ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2016/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 30 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH TIẾP
CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 được Quốc Hội khóa XIII thông qua ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03
tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện lực;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch
phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số
33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội
dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1174/TTr-SCT ngày 22 tháng 06 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định một số thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với
lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư Pháp;
- TT. TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: KTN, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH THỦ TỤC TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI
LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định về hồ sơ, trình tự, thời gian và thẩm quyền giải quyết thủ tục liên
quan đến lĩnh vực tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh
An Giang, bao gồm trình tự thực hiện quy trình tiếp cận điện năng, trình tự thực
hiện thủ tục trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, trình tự thủ tục thực hiện trong
giai đoạn triển khai đầu tư.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho
các cơ quan quản lý nhà nước; các chủ đầu tư xây dựng công trình điện
trung áp; đơn vị phân phối điện, bán buôn điện, bán
lẻ điện và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Chương
II
TRÌNH TỰ THỰC
HIỆN QUY TRÌNH TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG
Điều
3. Các bước trong quy trình tiếp cận điện
năng đối với lưới điện trung áp
1) Giai đoạn chuẩn bị đầu
tư:
- Xác nhận sự phù hợp của
các công trình điện với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
- Thỏa thuận vị trí, địa
điểm, phương án kỹ thuật đấu nối.
- Thỏa thuận vị trí cột điện/trạm
điện và hành lang lưới điện.
- Hoàn thiện thiết kế kỹ
thuật và dự toán công trình.
- Đối với dự án hoặc công
trình chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đường dây và trạm biến áp sử dụng
vốn Ngân sách nhà nước (từ cấp II trở xuống) hoặc vốn nhà nước ngoài ngân sách,
chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Công Thương để thẩm định. Trường hợp Sở Công Thương
không thể trực tiếp thẩm định, Sở Công Thương sẽ hướng dẫn chủ đầu tư thuê đơn
vị tư vấn thẩm tra.
2) Triển khai thi công
công trình:
- Đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình điện.
- Thông báo và đăng ký lịch
cắt điện.
- Triển khai thi công xây dựng
công trình.
- Thông báo tiến độ thi
công dự kiến đến đơn vị quản lý vận hành lưới điện, Sở Công Thương và UBND cấp
huyện.
- Sở Công Thương tổ chức
kiểm tra công tác nghiệm thu toàn bộ hoặc từng giai đoạn chính của công trình.
- Chủ đầu tư tổ chức nghiệm
thu đóng điện vận hành.
- Ký hợp đồng mua bán điện
với ngành điện.
Điều 4.
Trình tự thực hiện quy trình tiếp cận điện năng đối với
lưới điện trung áp
1) Giai đoạn chuẩn bị đầu
tư:
- Bước 1: chủ đầu tư gửi hồ
sơ đến Sở Công Thương đề nghị xác nhận sự phù hợp của các công trình điện với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
+ Sở Công Thương tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra thông tin. Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Sở Công Thương xem xét hồ
sơ về sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh. Nếu công trình phù hợp
thì Sở Công Thương sẽ có văn bản xác nhận trả kết quả cho chủ đầu tư.
- Bước 2: Chủ đầu tư gửi hồ
sơ đến Công ty Điện lực An Giang để thỏa thuận đấu nối.
+ Công ty Điện lực An
Giang tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày khảo sát và tiến hành khảo sát thực tế tại hiện
trường:
* Trường hợp điểm đấu nối
không phù hợp, Công ty Điện lực An Giang thông báo cho chủ đầu tư biết để trả
hồ sơ hoặc điều chỉnh phương án, địa điểm đấu nối.
* Nếu điểm đấu nối phù hợp,
Công ty Điện lực An Giang trả kết quả cho chủ đầu tư.
- Bước 3: Chủ đầu tư gửi hồ
sơ công trình đã được thỏa thuận về kỹ thuật và điểm đấu nối đến cơ quan quản lý nhà nước có liên quan (Cục Quản lý
Đường bộ; Sở Giao thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hoặc
UBND cấp huyện) để một trong các cơ
quan này thỏa thuận vị trí, địa điểm xây dựng cột điện, trạm biến áp.
