với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể giải đáp
những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ KHCN;
d) Kết cấu nội dung,
văn phong khoa học phù hợp.
3. Yêu cầu đối với
sản phẩm
Ngoài các yêu cầu ghi
trong hợp đồng, thuyết minh nhiệm vụ, sản phẩm phải đáp ứng được các yêu cầu
sau:
a) Đối với sản phẩm
là: mẫu; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng;
giống vật nuôi, giống thủy sản và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm
định, khảo nghiệm, kiểm nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp;
b) Đối với sản phẩm
là: nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính;
bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu;
báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình); đề án,
quy hoạch; luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản
phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi Hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc
tổ chuyên gia do tổ chức chủ trì nhiệm vụ thành lập;
c) Đối với sản phẩm
là: Kết quả tham gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế, công bố,
xuất bản và các sản phẩm tương tự khác cần có minh chứng hoặc văn bản xác nhận
của cơ quan chức năng phù hợp.
Điều
19b. Phương pháp đánh giá và xếp loại
1. Đánh giá của thành
viên Hội đồng
a) Mỗi chủng loại sản
phẩm đánh giá trên các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm
theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi vượt mức so với đặt hàng; “Đạt” khi đáp ứng
đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng; “Không đạt” không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo
đặt hàng;
b) Báo cáo tổng hợp
kết quả đánh giá theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn
thiện, đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 19a Thông tư
này; “Đạt” khi báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn
thiện; “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên;
c) Đánh giá chung
theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức ‘Xuất
sắc” và Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên; “Đạt” khi đáp ứng đồng thời các
yêu cầu: tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức “Đạt” trở
lên; ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên
(những sản phẩm không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít
nhất 3/4 so với đặt hàng), Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên; “Không đạt”
khi không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm quá 06 tháng kể từ thời
điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn (nếu có).
2. Đánh giá, xếp loại
của Hội đồng
a) Mức “Xuất sắc” nếu
nhiệm vụ có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức
“Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”;
b) Mức "Không
đạt" nếu nhiệm vụ có nhiều hơn 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá
mức không đạt; nộp hồ sơ chậm quá 12 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng
hoặc thời điểm được gia hạn (nếu có);
c) Mức “Đạt” nếu
nhiệm vụ không thuộc điểm a và điểm b khoản này.
Điều
20. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ
1. Đối với nhiệm vụ
KHCN được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt” trở lên
a) Trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ khi có kết quả đánh giá cấp Bộ, tổ chức chủ trì thực hiện
và cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của
Hội đồng đánh giá nghiệm thu gửi cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ KHCN;
b) Cơ quan được giao
quản lý nhiệm vụ KHCN phối hợp với chủ tịch Hội đồng đánh giá nghiệm thu kiểm
tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ KHCN. Chủ tịch Hội
đồng xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ trì nhiệm vụ KHCN.
2. Đối với nhiệm vụ
KHCN xếp loại ở mức “Không đạt”: cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ
KHCN chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định nguyên nhân, mức độ
vi phạm tiến hành xử lý theo quy định hiện hành và tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ KHCN không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp theo quy
định tại Điều 7 của Thông tư này”.
25.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 21 như sau:
“Điều 21. Giao nộp
sản phẩm, công nhận kết quả, lưu giữ hồ sơ và thanh lý hợp đồng nhiệm vụ
1. Trong thời hạn 60
ngày kể từ khi nhiệm vụ được nghiệm thu ở mức “Đạt” trở lên, chủ nhiệm nhiệm vụ
thực hiện việc giao nộp sản phẩm và lưu giữ hồ sơ như sau:
a) Nộp đăng ký lưu
giữ kết quả nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014
của Bộ KHCN quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về
nhiệm vụ KHCN;
b) Nộp bản sao chụp Giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước
cho đơn vị được giao quản lý nhiệm vụ KHCN;
c) Nộp lưu giữ tại Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục (đối với các đề tài, đề án, dự án
giao Tổng cục quản lý) và Trung tâm Tin học và Thống kê (Thư viện của Bộ), một
bộ hồ sơ gồm: báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài, các
sản phẩm khoa học của đề tài, đề án, dự án (bản giấy và bản điện tử) và các văn
bản có liên quan.
2. Căn cứ biên bản
nghiệm thu và các văn bản quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này:
a) Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng do Bộ trực tiếp quản lý: Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường trình Bộ quyết định công nhận kết quả;
b) Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN do Tổng cục quản lý: Tổng cục trình Bộ quyết định công nhận kết
quả;
c) Mẫu quyết định
công nhận kết quả: Mẫu B27.CNKQĐTDA-BNN ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Đơn vị ký hợp đồng
chịu trách nhiệm thực hiện thanh lý hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT- BKHCN.
4. Đơn vị được giao
quản lý nhiệm vụ KHCN chịu trách nhiệm công bố kết quả nghiên cứu chính của
nhiệm vụ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
5. Việc công bố được
thực hiện theo quy định tại Thông tư 14/2015/TT- BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014
của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và
công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
26.
Sửa đổi, bổ sung tên
Mục 4 Chương II và Điều 22 như sau:
“Mục
4
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN NHIỆM VỤ KHCN; QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH BẢO TỒN VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG NGUỒN GEN
Điều
22. Quyết toán nhiệm vụ KHCN
Công tác báo cáo,
quyết toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
hiện hành.
27.
Bổ sung Điều 22a, Điều 22b, Điều 22c, Điều 22d và Điều 22đ như sau:
“Điều
22a. Quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng vốn nhà nước
1. Tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng vốn nhà nước được quản lý theo các quy định: Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước; Thông
tư số 02/2020/TT-BKHCN ngày 18/8/2020 của Bộ KHCN hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018;
Thông tư số 63/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018; Thông tư số 10/2019/TT-BTC ngày 20/02/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị tài sản là kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và các văn bản hiện hành liên quan.
2. Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng do Bộ trực tiếp quản lý: Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định đối
với đề nghị của tổ chức, cá nhân chủ trì; trình Bộ trưởng xem xét, quyết định
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân chủ trì.
3. Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN do Tổng cục quản lý: Tổng cục chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thẩm định đối với đề nghị của tổ chức, cá nhân chủ trì; trình Bộ
trưởng xem xét, quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho tổ chức, cá
nhân chủ trì.
4. Trường hợp tổ
chức, cá nhân chủ trì không có đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc
không có khả năng nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng
dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Tổng cục quản lý chuyên ngành báo cáo Bộ trưởng để giao cho tổ chức, cá nhân
khác có nhu cầu theo quy định.
Điều
22b. Tổ chức phổ biến kết quả nghiên cứu, chuyển giao KHCN ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn
1. Hằng năm, tổ chức chủ
trì nhiệm vụ KHCN tổ chức đánh giá, trao đổi kết quả nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao KHCN; đăng tải, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Định kỳ 03 năm một
lần, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức hội nghị, hội thảo đánh giá công tác nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ và công bố các kết quả nghiên cứu nổi bật của các hoạt động KHCN
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều
22c. Phê duyệt đề án khung và danh mục nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen
1. Bộ Nông nghiệp và
PTNT phê duyệt Đề án khung bảo tồn nguồn gen nông, lâm nghiệp và thủy sản giai
đoạn 5 năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số
17/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Căn cứ Đề án khung
bảo tồn nguồn gen cấp bộ đã được phê duyệt, trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ phê duyệt danh mục nhiệm vụ bảo tồn
nguồn gen nông, lâm nghiệp và thủy sản (bao gồm tên nhiệm vụ, tổ chức được giao
chủ trì, mục tiêu, sản phẩm và kinh phí thực hiện dự kiến) của năm tiếp theo.
Điều
22d. Đánh giá, nghiệm thu kết quả và phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ bảo tồn
nguồn gen
1. Trước ngày 30
tháng 11 hằng năm, Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng KHCN tư vấn đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện năm kế hoạch, thẩm định thuyết minh và kinh
phí năm tiếp theo của các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen.
Hội đồng KHCN tư vấn
đánh giá, nghiệm thu kết quả, thẩm định thuyết minh và kinh phí của các nhiệm
vụ bảo tồn nguồn gen thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 5 Thông tư này.
