TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Kết
quả dự kiến
|
Dự
kiến thời gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
A
|
ĐỀ TÀI
|
|
|
|
|
1.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa
kháng bệnh bạc lá bằng chỉ thị phân tử
|
Tạo được giống lúa ngắn ngày,
năng suất cao, chất lượng tốt và kháng bệnh bạc lá bằng chỉ thị phân tử.
|
- Bộ chỉ thị phân tử gắn kết với
gen kháng bạc lá (≤5cM);
- 2-3 giống lúa ngắn ngày, năng
suất cao, chất lượng tốt, kháng bệnh bạc lá, được khảo nghiệm quốc gia có
triển vọng;
- 1-2 giống lúa được công nhận,
có năng suất 6-7 tấn/ha/vụ, có hàm lượng amylose 18-21%, kháng bệnh bạc lá
(điểm 0-3), có TGST từ 100 - 110 ngày ở vụ mùa.
|
2012-2015
|
|
2.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa
chịu lạnh bằng chỉ thị phân tử cho vùng đồng bằng sông Hồng
|
Tạo được giống lúa có năng suất
cao, chất lượng tốt, chịu lạnh bằng chỉ thị phân tử cho vùng ĐBSH
|
- Bộ chỉ thị phân tử gắn kết với
gen chịu lạnh (≤5cM)
- Quy trình quy tụ QTL/gen chịu
lạnh vào các giống lúa;
- 3-5 giống lúa mang QTL/gen chịu
lạnh từ giống phổ biến, vẫn giữ cơ bản đặc tính nông sinh học của giống.
|
2012-2015
|
|
3.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa
kháng bệnh đạo ôn bền vững bằng công nghệ gen-đối-gen và chỉ thị phân tử
|
Tạo được giống lúa năng suất cao,
chất lượng tốt và kháng bệnh đạo ôn bền vững bằng công nghệ gen - đối - gen
và chỉ thị phân tử cho một số vùng trồng lúa chính
|
- 10-20 mẫu nấm bệnh đạo ôn đặc
trưng của các vùng trồng lúa chính;
- Bộ chỉ thị liên kết chặt với
gen kháng đạo ôn (≤5cM);
- Quy trình công nghệ gen-đối-gen
(gene-for-gene) và chỉ thị phân tử trong xác định gen kháng bệnh đạo ôn;
- 2-3 giống lúa khảo nghiệm quốc
gia có triển vọng, năng suất (6-7 tấn/ha), chất lượng cao và kháng đạo ôn bền
vững.
|
2012-2015
|
|
4.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa
kháng rầy lưng trắng bằng chỉ thị phân tử cho các tỉnh phía Bắc
|
Tạo được giống lúa năng suất cao,
chất lượng tốt và kháng rầy lưng trắng (cấp độ 1-3) bằng chỉ thị phân tử cho
các tỉnh phía Bắc.
|
- Dữ liệu phân tích di truyền
tính kháng rầy lưng trắng;
- Quần thể lập bản đồ (RIL6 hoặc
RIL7), với ít nhất 300 cá thể;
- Bản đồ di truyền tính kháng rầy
lưng trắng ≥ 2000cM, khoảng cách giữa các chỉ thị ≤10cM;
- 3-5 chỉ thị phân tử SSR liên
kết với gen/QTL kháng rầy lưng trắng, khoảng cách giữa các chỉ thị ≤5cM;
- 2-3 giống lúa khảo nghiệm Quốc
gia có triển vọng, năng suất cao, kháng rầy lưng trắng (cấp độ 1-3)
|
2012-2015
|
|
5.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp
chất lượng cao, cảm ôn, kháng bệnh bạc lá miền Bắc bằng chỉ thị phân tử
|
Tạo được giống lúa nếp ngắn ngày,
cảm ôn, năng suất cao, chất lượng tốt (dẻo thơm) và kháng bệnh bạc lá bằng
chỉ thị phân tử cho vùng đồng bằng và Trung du Bắc bộ
|
- Bộ dữ liệu ngân hàng gen các
giống lúa nếp về khả năng kháng bệnh bạc lá;
- 3 bộ chỉ thị phân tử liên kết
gen với tính trạng mùi thơm, gen waxy và gen kháng bệnh bạc lá hữu hiệu Xa4,
xa5 và Xa7 ở lúa nếp (2 chỉ thị/gen mục tiêu);
- Quy trình chọn tạo giống lúa
nếp ngắn ngày, cảm ôn, chất lượng cao và kháng bệnh bạc lá bằng chỉ thị phân
tử;
- Ít nhất 2 giống lúa nếp khảo
nghiệm quốc gia, 01 giống lúa nếp được công nhận, chất lượng cao (dẻo, thơm),
kháng bệnh bạc lá, ngắn ngày, cảm ôn.
|
2012-2015
|
|
6.
|
Nghiên cứu tạo dòng ngô bố mẹ có
năng suất cao bằng công nghệ gen
|
Tạo được dòng ngô bố mẹ có năng
suất từ 50 - 60 tạ/ha để phục vụ công tác tạo giống ngô chuyển gen năng suất
cao.