+ Cục Quản lý Đường bộ; Sở
Giao Thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hoặc UBND cấp huyện
nhận hồ sơ, kiểm tra thông tin. Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu chưa hợp lệ
thì Cục Quản lý Đường bộ; Sở Giao Thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn hoặc UBND cấp huyện yêu cầu bổ sung hồ sơ. Sau khi nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ thì cán bộ trực tiếp thụ lý xem xét, giải quyết và trả kết quả chấp
thuận vị trí xây dựng cột điện, trạm biến áp bằng văn bản. Trường hợp không chấp
thuận thì cơ quan thụ lý có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Chủ đầu tư hoàn
chỉnh hồ sơ theo góp ý của Cục Quản lý Đường bộ; Sở Giao Thông Vận tải; Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn hoặc UBND cấp huyện (nếu có).
- Bước 5: đối với công
trình sử dụng vốn Ngân sách, Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Công Thương để thẩm định,
phê duyệt theo phân cấp. Trường hợp nếu sử dụng vốn nhà nước ngoài Ngân sách,
chủ đầu tư tổ chức thẩm tra và chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra về
Sở Công Thương để xem xét tính đúng đắn của Kết quả thẩm tra. Trường hợp nếu sử
dụng vốn khác, chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, thẩm định.
+ Sở Công Thương tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và viết phiếu hẹn.
+ Trường hợp Sở Công
Thương không trực tiếp thẩm định, sở sẽ hướng dẫn Chủ đầu tư chọn tư vấn thẩm
tra một phần hoặc toàn bộ hồ sơ nhằm phục vụ cho công tác thẩm định trước khi
phê duyệt.
+ Trường hợp Sở Công
Thương trực tiếp thẩm định. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương trả kết quả theo
phiếu hẹn.
Bước 6: Chủ đầu tư trình
người có thẩm quyền ra quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán.
2) Giai đoạn thi công:
- Bước 7: sau khi Chủ đầu
tư lựa chọn đơn vị thầu thi công, Chủ đầu tư phải thông báo ngày dự kiến khởi
công cho UBND huyện, xã nơi xây dựng công trình và Điện lực cấp huyện.
+ Đơn vị thi công đăng ký
lịch cắt điện và nộp hồ sơ tại Điện lực cấp huyện (nếu có).
- Bước 8: Chủ đầu tư gửi hồ
sơ đến cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan (Cục Quản lý Đường bộ; Sở Giao Thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn hoặc UBND cấp huyện) đề nghị cấp phép thi công xây dựng; thi
công đào đường, vỉa hè,…
+ Cục quản lý Đường bộ; Sở
Giao Thông Vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hoặc UBND cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ hợp lệ,
cơ quan thụ lý hồ sơ sẽ trả kết quả bằng văn bản cho Chủ đầu tư theo ngày hẹn
ghi trên phiếu.
- Bước 9: Chủ đầu tư cho
triển khai thi công theo kế hoạch.
- Bước 10: Chủ đầu tư
thông báo tiến độ thi công, ngày dự kiến nghiệm thu công trình đến đơn vị quản
lý vận hành lưới điện và Sở Công Thương trước 10 ngày so với ngày dự kiến tổ chức
nghiệm thu.
+ Đối với công trình có
cấp điện áp đến 35kV, sử dụng vốn Ngân sách: Sở Công Thương căn cứ vào tiến
độ thi công dự kiến, lịch nghiệm thu công trình của Chủ đầu tư để lập Kế hoạch
kiểm tra công tác nghiệm thu.
+ Đối với các công
trình sử dụng vốn nhà nước ngoài Ngân sách và vốn khác: chủ đầu tư công
trình tự tổ chức nghiệm thu và có trách nhiệm thông báo kết quả nghiệm thu về Sở
Công Thương để quản lý.