2. Trên cơ sở kết quả
của Hội đồng, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ phê duyệt nội dung
và kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen (bao gồm tên nhiệm vụ, tổ chức
và cá nhân chủ trì, mục tiêu, sản phẩm và kinh phí thực hiện) trước ngày 20
tháng 12 hằng năm.
Điều
22đ. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen
1. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường phối hợp với Vụ Tài chính phê duyệt thuyết minh; Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường ký hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì, cá nhân
chủ nhiệm nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen hằng năm.
2. Chế độ báo cáo,
kiểm tra, điều chỉnh nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen thực hiện theo Mục 3 Chương II Thông
tư này”.
28.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 23 như sau:
“Điều 23. Quyền hạn
và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
1. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường chủ trì:
a) Hướng dẫn, tổ chức
triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Xây dựng, trình Bộ
ban hành danh mục nhiệm vụ KHCN;
c) Tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN;
d) Thẩm định nội
dung, kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN; trình Bộ trưởng quyết định phê duyệt
nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN; trình Bộ quyết định giao cho các
Tổng cục quản lý một số đề tài, đề án, dự án SXTN;
đ) Phê duyệt Thuyết
minh nhiệm vụ KHCN do Bộ trực tiếp quản lý;
e) Thông báo nội
dung, kinh phí nhiệm vụ KHCN;
g) Điều chỉnh nhiệm
vụ KHCNtheo quy định;
h) Kiểm tra, đánh
giá, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN do Bộ trực tiếp
quản lý; trình Bộ trưởng quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN
do Bộ trực tiếp quản lý;
i) Hướng dẫn, tổ chức
thực hiện việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng vốn nhà nước theo quy định hiện hành;
k) Định kỳ 03 năm một
lần, tổ chức hội nghị, hội thảo đánh giá công tác nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ và công bố các kết quả nghiên cứu nổi bật của các hoạt động
KHCN;
l) Tổng hợp, báo cáo
các hoạt động KHCN của các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp có liên quan đến
lĩnh vực nông nghiệp;
m) Tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ khác được giao tại Thông tư này, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
và trước pháp luật về kết quả thực hiện.
2. Vụ Tài chính
a) Hướng dẫn nghiệp
vụ tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện các hoạt động KHCN;
b) Phối hợp với Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường: thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện nhiệm
vụ KHCN; phê duyệt Thuyết minh nhiệm vụ KHCN do Bộ trực tiếp quản lý;
c) Chủ trì việc giao
dự toán và quyết toán kinh phí theo quy định;
d) Phối hợp giám sát,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ KHCN;
đ) Tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ khác được giao tại Thông tư này, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
và trước pháp luật về kết quả thực hiện.
3. Văn Phòng Bộ
a) Văn Phòng Bộ, Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường đồng thừa lệnh Bộ trưởng ký hợp đồng thực
hiện với tổ chức chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN không phải đơn vị dự toán
thuộc Bộ;
b) Phối hợp với Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường giám sát, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
KHCN (đối với trường hợp các tổ chức chủ trì không phải là đơn vị dự toán thuộc
Bộ);
c) Chủ trì việc tạm
ứng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định (đối với tổ chức chủ trì không
phải đơn vị dự toán thuộc Bộ).
4. Tổng cục quản lý
chuyên ngành
a) Đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ KHCN; có ý kiến về danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN do Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường tổng hợp, gửi lấy ý kiến;
b) Phối hợp với Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN; thẩm
định nội dung và kinh phí nhiệm vụ KHCN; đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ KHCN;
c) Phê duyệt Thuyết
minh, ký hợp đồng đối với đề tài, đề án, dự án SXTN được giao quản lý;
d) Chủ trì kiểm tra,
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các đề tài, đề án, dự án SXTN được giao
quản lý; phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện các đề tài, đề án, dự án SXTN do Bộ quản lý;
đ) Điều chỉnh các đề
tài, đề án, dự án SXTN theo quy định;
e) Trình Bộ công nhận
kết quả thực hiện đề tài, đề án, dự án SXTN được giao quản lý;
g) Định kỳ trước 15
tháng 6 và trước 15 tháng 12 hằng năm báo cáo kết quả về Bộ (qua Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ;
h) Tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ khác được giao tại Thông tư này, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
và trước pháp luật về kết quả thực hiện.
5. Cục quản lý chuyên
ngành
a) Đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ KHCN; có ý kiến về danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN do Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường tổng hợp, gửi lấy ý kiến;
b) Phối hợp với Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định nội
dung và kinh phí nhiệm vụ KHCN;
c) Phối hợp kiểm tra,
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN;
d) Tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ khác được giao tại Thông tư này chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
và trước pháp luật về kết quả thực hiện”.
29.
Bổ sung Điều 23a và sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều
23a. Quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ
1. Quản lý có hiệu
quả các nhiệm vụ KHCN được giao.
2. Đề xuất các nhiệm
vụ KHCN theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Phê duyệt thuyết
minh và ký hợp đồng trách nhiệm thực hiện đề tài tiềm năng theo phân công của
Bộ.
4. Được hưởng quyền
lợi về bản quyền tác giả đối với công trình khoa học do mình quản lý theo quy
định của pháp luật và được sử dụng kinh phí quản lý nhiệm vụ KHCN theo quy định
hiện hành.
5. Hàng năm báo cáo
kết quả nghiên cứu và chuyển giao nổi bật của đơn vị và đột xuất khi có yêu
cầu.
6. Chủ trì, hướng
dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp về thực hiện các hoạt động KHCN theo quy định
của pháp luật.
7. Tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ khác được giao tại Thông tư này chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
và trước pháp luật về kết quả thực hiện.
Điều
24. Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức chủ trì
1. Chịu trách nhiệm
thực hiện và quản lý có hiệu quả các nhiệm vụ KHCN được giao; chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng về sản phẩm đặt hàng của Bộ. Trong trường hợp nhiệm vụ được
đánh giá ở mức “không đạt” phải có trách nhiệm xác định, thống nhất mức kinh
phí thu hồi của các bên liên quan (chủ nhiệm nhiệm vụ, các cá nhân trực tiếp
tham gia thực hiện nhiệm vụ) để thực hiện nghĩa vụ nộp hoàn trả ngân sách nhà
nước.
2. Chịu trách nhiệm
về nội dung thuyết minh và dự toán của các hoạt động KHCN nhằm đáp ứng được mục
tiêu, tạo ra được sản phẩm theo quyết định phê duyệt của Bộ.
3. Trực tiếp thực
hiện việc triển khai các hoạt động KHCN để đạt được mục tiêu, sản phẩm đặt
hàng, bảo đảm đúng thời gian quy định.
4. Tổ chức kiểm tra,
đánh giá nghiệm thu và chịu trách trước Bộ trưởng và pháp luật về kết quả thực
hiện nhiệm vụ KHCN.
5. Được hưởng quyền
lợi về bản quyền tác giả đối với công trình khoa học do mình quản lý theo quy
định của pháp luật và được sử dụng kinh phí quản lý nhiệm vụ KHCN theo quy
định.
6. Định kỳ hoặc đột
xuất (khi có yêu cầu) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN theo quy định.
7. Báo cáo tài chính
theo quy định hiện hành và chịu trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu cho công
tác thanh tra, kiểm tra và kiểm toán khi có yêu cầu.
8. Báo cáo kết quả
nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN.
9. Chịu trách trước
pháp luật và Bộ trưởng về tính hợp lý, hợp pháp về kết quả và sử dụng kinh phí
các hoạt động KHCN được giao”.
30.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 25 như sau:
“Điều 25. Quyền hạn
và trách nhiệm cá nhân chủ nhiệm
1. Xây dựng và hoàn
thiện thuyết minh nhiệm vụ KHCN; thực hiện các nội dung của nhiệm vụ KHCN theo
Thuyết minh đã được phê duyệt và hợp đồng đã ký kết, sử dụng kinh phí theo đúng
quy định của pháp luật.
2. Báo cáo đầy đủ,
đúng yêu cầu, đúng thời hạn về nội dung, tiến độ thực hiện, sản phẩm tạo ra và
tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ KHCN.
3. Kiểm tra, đôn đốc
các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ theo hợp
đồng. Thực hiện báo cáo định kỳ (02lần/năm), báo cáo đột xuất về tiến độ triển
khai, sử dụng kinh phí và báo cáo kết quả thực hiện của nhiệm vụ với tổ chức
chủ trì. Chủ trì xây dựng báo cáo tổng kết khoa học và công nghệ và các tài
liệu khác theo hợp đồng đã ký.
4. Được hưởng quyền
lợi về bản quyền tác giả đối với công trình khoa học do mình tạo ra và chế độ
phụ cấp theo quy định của pháp luật.
5. Chịu trách trước
pháp luật và Bộ trưởng về tính hợp lý, hợp pháp về kết quả và sử dụng kinh phí
các hoạt động KHCN được giao”.
Điều 2. Bãi bỏ và
thay thế một số quy định như sau:
1.
Bãi bỏ
Điều 3 và Điều 11 Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT.
2.
Bãi bỏ các
Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và Điều
13 Thông tư số 43/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/10/2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện quản
lý nhiệm vụ khoa học công nghệ, quản lý tài chính của nhiệm vụ khoa học công
nghệ và công tác tổ chức cán bộ của các tổ chức khoa học công nghệ công lập
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.
Bãi bỏ
Phụ lục kèm
theo Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT và thay thế bằng Phụ
lục kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2022.
2. Các nhiệm vụ KHCN
được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo
Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT .
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Cổng báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BNNPTNT ngày tháng năm của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu 01. MSNV-BNN
MÃ SỐ NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Mã số nhiệm vụ cấp
bộ được ghi như sau: ĐTKHCN.XX/YY, ĐAKH.XX/YY; DASXTN.XX/YY; DAKHCN.XX/YY;
CTKHCN.XX/YY; NVQG.XX/YY; ĐTTN.XX/YY, trong đó:
a) ĐTKHCN là ký hiệu
chung cho đề tài;
b) ĐAKH là ký hiệu
chung cho đề án;
c) DASXTN là ký hiệu
chung cho dự án SXTN;
d) DAKHCN là ký hiệu
chung cho dự án KHCN;
đ) CTKHCN là ký hiệu
chung cho chương trình;
e) NVQG là ký hiệu
chung cho nhiệm vụ quỹ gen;
g) ĐTTN là ký hiệu
chung cho đề tài tiềm năng;
h) Nhóm XX là nhóm
chữ số ghi số thứ tự của các nhiệm vụ KHCN được ghi trong Quyết định đặt hàng
nhiệm vụ KHCN cấp bộ;
i) Nhóm YY là nhóm
chữ số ghi hai số cuối của năm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ KHCN;
Mẫu B1a. PĐX-BNN
Tên Cơ quan đề xuất1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 20....
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN,
DỰ ÁN SXTN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT NĂM 20...
Nội dung phiếu đề
xuất
Căn cứ vào yêu cầu
tại mục I nội dung của đề xuất bao gồm:
1. Tên đề tài/đề
án/dự án SXTN/đề tài tiềm năng:
2. Tính cấp thiết
- Nêu rõ vấn đề thực
tiễn cần giải quyết, tính quan trọng, bức xúc, cấp bách, các số liệu trích dẫn
cần phải được lượng hóa bằng con số cụ thể, có trích dẫn nguồn tài liệu tham
khảo...
- Đối với dự án SXTN,
cần nêu rõ nguồn hình thành, xuất xứ của dự án
3. Mục tiêu của đề
tài/đề án/dự án SXTN/đề tài tiềm năng
- Nêu cả mục tiêu
tổng quát và mục tiêu cụ thể
4. Nội dung và phương
pháp thực hiện
- Liệt kê các nội
dung chính sẽ thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Đối với dự án SXTN, nêu
rõ các nội dung công nghệ cần hoàn thiện.
- Các phương pháp để
thực hiện nội dung chính
5. Kết quả dự kiến
của đề tài/đề án/dự án SXTN/đề tài tiềm năng
- Mô tả dự kiến sản
phẩm có thể đạt được, dự kiến các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật của sản phẩm;
- Ảnh hưởng của kết
quả dự kiến đạt được đến nghiên cứu/sản xuất, đối tượng hưởng lợi từ kết quả
thực hiện đề tài/dự án, dự báo thị trường sản phẩm;
- Mô tả phương thức
chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng tiếp theo.
6. Giải pháp thực
hiện
- Nêu rõ các giải
pháp để thực hiện đề tài/đề án/dự án SXTN/đề tài tiềm năng: địa điểm dự kiến
tiến hành đề tài/dự án; điều kiện cơ sở vật chất hoặc trang thiết bị cần thiết
tiến hành đề tài/dự án; phương án phối hợp của các đối tác tham gia vào các nội
dung của đề tài/đề án/dự án SXTN/đề tài tiềm năng;
- Nêu thời gian và
kinh phí cần thiết để hoàn thành đề tài/đề án/dự án SXTN/đề tài tiềm năng.
7. Dự kiến khả năng
áp dụng kết quả đề tài/đề án/dự án SXTN/đề tài tiềm năng vào thực tế, và hiệu
quả về kinh tế, xã hội và môi trường
- Nêu rõ khả năng áp
dụng kết quả đề tài/đề án/dự án SXTN/đề tài tiềm năng vào thực tế, dự báo nhu
cầu (địa điểm, quy mô, thời gian, đối tượng….)
- Dự kiến hiệu quả,
tác động của việc áp dụng kết quả vào thực tế.
|
Thủ trưởng cơ quan
(hoặc Chuyên gia)
đề xuất
(Họ,
tên và chữ ký)
|
____________________
1 Đối với cá nhân đề
xuất không cần mục này
Lưu ý: Yêu cầu đối với đề
tài, đề án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết,
đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất, tập trung các vấn đề trọng tâm, nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn;
b) Không trùng lặp về
nội dung với các nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện.
Riêng đối với đề tài kế thừa, nêu rõ kết quả đã đạt được ở giai đoạn trước và
những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết tiếp.
2. Yêu cầu riêng đối
với đề tài
a) Mục tiêu, sản phẩm
rõ ràng;
b) Công nghệ hoặc sản
phẩm dự kiến: đảm bảo tính mới, tiên tiến so với sản phẩm KHCN hiện có; có
triển vọng tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả, hoàn thành ở
dạng mẫu để chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp
bằng độc quyền sáng chế, tiến bộ kỹ thuật, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ;
có địa chỉ tiếp nhận kết quả;
c) Có phương án khả
thi để phát triển sản phẩm KHCN.
3. Yêu cầu riêng đối
với dự án SXTN
a) Công nghệ hoặc sản
phẩm KHCN của dự án: có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài đã được Hội
đồng (cấp quốc gia, cấp Bộ, cấp Tỉnh) đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển
khai áp dụng hoặc kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích; đảm bảo tính
ổn định ở quy mô sản xuất nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển
sản phẩm ở quy mô sản xuất lớn;
b) Có cam kết đảm bảo
nguồn lực tài chính ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện dự án.
4. Yêu cầu riêng đối
với đề án
Kết quả nghiên cứu là
những đề xuất hoặc dự thảo cơ chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp
luật có đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực
hiện chính sách phát triển của ngành nông nghiệp.
5. Yêu cầu riêng đối
với đề tài tiềm năng
a) Có tính thăm dò,
tạo ra vật liệu khởi đầu, tạo ra sản phẩm trung gian, khi được nghiên cứu thành
công có khả năng mở ra hướng nghiên cứu mới hoặc tạo ra sản phẩm công nghệ mới
thuộc lĩnh vực ưu tiên trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Đối với nghiên cứu
tạo ra sản phẩm công nghệ mới phải có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính
tạo ra khi đề tài được hoàn thành (nếu có).
c) Thời gian thực
hiện đề tài không quá 36 tháng.
d) Sản phẩm của đề
tài tiềm năng: Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài về định hướng
nghiên cứu mới hoặc sản phẩm công nghệ mới ở dạng mẫu (nếu có); Vật liệu khởi
đầu, sản phẩm trung gian; Công bố khoa học dưới một trong các hình thức sau: Ít
nhất một bài báo trên tạp chí KHCN chuyên ngành (ưu tiên những đề xuất có bài
báo công bố trên tạp chí quốc tế có trong danh mục ISI) hoặc bằng độc quyền
sáng chế được chuyên gia đánh giá xác định chất lượng nội dung khoa học hoặc
bằng bảo hộ giống cây trồng. Trường hợp chưa được cấp bằng thì phải có xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền về khả năng bảo hộ.