- Bước 11: Sở Công Thương
tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu công trình.
+ Đối với công trình có
cấp điện áp đến 35kV, sử dụng vốn Ngân sách: Sở Công Thương tiến hành kiểm
tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư theo kế hoạch đã thông báo và trả kết quả
bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận và nêu rõ lý do không chấp thuận
nghiệm thu công trình. Trường hợp không có yêu cầu sửa chữa khuyết điểm, Sở
Công Thương sẽ có văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu cho Chủ
đầu tư.
- Bước 12: Chủ đầu tư gửi
thông báo kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình đến Sở Công Thương (đối với
công trình có cấp điện áp đến 35kV, sử dụng vốn nhà nước ngoài Ngân sách và vốn
khác).
- Bước 13: Chủ đầu tư tổ
chức nghiệm thu kỹ thuật và tiến hành ký hợp đồng mua bán điện với đơn vị bán
điện.
Chương III
TRÌNH TỰ
THỰC HIỆN THỦ TỤC TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
Điều 5.
Trình tự thực hiện thủ tục xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh
1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp
hoặc bằng dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Công Thương. Hồ sơ gồm:
a) Bản chính văn bản đề
nghị xác nhận sự phù hợp của các công trình điện với Quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh. (Theo phụ
lục 1 của Quy định này)
b) Bản chính phương án đầu
tư sơ bộ của công trình, gồm các nội dung chính: địa điểm xây dựng, điểm đấu nối
vào lưới điện hiện hữu, quy mô, công suất, bản vẽ đơn tuyến thể hiện địa điểm
xây dựng công trình.
2. Trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản xác nhận
sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh. Trường hợp công trình điện
không phù hợp (không có trong danh mục) với Quy hoạch được duyệt, Sở Công
Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không xác nhận sự phù hợp.
Điều 6.
Trình tự thực hiện thủ tục thỏa thuận đấu nối và thỏa thuận
thiết kế kỹ thuật
1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp
hoặc bằng dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Công ty Điện lực An Giang. Hồ sơ gồm:
a) Bản chính thông tin
đăng ký đấu nối tương ứng với nhu cầu đăng ký đấu nối (theo mẫu phụ lục 2 của Quy định này).
b) Bản chính thông tin nhu
cầu sử dụng điện của Chủ đầu tư đăng ký đấu nối (theo mẫu phụ lục 3 của Quy định này).
c) Bản chính sơ đồ nguyên
lý các thiết bị điện chính sau điểm đấu nối.
d) Bản sao tài liệu kỹ thuật
về các trang thiết bị dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến tại điểm đấu nối
hiện tại, thời gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kỹ thuật của dự án đấu nối
mới hoặc dự án thay đổi điểm đấu nối hiện tại.
e) 02 Bản chính thiết kế kỹ
thuật và dự toán công trình.
2. Trong thời gian 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Công ty Điện lực An Giang hoàn
thành phần khảo sát tại hiện trường và văn bản thỏa thuận thiết kế và kèm theo
biên bản thỏa thuận vị trí đấu nối.
Điều 7.
Trình tự thực hiện thủ tục thỏa thuận vị trí xây dựng cột/trạm
biến áp trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp
hoặc bằng dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến:
- Cục Quản lý Đường bộ: đối
với công trình xây dựng dọc theo tuyến đường Quốc lộ.
- Sở Giao thông vận tải: đối
với công trình xây dựng theo tuyến đường Tỉnh lộ.
- UBND huyện, thị xã,
thành phố: đối với công trình xây dựng trong phạm vi vỉa hè của đường nội bộ
khu dân cư, các tuyến đường trong nội ô thị xã, thành phố và các tuyến đường
giao thông nông thôn.
- Hồ sơ gồm:
a) Bản chính đơn đề nghị
chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ (theo mẫu phụ lục
1 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải).
b) Hồ sơ thiết kế trong đó
có bình đồ trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến xây dựng công trình. Nếu hồ
sơ là thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công, đối với công trình thiết
yếu xây dựng qua cầu, hầm hoặc công trình đường bộ phức tạp khác thì phải có bản
sao Báo cáo kết quả thẩm tra.
2. Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các đơn vị nêu tại Khoản 1 điều này
có văn bản chấp thuận vị trí xây dựng cột/trạm biến áp trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 8.
Trình tự thực hiện thủ tục thẩm định dự án hoặc báo cáo
kinh tế kỹ thuật
1. Những dự án sử dụng vốn
Ngân sách hoặc vốn nhà nước ngoài Ngân sách hoặc công trình chỉ lập Báo cáo
kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến
Sở Công Thương thẩm định về kỹ thuật và dự toán.
2. Chủ đầu tư gửi trực tiếp
hoặc bằng dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Công Thương. Hồ sơ gồm:
- Bản chính Tờ trình đề
nghị thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 04 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính Phủ).
- Đối với dự án đầu tư xây
dựng công trình, hồ sơ bao gồm: Phần Thuyết minh + Thiết kế cơ sở.
- Đối với báo cáo kinh tế
kỹ thuật: hồ sơ gồm thiết kế và dự toán.
3. Đối với công trình sử dụng
vốn Ngân sách: trong thời gian 15 ngày làm việc (đối với công trình nhóm C) và
20 ngày làm việc (đối với công trình nhóm B) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Công Thương có Thông báo Kết quả thẩm định công trình.
Chương IV
TRÌNH TỰ
THỰC HIỆN THỦ TỤC TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ
Điều 9.
Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký lịch cắt điện để thi
công
1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp
hoặc bằng dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Điện lực cấp huyện. Hồ sơ gồm:
- Bản
chính văn bản đề nghị bố trí lịch cắt điện.
- Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật
(bản vẽ thi công) được duyệt.
- Bản sao văn bản chấp thuận vị
trí đấu nối được Công ty Điện lực An Giang phê duyệt.
2. Trong thời gian 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Điện lực cấp huyện có văn bản thông
báo lịch cắt điện.
Điều
10. Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép đường
dây cáp ngầm đi trong phạm vi các công trình thủy lợi.
1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp
hoặc bằng dịch vụ bưu chính 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ phô tô) đến:
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: đối với các công trình thủy lợi được phân cấp tại Khoản
1, Điều 4 của Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh
An Giang.
- UBND huyện, thị xã,
thành phố: đối với các công trình thủy lợi được phân cấp tại Khoản 2, Điều 4 của
Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh An Giang.
- Hồ sơ gồm:
+ Bản
chính đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi theo mẫu (Phụ lục 01 của
Thông tư 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn);
+ Bản chính hồ sơ kỹ thuật được
phê duyệt;
+ Bản chính sơ họa vị trí khu vực
tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
+ Bản chính Báo cáo đánh giá ảnh
hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
+ Bản sao văn bản thỏa thuận với
tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Bản sao văn bản thỏa thuận về
sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
2. Trong thời gian 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đơn vị có liên quan nêu tại Khoản 1
điều này, cấp giấy phép thi công đường dây cáp ngầm đi trong phạm vi bảo vệ các
công trình thủy lợi, trường hợp từ chối thì phải nêu rõ lý do trong văn bản.
Điều
11. Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép thi
công xây dựng cột/trạm biến áp trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ
1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp
hoặc bằng dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến:
- Cục Quản lý Đường bộ: đối
với công trình xây dựng dọc theo tuyến đường Quốc lộ.
- Sở Giao thông Vận tải: đối
với công trình xây dựng theo tuyến đường Tỉnh lộ.
- UBND huyện, thị xã,
thành phố: đối với công trình xây dựng trong phạm vi vỉa hè của đường nội bộ
khu dân cư, các tuyến đường trong nội ô thị xã, thành phố và các tuyến đường
giao thông nông thôn.