đ) Ưu tiên cán bộ
nghiên cứu trẻ có trình độ chuyên môn cao (thạc sĩ, tiến sĩ), được đào tạo ở
nước ngoài.
Mẫu B1b.DMĐTDA-BNN
Tên Cơ quan đề xuất2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20....
|
DANH MỤC ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ
KHCN CẤP BỘ NĂM 20...
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Tính
cấp thiết
|
Mục
tiêu
|
Dự
kiến kết quả
|
Thời
gian thực hiện
|
Phương thức thực hiện
|
I
|
Đề tài KHCN
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
II
|
Đề án KHCN
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án SXTN
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đề tài tiềm năng
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan
đề xuất2
(Họ,
tên và chữ ký)
|
____________________
2 Đối với cá nhân đề
xuất không cần mục này
Mẫu B2. PNXĐH-BNN
PHIẾU NHẬN XÉT
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ
|
Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
1. Lĩnh vực:
2. Họ và tên chuyên
gia:
3. Ý kiến nhận xét:
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Tính
cấp thiết
|
Mục
tiêu
|
Yêu
cầu
đối với kết quả
|
Thời
gian thực hiện
|
Phương thức thực hiện
|
1.
|
Tên nhiệm vụ: ….
|
|
|
|
|
|
Ý kiến chuyên gia:
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tên nhiệm vụ: ….
|
|
|
|
|
|
Ý kiến chuyên gia:
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tên nhiệm vụ: ….
|
|
|
|
|
|
Ý kiến chuyên gia:
|
|
|
|
|
|
4.
|
Tên nhiệm vụ: ….
|
|
|
|
|
|
Ý kiến chuyên gia:
|
|
|
|
|
|
…..
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày tháng
năm 20....
Thành
viên Hội đồng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B3. BBHĐXDDM-BNN
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÂY
DỰNG DANH MỤC ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN SXTN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày
.... tháng ..... năm 20.....
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG DANH MỤC
NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ NĂM 20...
Lĩnh
vực:
……………………………………
A. Những thông tin
chung
1. Quyết định thành
lập Hội đồng số …....../QĐ-BNN-KHCN ngày .../.../20... của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT.
2. Địa điểm và thời
gian họp Hội đồng:……………….…., ngày.../....../20...
- Số thành viên Hội
đồng có mặt trên tổng số thành viên: .../...
- Vắng mặt: ...
người, gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự
họp Hội đồng
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
…..
|
…….
|
……..
|
B. Nội dung làm việc
của Hội đồng
1. Công bố quyết định
thành lập Hội đồng.
2. Hội đồng thống
nhất phương thức làm việc và bầu ông/bà ……………………….. làm Thư ký khoa học của Hội
đồng.
3. Ủy viên phản biện
và các thành viên hội đồng nhận xét theo mẫu B2.PNXĐH-BNN về tên, mục tiêu, nội
dung, sản phẩm dự kiến, phương thức thực hiện của các nhiệm vụ KHCN.
4. Hội đồng thảo luận
và thống nhất tên, mục tiêu, nội dung, sản phẩm dự kiến, phương thức thực hiện
và sắp xếp thứ tự ưu tiên các nhiệm vụ trong danh mục (chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
5. Hội đồng thông qua
Biên bản làm việc của Hội đồng.
Thư ký khoa học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ
lục:
TỔNG
HỢP DANH MỤC NHIỆM VỤ KHCN
TT
|
Tên
nhiệm vụ
KHCN
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với kết
quả*
|
Phương
thức tổ chức
thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Đề tài KHCN
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
II
|
Đề án KHCN
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
III
|
Dự án SXTN
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
IV
|
Đề tài tiềm năng
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
Thư ký khoa học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Mẫu B4. ĐON-BNN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THAM GIA TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP ĐỀ
TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN SXTN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ thông báo của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân
chủ trì thực hiện Đề tài, đề án, dự án SXTN, đề tài tiềm năng cấp Bộ bắt đầu
thực hiện từ năm 20..., chúng tôi:
a)…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Tên, địa chỉ của tổ
chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì Đề tài/ Dự án SXTN)
b)………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
(Họ và tên, học vị, chức
vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm Đề tài/đề án/dự án
SXTN/đề tài tiềm năng cấp Bộ)
đăng ký chủ trì thực
hiện Đề tài/đề án/dự án SXTN/đề tài tiềm năng cấp Bộ:
…………………………………………………………………………………………………
Thuộc lĩnh vực
KH&CN:
……………………………………………………………………………………………………………....
Hồ sơ đăng ký tuyển
chọn chủ trì thực hiện Đề tài/đề án/dự án SXTN/đề tài tiềm năng cấp Bộ theo quy
định tại khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư số …../2021/TT- BNNPTNT.
Chúng tôi xin cam
đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
..................,
ngày……tháng….. năm 20…..
CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ,
tên và chữ ký)
|
...................,
ngày……tháng….. năm 20…..
TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ/THỰC HIỆN
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu B5a. TMĐTCN -BNN
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ3
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
ĐỀ TÀI
II. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
III. SẢN PHẨM
KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
Các nội dung I, II và
III theo Biểu B1-2a-TMĐTCN quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày 26
tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
IV. NHU CẦU KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Đơn
vị tính: Triệu đồng
28
|
Kinh phí thực hiện
đề tài phân theo các khoản chi
|
|
Nguồn
kinh phí
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Trả
công lao động
trực tiếp+ chuyên gia (nếu có)
|
Nguyên, vật liệu, năng
lượng
|
Thiết
bị,
máy móc
|
Xây
dựng, sửa chữa
nhỏ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
2
|
Tổng kinh phí
Ngân sách nhà nước:
a. Kinh phí khoán
chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
b. Kinh phí không
khoán chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
Nguồn ngoài ngân
sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
…….
, ngày tháng năm 20…
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
Tổ chức chủ trì
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ
tên và chữ ký)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN4
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH
(Họ
tên, chữ ký)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỞNG
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN5
TUQ.
BỘ TRƯỜNG
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC CHUYÊN NGÀNH
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
TỔ
CHỨC, CƠ QUAN TRỰC THUỘC BỘ6
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
Phụ lục dự toán kinh
phí thực hiện theo biểu mẫu Biểu B1-2a-TMĐTCN quy định tại Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN , ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
____________________
3 Bản Thuyết minh này
dùng cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thuộc lĩnh vực
khoa học nêu tại mục 7 của Thuyết minh. Thuyết minh được trình bày và in trên
khổ A4
4 Chỉ ký tên, đóng dấu
khi đề tài được phê duyệt. Áp dụng đối với đề tài, đề án, dự án SXTN do Bộ trực
tiếp quản lý..
5 Chỉ ký tên, đóng dấu
khi đề tài được phê duyệt. Áp dụng đối với đề tài, đề án, dự án SXTN do Tổng
cục được giao quản lý.
6 Chỉ ký tên, đóng dấu
khi đề tài được phê duyệt. Áp dụng đối với đề tài tiềm năng
Mẫu B5b. TMDA-BNN
THUYẾT MINH DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ7
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
II. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
III. PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
Các nội dung I, II,
III và IV theo Biểu B1-b-TMĐTXH quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày
26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
…….,
ngày tháng năm 20…
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
Tổ chức chủ trì
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ
tên và chữ ký)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN8
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH
(Họ
tên, chữ ký)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỞNG
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN9
TUQ.
BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC CHUYÊN NGÀNH
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
Phụ lục thuyết minh
dự án (TMDA) theo mẫu Biểu B1-2c-TMDA quy định tại Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN , ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
____________________
7 Thuyết minh được
trình bày và in ra trên khổ giấy A4.
8 Chỉ ký tên, đóng dấu
khi đề tài được phê duyệt. Áp dụng đối với đề tài, đề án, dự án SXTN do Bộ trực
tiếp quản lý..
9 Chỉ ký tên, đóng dấu
khi đề tài được phê duyệt. Áp dụng đối với đề tài, đề án, dự án SXTN do Tổng
cục được giao quản lý.
Mẫu B5c.TMĐTKTCS-BNN
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, ĐỀ TÀI TIỀM
NĂNG
LĨNH VỰC KINH TẾ, CHÍNH SÁCH CẤP BỘ10
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
ĐỀ TÀI
II. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
III. SẢN PHẨM
KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
Các nội dung I, II và
III theo Biểu B1-2b-TMĐTXH quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày 26
tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
IV.
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Đơn
vị tính: Triệu đồng
28
|
Kinh phí thực hiện
đề tài phân theo các khoản chi
|
|
Nguồn
kinh phí
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Trả
công lao động
trực tiếp + chuyên gia (nếu có)
|
Nguyên, vật liệu, năng
lượng
|
Thiết
bị,
máy móc
|
Xây
dựng, sửa chữa
nhỏ
|
Chi
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
2
|
Tổng kinh phí
Trong đó:
Ngân sách nhà nước:
a. Kinh phí khoán
chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
b. Kinh phí không
khoán chi:
- Năm thứ nhất:
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:…
Nguồn ngoài ngân
sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
…….
, ngày tháng năm 201…
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
Tổ chức chủ trì
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ
tên và chữ ký)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN11
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH
(Họ
tên, chữ ký)
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỞNG
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN12
TUQ.
BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC CHUYÊN NGÀNH
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
TỔ
CHỨC, CƠ QUAN TRỰC THUỘC BỘ13
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
Phụ lục dự toán kinh
phí thực hiện theo biểu mẫu Biểu B1-2b-TMĐTXH quy định tại Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN , ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
____________________
10 Bản Thuyết minh này
dùng cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thuộc lĩnh vực
khoa học nêu tại mục 7 của Thuyết minh. Thuyết minh được trình bày và in trên
khổ A4
11 Chỉ ký tên, đóng dấu
khi đề tài được phê duyệt. Áp dụng đối với đề tài, đề án, dự án SXTN do Bộ trực
tiếp quẩn lý..
12 Chỉ ký tên, đóng dấu
khi đề tài được phê duyệt. Áp dụng đối với đề tài, đề án, dự án SXTN do Tổng
cục được
giao quản lý.
13 Chỉ ký tên, đóng dấu
khi đề tài được phê duyệt. Áp dụng đối với đề tài tiềm năng
Mẫu B6. LLTC-BNN
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ14
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ
ÁN SXTN VÀ
ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ
Nội dung tóm tắt hoạt
động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký theo Biểu B1-3-LLTC quy định tại
Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
.......................,
ngày……tháng….. năm 20…..
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀTÀI/ĐỀ ÁN/DỰ ÁN
SXTN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
____________________
14Đơn này được trình
bày và in ra trên khổ giấy A4.
Mẫu B7. LLCN-BNN
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN CHÍNH ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ
ÁN SXTN,
ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ15
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM ĐỀ
TÀI/ ĐỀ ÁN/DỰ ÁN SXTN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG: □
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI/ ĐỀ ÁN/DỰ ÁN SXTN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG: □
Nội dung lý lịch khoa
học của cá nhân theo Biểu B1-4-LLCN quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ,
ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
......................,
ngày ....... tháng ....... năm 20...
TỔ CHỨC - NƠI LÀM
VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH)16
(Xác
nhận và đóng dấu)
Đơn
vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà ........ chủ trì (tham
gia) thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án SXTN/Đề tài tiềm năng cấp Bộ
|
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ
NHIỆM
(HOẶC
THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH)
(Họ
tên và chữ ký)
|
____________________
15Lý lịch được trình
bày và in ra trên khổ giấy A4.
16Đối với chuyên gia
nước ngoài, chuyên gia độc lập, không cần mục này.
Mẫu B8. PHTH-BNN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN17
ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN SXTN, ĐỀ TÀI TIỀM
NĂNG CẤP BỘ
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nội dung thông tin
của tổ chức phối hợp theo Biểu B1-5-PHNC quy định tại Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN , ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
..................,
ngày……tháng….. năm 20…..
CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ,
tên và chữ ký)
|
..................,
ngày……tháng….. năm 20…..
TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ /THỰC HIỆN
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
.................,
ngày……tháng….. năm 20…..
TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
____________________
17 Đơn này được trình
bày và in ra trên khổ giấy A4.
Mẫu B9. BBMHS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....................,
ngày ...... tháng .... năm 20...
|
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ
CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG,
DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
Tên đề tài/đề án/đề
tài tiềm năng/dự án SXTN:
Thuộc lĩnh vực/
chuyên ngành khoa học:
- Căn cứ Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Căn cứ Thông tư số
…../2021/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Hôm nay, ngày ......
tháng..... năm 20......, tại …. ,Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức
mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì đề
tài/đề án/dự án STXN
I. Thành phần tham dự
mở hồ sơ:
TT
|
Tên
cơ quan/ tổ chức
|
Tên
|
Chức
vụ
|
1
|
Vụ Khoa học, CN và MT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại diện tổ chức và
cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức khác
|
|
|
|
|
III. Tình trạng hồ sơ
- Tổng số Hồ sơ đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp: ...... Hồ sơ.
- Về hiện trạng niêm
phong của các Hồ sơ: Số Hồ sơ được niêm phong kín đến thời điểm mở Hồ sơ:
.../... (tổng số Hồ sơ đăng ký).
- Tình trạng của các Hồ
sơ đăng ký tuyển chọn, xét chọn như:
TT
|
Tên
tổ chức/cá nhân đăng ký tuyển chọn
|
Nộp
đúng hạn
|
Tính
đầy đủ về số lượng của hồ sơ đăng ký
|
Tổ
chức đăng ký chủ trì thực hiện
|
Cá
nhân chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Chuyển
môn phù hợp, có tư cách pháp nhân
|
Không
vi phạm quy định tại ….Thông
tư số …../2021/TT- BNNPTNT
|
Chuyên
môn phù hợp, đủ thâm niên
|
Không
vi phạm quy định tại ….Thông
tư số …../2021/TT- BNNPTNT
|
1
|
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3
|
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kết luận về những
Hồ sơ hợp lệ đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT đưa vào đánh giá tuyển chọn:
- Trong số ..........
Hồ sơ đăng ký, có .......... Hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện đề nghị Bộ Nông nghiệp
và PTNT đưa vào xem xét đánh giá.
Danh mục Hồ sơ hợp lệ
được đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp để chủ trì thực hiện Đề tài, Đề án, Dự
án SXTN có tên nêu trên đây gồm có:
TT
|
Tên tổ chức/cá nhân
đăng ký chủ trì đề tài/đề án/ dự án
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
Biên bản được thông
qua hồi .... giờ .... ngày .... tháng .... năm .........
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VÀ
CÁC NHÂN
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
(Họ,
tên và chữ ký)
|
ĐẠI DIỆN VỤ KHOA
HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Mẫu B10a. PNXĐTCN-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
|
Chuyên gia/Ủy viên
phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Nội dung Phiếu nhận
xét theo Biểu B2-2a-NXĐTCN quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày 26
tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Kiến nghị của chuyên
gia/Ủy viên hội đồng: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị thực hiện.
□ Đề nghị thực hiện
với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ Đề nghị không thực
hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp dưới 70/100 điểm).
Nhận xét, kiến nghị:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B10b. PNXĐTKTCS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM
NĂNG CẤP BỘ LĨNH VỰC KINH TẾ-CHÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ ĐỀ
TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ
LĨNH VỰC KINH TẾ-CHÍNH SÁCH NÔNG
NGHIỆP & PTNT
|
Chuyên gia/Ủy viên
phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Nội dung Phiếu nhận
xét theo Biểu B2-2b-NXĐTXH quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày 26
tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Kiến nghị của chuyên
gia/Ủy viên Hội đồng: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị thực hiện.
□ Đề nghị thực hiện
với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ Đề nghị không thực
hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp dưới 70/100 điểm).
Nhận xét, kiến nghị:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B10c. PNXDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN SXTN
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
VÀ CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
|
Chuyên gia/Ủy viên
phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Nội dung Phiếu nhận
xét theo Biểu B2-2c-NXDA quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày 26
tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Kiến nghị của chuyên
gia/ủy viên Hội đồng: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị thực hiện.
□ Đề nghị thực hiện
với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ Đề nghị không thực
hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp dưới 70/100 điểm).