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ theo mẫu; (Phụ lục 4 của Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải)
+ Bản sao văn bản chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
+ 02 hồ sơ thiết kế kỹ thuật (bản
vẽ thi công) được duyệt, trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn
giao thông trong thi công;
2. Trong thời gian 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đơn vị có liên quan nêu tại Khoản 1
điều này, cấp Giấy phép thi công đối với các vị trí xây dựng cột/trạm biến áp
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Trường hợp không cấp
giấy phép thì có văn bản nêu lý do.
Điều
12. Trình tự thực hiện thủ tục kiểm tra công
tác nghiệm thu
1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp
hoặc bằng dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Công Thương. Hồ sơ gồm:
- Bản
chính văn bản đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu. (theo mẫu phụ lục số 4 kèm theo)
- Bản
chính báo cáo hoàn thành công trình/hạng mục công trình xây dựng của chủ đầu
tư. (theo mẫu phụ lục 2 của Thông
tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng)
2. Đối với các công trình
sử dụng vốn Ngân sách: Sở Công Thương tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đối
với công trình năng lượng nhóm B, C theo phân cấp. Trong 10 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc đợt kiểm tra công tác nghiệm thu cuối cùng (Trường hợp cơ quan
QLNN có yêu cầu sửa chữa, khắc phục tồn tại thì tính từ ngày Chủ đầu tư đã khắc
phục công trình hoàn chỉnh), Sở Công Thương có Thông báo bằng văn bản chấp thuận
cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu.
- Đối với các công trình sử
dụng vốn nhà nước ngoài Ngân sách và vốn khác: Chủ đầu tư tự tổ chức nghiệm thu
và thông báo kết quả nghiệm thu cho Sở Công Thương biết để quản lý.
Điều
13. Trình tự thực hiện thủ tục tổ chức nghiệm
thu và ký hợp đồng mua bán điện
1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp
hoặc bằng dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Công ty Điện lực An Giang. Hồ sơ gồm:
- Bản
chính văn bản đề nghị nghiệm thu, đóng điện công trình. (theo mẫu phụ lục số 3 kèm theo)
- Bản
chính báo cáo hoàn thành công trình/hạng mục công trình xây dựng của Chủ đầu
tư. (theo mẫu phụ lục 2 của Thông
tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng)
- Hồ sơ hoàn công công trình.
- Biên bản lắp đặt hệ thống đo
đếm.
- Biên bản áp giá điện.
2. Thẩm quyền giải quyết:
- Chủ đầu tư gửi thư mời
Công ty Điện lực An Giang tham gia nghiệm thu công trình. Trong 04 ngày làm việc
kể từ ngày chủ đầu tư, đơn vị thi công khắc phục xong những khiếm khuyết, tồn tại
của công trình, Công ty Điện lực An Giang ký hợp đồng mua bán điện với Chủ đầu
tư.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
14. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố thủ tục hành chính về Quy trình tiếp cận điện năng.
2. Tổng hợp
kiến nghị của các đơn vị có liên quan và báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển
khai thực hiện quy định này trước ngày 20/6 và 20/12 hàng năm.
Điều 15. Trách
nhiệm của Sở Xây dựng
1. Thường
xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công
tác thẩm định và kiểm tra công tác nghiệm thu và có kiến nghị Bộ Xây dựng điều
chỉnh thời gian thẩm định hợp lý nhằm giảm thời gian thẩm định của các cơ quan
quản lý nhà nước.
2. Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ trước ngày 15/6 và 15/12 hằng năm hoặc báo cáo đột xuất
về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 16. Trách
nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
1. Thường
xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác
thỏa thuận vị trí và cấp phép thi công trong phạm vi bảo vệ an toàn kết cấu
giao thông đường bộ hoặc ghi nhận kiến nghị của tổ chức, cá nhân có liên quan
và phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm kịp thời
báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ trước ngày 15/6 và 15/12 hằng năm hoặc báo cáo đột xuất
về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 17. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thường
xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công
tác cấp phép thi công trong phạm vi bảo vệ an toàn tuyến đê, điều hoặc ghi nhận
kiến nghị của tổ chức, cá nhân có liên quan và phản ánh về Sở Công thương bằng
văn bản để đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp.
2. Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ trước ngày 15/6 và 15/12 hằng năm hoặc báo cáo đột xuất
về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 18. Trách
nhiệm của UBND huyện, thị xã, thành phố
1. Trong quá
trình thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, UBND huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất sửa
đổi, bổ sung nhằm kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp.
2. Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ trước ngày 15/6 và 15/12 hằng năm hoặc báo cáo đột xuất
về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh..
Điều 19. Trách
nhiệm của Công ty Điện lực An Giang
1. Trong quá
trình thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, Công ty Điện lực An
Giang có trách nhiệm phản ánh về Sở Công thương bằng văn bản để đề xuất sửa đổi,
bổ sung nhằm kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Phối hợp
với Sở Công Thương lập kế hoạch tuyên truyền hoặc lồng ghép nội dung tại Quy định
này vào kế hoạch tuyên truyền của đơn vị nhằm giúp người dân, doanh nghiệp nắm
rõ cách thức thực hiện quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp.
3. Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ trước ngày 15/6 và 15/12 hằng năm hoặc báo cáo đột xuất
về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC 1
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỰ PHÙ HỢP CỦA CÁC CÔNG
TRÌNH ĐIỆN VỚI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
TÊN
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../.......
V/v đề nghị xác nhận sự phù hợp
công trình điện với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
|
.........., ngày........
tháng........năm ……
|
Kính gửi: Sở Công
Thương An Giang
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày
31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày
10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng
11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối,
…………………(Tên cơ quan đề nghị) dự kiến đầu tư xây
dựng (các) công trình điện sau:
- Tên công trình/Hạng mục công trình: ………………..,
thuộc dự án (công trình) …..(nếu có), gồm các tuyến điện như sau (nếu công
trình có nhiều tuyến):
Tên tuyến
|
Quy mô, chiều
dài
|
Điểm đấu nối
|
Địa điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có thể lập Bảng
liệt kê riêng kèm theo văn bản này)
- Địa điểm xây dựng công trình (ấp, xã, huyện):
- Thông tin về điểm đấu nối công trình: (phương
thức và thiết bị đấu nối)
- Quy mô đầu tư xây dựng công trình:
……………. (Tên cơ quan đề nghị) đề nghị Sở
Công Thương An Giang xác nhận sự phù hợp của (các) công trình điện trên với Quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh An Giang làm cơ sở để ……………. (Tên cơ quan đề
nghị) thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định pháp luật.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ……..
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
THÔNG TIN CHUNG ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CỦA
KHÁCH HÀNG CÓ CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1.
2. Họ và tên khách hàng có nhu cầu
đấu nối:
3. Có trụ sở đăng ký tại:
4. Người đại diện:
5. Chức danh:
6. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
7. Địa chỉ liên lạc:
8. Điện thoại:
9. Fax:
10. Email:
THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên dự án:
2. Địa điểm xây dựng:
3. Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản
xuất:
4. Sản lượng dự kiến/Năng lực sản
xuất:
5. Ngày dự kiến bắt đầu khởi công
xây dựng:
6. Ngày dự kiến đưa vào vận hành:
7. Điểm đấu nối hiện tại (nếu có):
8. Điểm đấu nối dự kiến đề nghị:
9. Cấp điện áp và số mạch đường
dây đấu nối dự kiến đề xuất:
10. Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu
nối:
PHỤ LỤC 3
THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA
KHÁCH HÀNG CÓ CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Số liệu
về điện năng và công suất định mức.
Công suất tác dụng:
|
(MW)
|
Công suất phản kháng:
|
(MVAr)
|
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm:
|
(kWh)
|
2. Số liệu dự báo nhu cầu
điện tại điểm đấu nối.