Nhận xét, kiến nghị:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B11a. PĐGĐTCN-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM
NĂNG
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ VÀ CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ
Nội dung tiêu chí
đánh giá theo Biểu B2-3a-ĐGĐTCN quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày
26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Kiến nghị của chuyên
gia/ủy viên Hội đồng: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị thực hiện.
□ Đề nghị thực hiện
với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ Đề nghị không thực
hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp dưới 70/100 điểm).
Nhận xét, kiến nghị:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B11b. PĐGĐTKTCS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN NGHIÊN CỨU
KH&CN LĨNH VỰC KINH TẾ-CHÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20……
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN CẤP BỘ
Nội dung tiêu chí
đánh giá theo Biểu B2-3b-ĐGĐTXH quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày
26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Kiến nghị của chuyên
gia/ủy viên Hội đồng: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị thực hiện.
□ Đề nghị thực hiện
với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ Đề nghị không thực
hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp dưới 70/100 điểm).
Nhận xét, kiến nghị:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B11c. PĐGDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN SXTN
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
Nội dung tiêu chí
đánh giá theo Biểu B2-3c-ĐGDA quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày
26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Kiến nghị của chuyên
gia/ủy viên Hội đồng: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị thực hiện.
□ Đề nghị thực hiện
với các điều chỉnh nêu dưới đây.
□ Đề nghị không thực
hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp dưới 70/100 điểm).
Nhận xét, kiến nghị:
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
_______________________________________________________________________
|
Ngày.....tháng.....năm
20...
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu B12a.BBKPĐGHS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ
CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP
BỘ
Tên Đề tài, Đề án,
dự án
SXTN, đề tài tiềm
năng:
|
|
Tên tổ chức và cá
nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
1. Số phiếu phát
ra: □
|
2. Số phiếu thu về:
□
|
3. Số phiếu hợp lệ:
□
|
4. Số phiếu không
hợp lệ: □
|
TT
|
Ủy
viên
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Tổng
số điểm
|
Tiêu
chí 1
|
Tiêu
chí 2
|
Tiêu
chí 3
|
Tiêu
chí 4
|
Tiêu
chí 5
|
Tiêu
chí 6
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
......................
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số điểm trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
thành viên ban kiểm phiếu
|
Trưởng
ban kiểm phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành
viên thứ 1
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành
viên thứ 2
(Họ,
tên và chữ ký)
|
|
|
|
Mẫu B12b. BTHKP-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
SXTN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20
|
BẢN TỔNG HỢP KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ18
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC
TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN SXTN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
Tên Đề tài, Đề án, dự
án SXTN, đề tài tiềm năng:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TT
|
Tên
tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài, Đề án, dự
án SXTN, đề tài tiềm năng
|
Tổng
số điểm trung bình của các thành viên Hội đồng
(theo
thứ tự từ cao
xuống thấp)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
Các
thành viên ban kiểm phiếu
|
Trưởng
ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành
viên thứ 1
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành
viên thứ 2
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
|
|
____________________
18 Sử dụng khi có nhiệm
vụ có từ 02 hồ sơ trở lên
Mẫu B13-BBHĐĐGHS-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
SXTN, ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC
TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN SXTN, ĐỀ TÀI
TIỀM NĂNG
Nội dung biên bản
theo Biểu B2-6-BBHĐ quy định tại Thông tư số 08/2017/TT- BKHCN, ngày 26 tháng 6
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
sử dụng ngân sách nhà nước.
D.Kết luận, kiến nghị
của Hội đồng (để
lại những nội dung thích hợp và các nội dung cần sửa đổi)
2.6.1/ Kết quả đánh giá của
Hội đồng
- Căn cứ kết quả kiểm phiếu,
Hội đồng kiến nghị tổ chức và cá nhân sau đây chủ trì Đề tài, Đề án, dự án
SXTN, đề tài tiềm năng nêu trên:
Tên tổ chức ..............................................................................................................................
Họ và tên cá nhân...................................................................................................................
2.6.2/ Hội đồng kiến nghị
những điểm sau đây:
- Về những nội dung
cần bổ sung, sửa đổi trong Thuyết minh
- Về kinh phí thực
hiện
- Về những điểm cần
lưu ý khác trong quá trình hoàn thiện Hồ sơ của tổ chức và cá nhân được kiến
nghị chủ trì
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
NHỮNG
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ghi
chép của Thư ký khoa học của Hội đồng)
THƯ KÝ KHOA HỌC
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Mẫu B14a. BBTĐĐT-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔ THẨM ĐỊNH ĐỀ TÀI
|
|
BIÊN BẢN HỌP TỔ THẨM ĐỊNH
ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG CẤP BỘ
Nội dung Biên bản họp
tổ thẩm định đề tài/đề án/đề tài tiềm năng cấp Bộ theo Biểu B3-2a-BBTĐĐT quy
định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN , ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước.
Biên bản được lập
xong lúc .........
ngày........ tháng…… năm …… và đã
được Tổ thẩm định nhất trí thông qua./.
Tổ trưởng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Tổ phó
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành
viên
|
Thành
viên
|
Thành
viên
|
Thành
viên
|
Mẫu B14b. BBTĐDA-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
SXTN
|
|
BIÊN BẢN HỌP TỔ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
Nội dung Biên bản họp
tổ thẩm định dự án SXTN cấp Bộ theo Biểu B3-2b-BBTĐDA quy định tại Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN , ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
Biên bản được lập
xong lúc .........
ngày........ tháng…… năm …… và đã
được Tổ thẩm định nhất trí thông qua./.
Tổ trưởng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Tổ phó
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành
viên
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành
viên
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành
viên
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Thành
viên
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Mẫu B15. BCĐK-BNN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Cơ quan chủ
trì/thực hiện đề tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN)
|
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Tình hình thực hiện đề
tài, đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN19
Nơi nhận báo cáo:
1. Đối với các đề
tài, đề tài tiềm năng, đề án, dự án SXTN do Bộ trực tiếp quản lý
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
Vụ Tài chính
2. Đối với đề tài, đề
án, dự án SXTN giao cho các Tổng cục quản lý
Vụ KH&HTQT Tổng
cục
1.
|
Tên đề tài, đề án,
đề tài tiềm năng, dự án SXTN:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
|
2.
Ngày báo cáo
........./......./20...
Kỳ
: ............
|
3.
|
Cơ quan chủ
trì/thực hiện:
....................................................................................................................................
Chủ nhiệm đề tài,
đề án, đề tài tiềm năng, dự án SXTN:
.....................................................................................................................................
|
4.
|
Thời gian thực
hiện: ... tháng từ .... /..../20.. đến ... /..../20..
|
5.
|
Tổng kinh phí:
.....................triệu đồng
|
6.
|
Khối lượng công
việc chính đã thực hiện tính từ ngày...../...../200... đến ngày báo cáo
(Báo cáo và đánh
giá khối lượng công việc hoàn thành so với kế hoạch thực hiện của năm)
|
|
Nội
dung công việc theo kế hoạch được duyệt
|
Nội
dung công việc đã thực hiện và kết quả chính đạt được
|
Lý
giải việc tăng/giảm so với kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
..
|
|
|
|
7.
|
Số lượng (cộng lũy
kế)* sản phẩm khoa học và công nghệ (kết quả KHCN) cụ thể đã hoàn thành đến
ngày báo cáo
|
|
TT
|
Tên
sản phẩm
(Dạng I, II,III,IV)
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Trước
kỳ báo cáo
|
Trong
kỳ báo cáo
|
Tổng
số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
8.