2.1. Số liệu tiêu thụ
điện năm đầu
- Đối với nhu cầu thay đổi đấu nối hiện có,
khách hàng cung cấp các thông tin về phụ tải điện hiện có tại điểm đấu nối, Biểu
đồ phụ tải ngày điển hình của năm gần nhất đối với khách hàng sử dụng điện sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, trong
đó bao gồm các số liệu sau:
+ Công suất tác dụng và công
suất phản kháng nhận từ lưới điện phân phối;
+ Công suất tác dụng và công
suất phản kháng tự phát (nếu có).
- Đối với đề nghị đấu nối mới, khách hàng phải
cung cấp các thông tin về nhu cầu phụ tải điện tại điểm đấu nối bao gồm công suất
cực đại, điện năng và Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào vận hành đối với
khách hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực
đại từ 40 kW trở lên, trong đó bao gồm các số liệu sau:
+ Công suất tác dụng và công
suất phản kháng nhận từ lưới điện phân phối;
+ Công suất tác dụng và công
suất phản kháng tự phát (nếu có).
2.2. Dự báo nhu cầu điện
dự kiến trong 5 năm tiếp theo.
- Đối với đề nghị thay đổi đấu nối hiện có,
khách hàng đề nghị thay đổi đấu nối phải cung cấp phụ tải điện dự kiến tại điểm
đấu nối, gồm công suất cực đại, điện năng và Biểu đồ phụ tải ngày điển hình từng
năm cho 05 năm tiếp theo. Trong đó xác định rõ nhu cầu công suất tác dụng, phản
kháng nhận từ lưới điện phân phối và tự phát;
- Đối với đề nghị đấu nối mới, khách hàng đề nghị
đấu nối mới phải cung cấp những thông tin dự báo nhu cầu điện chi tiết, bao gồm
công suất cực đại, điện năng và Biểu đồ phụ tải ngày điển hình từng năm cho 05
năm tiếp theo từ ngày vận hành hành chính thức. Trong đó xác định rõ nhu cầu
công suất tác dụng, phản kháng nhận từ lưới điện phân phối và tự phát.
2.3. Các số liệu liên
quan tới dự báo nhu cầu điện (nếu có): bao gồm các số liệu liên quan tới
tiêu thụ điện như sản lượng sản phẩm, suất tiêu hao điện cho một đơn vị sản phẩm,
chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ), tổng công suất lắp đặt của
thiết bị điện và công suất cực đại, hệ số công suất…
3. Yêu cầu về mức độ dự
phòng.
Đối với khách hàng sử dụng điện nhận điện trực
tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục được UBND cấp
tỉnh/thành phố phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên, yêu cầu chỉ
rõ:
- Nguồn dự phòng;
- Công suất dự phòng yêu cầu (MW và MVAr).
4. Đặc tính phụ tải (nếu
có).
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công nghệ các
thành phần phụ tải của khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện
phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây
ra dao động quá 5% tổng công suất của khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp
từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ
tải đó.
5. Các yêu cầu khác có
liên quan tới phụ tải điện.
PHỤ LỤC 4
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC KIỂM
TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33 /2016/QĐ-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
.......(Tên
Chủ đầu tư).........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… / ………
V/v Báo cáo về thông tin công
trình/hạng mục.........
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
Kính
gửi: Sở Công Thương An Giang
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình….báo
cáo về thông tin của công trình/hạng mục công trình như sau:
1. Tên công trình/hạng mục công
trình:..............................................................................
2. Địa điểm xây dựng:......................................................................................................
3. Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu
tư:...........................................................................
4. Quy mô công trình (nêu tóm tắt
về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
5. Danh sách các nhà thầu: (tổng
thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công
xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6.Bảng tiến độ thi công chi
tiết của công trình (đính kèm).
7. Ngày khởi công và ngày hoàn
thành công trình(dự kiến).
Đề nghị Sở Công Thương tổ chức kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND cấp huyện nơi xây dựng công trình;
- Lưu:........
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH
PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp
nhân)
|