Số
lượng sản phẩm đã được sử dụng hoặc tiêu thụ và doanh thu bán sản phẩm (nếu
có)
|
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng
|
Doanh
thu, tr. đ.
|
Đơn
vị sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Cộng lũy
kế các kỳ báo cáo trước
9.
|
Chất lượng, chỉ
tiêu kỹ thuật đối với sản phẩm trong kỳ báo cáo
|
|
TT
|
Tên sản phẩm và chỉ
tiêu chất lượng và thông số kỹ thuật chủ yếu. (Sản phẩm nào đã
được công nhận là TBKT cần ghi rõ số quyết định, thời gian)
|
Đơn
vị đo
|
Mức
chất lượng
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10.
|
Nhận xét và đánh
giá kết quả đạt được (trong kỳ báo cáo)
|
10.1
|
Nhận xét và đánh
giá về số lượng và khối lượng sản phẩm
|
10.2
|
Nhận xét và đánh
giá về chất lượng sản phẩm
|
11.
|
Kinh phí
|
a) Kinh phí lũy kế
đã được cấp trước kỳ báo cáo là ...........triệu đồng
b) Kinh phí đã được
cấp trong kỳ báo cáo:
|
Đợt
|
Thời
gian
|
Số
tiền (triệu đồng)
|
1
|
/
/20..
|
|
2
|
/
/20..
|
|
....
|
|
|
Cộng
lũy kế (a và b)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Tình hình sử dụng
kinh phí để thực hiện đề tài, dự án tính đến kỳ báo cáo (tr. đồng)
|
TT
|
|
Tổng
số tiền đã sử dụng
|
Trong
đó,
|
Thuê
khoán chuyên môn
|
Nguyên
vật liệu, năng lượng
|
Thiết
bị, máy móc
|
Xây
dựng nhỏ, sửa chữa
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
12.1.1. Tổng kinh
phí Đề tài (a và b)
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Ngân sách SNKH
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tính đến kỳ báo
cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1.2. Tổng kinh
phí Dự án SXTN
|
|
|
|
|
|
|
Nội
dung các khoản chi
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
tế đạt được
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn
khác
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn
khác
|
|
Thiết bị, máy móc mua
mới
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà xưởng xây dựng mới,
cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ
công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên vật liệu, năng
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuê thiết bị, nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
12.2. Kinh phí đã
được cấp và sử dụng tính đến kỳ báo cáo
|
|
Tổng kinh phí đã
được cấp:
Kinh phí đã sử
dụng:
Kinh phí đã quyết
toán:
|
...............triệu
đồng
............triệu
đồng
...............triệu
đồng
|
13.
|
Kế hoạch thực hiện
các công việc chưa hoàn thành theo nội dung, tiến độ được duyệt
|
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
14.
|
Kết luận và kiến
nghị
|
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày……tháng…..
năm 20…..
CHỦ NHIỆM
(họ
tên, chữ ký)
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ,
tên và chữ ký)
|
|
____________________
19 Nộp báo cáo trước
ngày 30/5 và 30/11
Mẫu B16. CVNT-BNN
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Thông tư số
…../20…/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 20… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy
định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ, ……….……….
(tên
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ) đề nghị ……….……….(Bộ chủ trì nhiệm vụ) xem xét và tổ
chức đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sau đây:
Tên nhiệm vụ: .......................................................................................................................
Mã số: ...................................................................................................................................
Hợp đồng số:.........................................................................................................................
Thời gian thực hiện
theo hợp đồng: từ đến
Thời gian được điều
chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:..............................................................................................................
Kèm theo công văn này
là hồ sơ đánh giá nhiệm vụ gồm:
1. Báo cáo tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ
2. Báo cáo tổng kết và
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Các sản phẩm khoa học
và công nghệ của nhiệm vụ.
4. Các văn bản liên
quan: Báo cáo thống kê; báo cáo kinh phí thực hiện nhiệm vụ; biên bản kiểm tra;
báo cáo khoa học, kỹ thuật (nếu có); báo cáo định kỳ; hợp đồng nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ; thuyết minh tổng thể nhiệm vụ đã được phê duyệt;
số liệu gốc, nhật ký thí nghiệm, báo cáo khảo sát
nước ngoài (nếu có),
nhận xét của doanh nghiệp và địa phương (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
01 bộ hồ sơ gốc.
Đề nghị ….. (Bộ
chủ trì nhiệm vụ) xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm
vụ./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu B17.BCTĐG-BNN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.............., ngày tháng năm
20…
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Nội dung báo cáo kết
quả tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của tổ chức chủ trì đề tài,
dự án theo Mẫu 1 quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN , ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước
Cam đoan nội dung của
Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ
không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp
luật.
CHỦ NHIỆM
(Họ,
tên và chữ ký)
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
|
(trang
nhan đề)
DANH
SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(cỡ
chữ 14, in đậm)
Phông chữ đánh trong
báo cáo: Cỡ chữ 13 - 14
TT
|
Họ
và tên
|
Cơ
quan/tổ chức
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
8
|
|
|
9
|
|
|
10
|
|
|
Lời
cảm ơn(Viết
không quá 1 trang - Nếu cần thiết)
Tóm
tắt kết quả thực hiện đề tài (Cỡ chữ 14 in đậm)
Nội dung: Cỡ chữ 13
(Nêu
ngắn gọn và rõ ràng về mục đích, nội dung, phương pháp, kết quả và kết luận đã
được trình bày trong báo cáo chính).
MỤC
LỤC
(Mục
lục bao gồm danh mục các phần chia nhỏ của báo cáo cùng với số trang)
TT
|
Các
danh mục trong BC
DANH
SÁCH CÁN BỘ THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
|
Trang
|
I
II
|
ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU CUẢ ĐỀ TÀI
|
|
|
CHƯƠNG
I
TỔNG
QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ
NGOÀI NƯỚC
|
|
I
|
TÌNH HÌNH NGHIÊN
CỨU NGOÀI NƯỚC
|
|
II
|
TÌNH HÌNH NGHIÊN
CỨU TRONG NƯỚC
|
|
|
CHƯƠNG
II
NỘI
DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
|
|
I
|
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
|
|
II
|
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
|
|
III
|
ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
|
|
|
CHƯƠNG
III
KẾT
QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
|
|
I
|
|
|
II
|
|
|
III
|
|
|
|
CHƯƠNG
IV
|
|
I
|
KẾT LUẬN
|
|
II
|
ĐỀ NGHỊ
|
|
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC VÀ ẢNH MINH
HOẠ
CÁC PHỤ LỤC KHÁC
|
|
BẢNG
CHÚ GIẢI CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU, ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG, TỪ NGẮN, THUẬT NGỮ, DANH MỤC
CÁC
SƠ ĐỒ BIỂU BẢNG (nếu có)
II. PHẦN CHÍNH CỦA
BÁO CÁO
2.1. Đặt vấn đề
(Nêu rõ tình hình
nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan, phân tích những kết quả nghiên cứu
mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, nêu những gì đã giải quyết, những gì
còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết -
luận giải, cụ thể hóa được tính cấp thiết của đề tài và những vấn đề mới về
KH&CN mà đề tài đặt ra nghiên cứu)
2.2 Mục tiêu của đề
tài
(Đề tài nhằm giải
quyết mục tiêu gì, thường có mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể)
2.3 Cách tiếp cận
(nêu phương pháp
luận, quan điểm và cách thức giải quyết vấn đề)
2.4 Vật liệu, nội
dung và phương pháp nghiên cứu
a. Vật liệu nghiên
cứu:
- Đối tượng nghiên
cứu
- Địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên
cứu
b. Nội dung nghiên
cứu
- Nêu các nội dung
nghiên cứu
- Nêu các thí nghiệm
- Nêu các chỉ tiêu
theo dõi của mỗi thí nghiệm hoặc thu thập số liệu
c. Phương pháp nghiên
cứu:
- Phương pháp bố trí
thí nghiệm
- Phương pháp thu
thập số liệu
- Phương pháp phân
tích số liệu
- Phương pháp đánh
giá, so sánh.
2.5 Kết quả và thảo
luận
- Nêu đầy đủ kết
quả theo các chỉ tiêu nghiên cứu (cố gắng trình bày dưới dạng bảng biểu, đồ
thị).
- Phân tích các
kết quả (So sánh với những kết quả trước (nếu có). Lý giải luận cứ khoa học của
kết quả thu được. Làm rõ tại sao không phù hợp với các kết quả nghiên cứu trước
đây...).
2.6 Kết luận và đề
nghị
- Nêu những kết
luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu nghiên cứu)
- Nêu các kiến
nghị về sử dụng kết quả nghiên cứu, đề xuất kết thúc nghiên cứu hoặc các vấn đề
cần nghiên cứu tiếp.
. 2.7 Tài liệu
tham khảo
Liệt kê các tài liệu
tham khảo có liên quan (Tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt trước, tiếng Anh
sau)
(Nên viết tài liệu
tham khảo theo“Hệ thống tài liệu tham khảo Harvard và Footnote”
III. PHẦN CUỐI CỦA
BÁO CÁO
Phần cuối báo cáo gồm
Phụ lục và trang bìa sau.
- Các Phụ lục liên
quan đến nghiên cứu cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo
- Trang bìa sau: Phía
trong của trang bìa sau có thể được sử dụng viết địa chỉ cần gửi báo cáo (nếu
cần thiết).
I. Đặt vấn đề
(Nêu ngắn gọn tính
cấp thiết cuả đề tài/dự án cần đặt ra để nghiên cứu) (1 trang)
1. Mục tiêu của đề
tài
(Đề tài nhằm giải
quyết mục tiêu gì, thường có mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể)
2. Cách tiếp cận
(nêu phương pháp
luận, quan điểm và cách thức giải quyết vấn đề)
II. Vật liệu, nội
dung và phương pháp nghiên cứu (1- 1,5 trang)
a. Vật liệu nghiên
cứu:
- Đối tượng nghiên
cứu
- Địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên
cứu
b. Nội dung nghiên
cứu
- Nêu các nội dung
nghiên cứu
- Nêu các thí nghiệm
- Nêu các chỉ tiêu
theo dõi của mỗi thí nghiệm hoặc thu thập số liệu
c. Phương pháp nghiên
cứu:
- Phương pháp bố trí
thí nghiệm
- Phương pháp thu
thập số liệu
- Phương pháp phân
tích số liệu
- Phương pháp đánh
giá, so sánh.
III. Kết quả và thảo
luận (8-
10 trang)
- Nêu tóm tắt quả
theo các chỉ tiêu nghiên cứu
- Phân tích các
kết quả ngắn gọn so sánh với những kết quả trước (nếu có). Lý giải luận cứ khoa
học của kết quả thu được. Làm rõ tại sao không phù hợp với các kết quả nghiên
cứu trước đây...).
IV. Kết luận và đề
nghị (1
trang)
- Nêu những kết
luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu nghiên cứu)
- Nêu các kiến
nghị về sử dụng kết quả nghiên cứu, đề xuất kết thúc nghiên cứu hoặc các vấn đề
cần nghiên cứu tiếp.
PHẦN
CUỐI CỦA BÁO CÁO (đưa ra một số phụ lục nếu thấy cần thiết)
Mẫu B20. BCTKE-BNN
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 20...
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ
TÀI/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI TIỀM NĂNG/DỰ ÁN SXTN CẤP BỘ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài, đề án,
đề tài tiềm năng, dự án SXTN:
Mã số:
Thuộc (lĩnh vực
KHCN):
2. Chủ nhiệm đề
tài/dự án:
Họ và tên:
....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ............................. Nam/ Nữ: ............................
Học hàm, học vị:
.........................................................
Chức danh khoa học:
............................................Chức vụ.....................
Điện thoại: Tổ chức:
................. Nhà riêng: ................ Mobile: ...........
Fax:
....................................... E-mail: ....................................................
Tên tổ chức đang công
tác:......................................................................
Địa chỉ tổ
chức:........................................................................................
Địa chỉ nhà riêng:
..............................................................................
3. Tổ chức chủ trì:
Tên tổ chức chủ trì
đề tài: ......................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
..................................................
E-mail:
....................................................................................................
Website:
.................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng
tổ chức: ................................................................
Số tài khoản:
...........................................................................................
Ngân hàng:
.............................................................................................
Tên cơ quan chủ quản
đề tài: ..................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN
1. Thời gian thực
hiện:
- Theo Hợp đồng đã ký
kết: từ tháng …/ năm ……đến tháng …../ năm……
- Thực tế thực hiện:
từ tháng ….../năm đến tháng ……/năm
- Được gia hạn (nếu
có):
- Lần 1 từ tháng….
..năm…... đến tháng…... năm…...
- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử
dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí
thực hiện: ………………tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ
SNKH: ………………….tr.đ.
+ Kinh phí từ các
nguồn khác: ……………….tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí
thu hồi đối với dự án (nếu có): ………….
b) Tình hình cấp và
sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số TT
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
tế đạt được
|
Ghi
chú
(Số
đề nghị quyết toán)
|
Thời
gian
(Tháng,
năm)
|
Kinh
phí
(Tr.đ)
|
Thời
gian
(Tháng,
năm)
|
Kinh
phí
(Tr.đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
c) Kết quả sử dụng
kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
Nội
dung các khoản chi
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
tế đạt được
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn
khác
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn
khác
|
1
|
Trả công lao động (khoa
học, phổ thông)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng
lượng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
Đối với dự án:
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
|
Nội
dung các khoản chi
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
tế đạt được
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn
khác
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn
khác
|
1
|
Thiết bị, máy móc mua
mới
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà xưởng xây dựng
mới, cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyên vật liệu, năng
lượng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuê thiết bị, nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
3. Các văn bản hành
chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết
định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê
duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực
hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều
chỉnh ... nếu có)
Số TT
|
Số,
thời gian ban
hành văn bản
|
Tên
văn bản
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4. Tổ chức phối hợp
thực hiện:
Số TT
|
Tên
tổ chức đăng ký theo Thuyết minh
|
Tên
tổ chức đã tham gia thực hiện
|
Nội
dung
tham gia chủ yếu
|
Sản
phẩm chủ yếu
đạt được
|
Ghi
chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu
có):
5. Cá nhân tham gia
thực hiện:
(Người tham gia thực
hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả
chủ nhiệm)
Số TT
|
Tên
cá nhân đăng ký theo Thuyết minh
|
Tên
cá nhân đã tham gia thực hiện
|
Nội
dung tham gia chính
|
Sản
phẩm chủ yếu đạt được
|
Ghi
chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (
nếu có):
6. Tình hình hợp tác
quốc tế:
Số TT
|
Theo
kế hoạch
(Nội
dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số
lượng người tham gia...)
|
Thực
tế đạt được
(Nội
dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số
lượng người tham gia...)
|
Ghi
chú*
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu
có):
7. Tình hình tổ chức
hội thảo, hội nghị:
Số TT
|
Theo
kế hoạch
(Nội
dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )
|
Thực
tế đạt được
(Nội
dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )
|
Ghi
chú*
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu
có):
8. Tóm tắt các nội
dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của
thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và
nước ngoài)
Số TT
|
Các
nội dung, công việc chủ yếu
(Các
mốc đánh giá chủ yếu)
|
Thời
gian
(Bắt
đầu, kết thúc
- tháng … năm)
|
Người,
cơ quan thực hiện
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu
có):
III. SẢN PHẨM
KH&CN
1. Sản phẩm KH&CN
đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số TT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn
vị đo
|
Số
lượng
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu
có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Số TT
|
Tên
sản phẩm
|
Yêu
cầu khoa học cần đạt
|
Ghi
chú*
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu
có):
c) Sản phẩm Dạng III:
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Yêu
cầu khoa học cần đạt
|
Số
lượng, nơi công bố
(Tạp
chí, nhà
xuất bản)
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu
có):
d) Kết quả đào tạo:
Số
TT
|
Cấp
đào tạo, Chuyên ngành đào tạo
|
Số
lượng
|
Ghi
chú*
(Thời
gian kết thúc)
|
Theo
kế hoạch
|
Thực
tế đạt được
|
1
|
Thạc
sỹ
|
|
|
|
2
|
Tiến
sỹ
|
|
|
|
* Lý do thay đổi (nếu
có):
e) Thống kê danh mục
sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số TT
|
Tên
kết quả
đã được ứng dụng
|
Thời
gian
|
Địa
điểm
(Ghi
rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng)
|
Kết
quả sơ bộ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Đánh giá về hiệu
quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa
học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công
nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực
và thế giới…)
b) Hiệu quả về kinh
tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm
lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng
loại trên thị trường…)
3. Tình hình thực
hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
(Tóm
tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)
|
I
|
Báo cáo định kỳ
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
…
|
|
|
II
|
Kiểm tra định kỳ
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
….
|
|
|
III
|
Nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
Tự nhận xét đánh giá
của chủ nhiệm đề tài:
CHỦ NHIỆM
(Họ,
tên và chữ ký)
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|