|
- Ít nhất 2 gen liên quan đến
năng suất được chuyển vào cây ngô;
- 2-3 véc tơ mang gen đích có
hiệu quả cao;
- Quy trình chuyển gen năng suất
cao vào dòng ngô bố mẹ;
- 2-3 dòng ngô bố mẹ có năng suất
từ 50 - 60 tạ/ha;
- 1-2 tổ hợp lai từ các dòng bố
mẹ chuyển gen, có năng suất ≥ 12 tấn/ha.
|
2012-2015
|
|
7.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống cà chua
chín chậm và kháng vi rút xoăn vàng lá bằng chỉ thị phân tử
|
Tạo được giống cà chua năng suất
cao, chất lượng tốt, chín chậm/không chín và kháng virut xoăn vàng lá bằng
chỉ thị phân tử cho vùng đồng bằng và Trung du Bắc bộ.
|
- Bộ chỉ thị phân tử ADN liên
quan đến gen chín chậm/không chín và kháng virut xoăn vàng lá (ít nhất 2 chỉ
thị/tính trạng);
- 2-3 giống/tổ hợp cà chua lai, năng
suất đạt trên 50 tấn/ha, chứa gen chín chậm hoặc không chín và kháng bệnh
virut xoăn vàng lá cho vùng đồng bằng và Trung du Bắc bộ.
|
2012-2015
|
|
8.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống khoai
lang có hàm lượng tinh bột cao bằng chỉ thị phân tử cho các tỉnh phía Bắc
|
Tạo được giống khoai lang có năng
suất cao (trên 25 tấn/ha) và hàm lượng tinh bột đạt trên 22% bằng chỉ thị
phân tử cho các tỉnh phía Bắc.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết với
tính trạng hàm lượng tinh bột cao;
- Quy trình ứng dụng chỉ thị phân
tử trong chọn tạo giống khoai lang có hàm lượng tinh bột cao;
- 1-2 giống khoai lang được khảo
nghiệm/công nhận, năng suất đạt trên 25 tấn/ha, hàm lượng tinh bột đạt trên
22%, thích hợp cho các tỉnh phía Bắc.
|
2012-2015
|
|
9.
|
Nghiên cứu chọn giống khoai tây
kháng bệnh mốc sương bằng chỉ thị phân tử cho các tỉnh phía Bắc
|
Tạo được giống khoai tây có năng
suất cao (trên 20 tấn/ha), kháng bệnh mốc sương bằng chỉ thị phân tử cho các
tỉnh phía Bắc.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết với
tính trạng kháng bệnh mốc sương;
- Quy trình ứng dụng chỉ thị phân
tử trong chọn tạo giống khoai tây kháng bệnh mốc sương;
- 1-2 giống khoai tây được khảo
nghiệm/công nhận, kháng bệnh mốc sương, năng suất trên 20 tấn/ha, tỷ lệ chất
khô đạt trên 18%, thích hợp cho các tỉnh phía Bắc.
|
2012-2015
|
|
10.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lạc
kháng bệnh héo xanh vi khuẩn bằng kỹ thuật chỉ thị ADN
|
Tạo được giống lạc có năng suất
cao, kháng bệnh héo xanh vi khuẩn (Pseudomonas solanacearum) bằng kỹ
thuật chỉ thị ADN
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết với
tính trạng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn;
- Quy trình ứng dụng chỉ thị phân
tử trong chọn tạo giống lạc kháng bệnh héo xanh vi khuẩn;
- 1-2 giống lạc được khảo
nghiệm/công nhận, năng suất trên 3,5 tấn/ha, kháng bệnh héo xanh vi khuẩn;
|
2012-2015
|
|
11.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống đậu
tương kháng bệnh phấn trắng bằng chỉ thị phân tử
|
Tạo được giống đậu tương có năng
suất cao, kháng bệnh phấn trắng (Microsohaera diffusa) bằng kỹ thuật
chỉ thị ADN cho các tỉnh phía Bắc.
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết với
tính trạng kháng bệnh phấn trắng;
- Quy trình ứng dụng chỉ thị phân
tử trong chọn tạo giống đậu tương kháng bệnh phấn trắng;
- 1-2 giống đậu tương khảo
nghiệm/công nhận, năng suất trên 2,5 tấn/ha, kháng bệnh phấn trắng.
|
2012-2015
|
|
12.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống lạc
kháng bệnh đốm muộn bằng chỉ thị phân tử
|
Tạo được giống lạc có năng suất
cao (trên 3,5 tấn/ha), kháng bệnh đốm muộn bằng chỉ thị phân tử.
|
- Bản đồ QTL liên kết với tính
kháng bệnh đốm muộn;
- 2-3 chỉ thị liên kết với tính
trạng kháng bệnh đốm muộn;
- Quy trình ứng dụng chỉ thị phân
tử trong chọn tạo giống lạc kháng bệnh đốm muộn;
- 1-2 giống lạc được khảo
nghiệm/công nhận, năng suất trên 3,5 tấn/ha, kháng bệnh đốm muộn.
|
2012-2015
|
|
13.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống ớt cay
kháng bệnh thán thư bằng chỉ thị phân tử
|
Tạo được giống ớt cay có năng
suất, giá trị thương phẩm cao và kháng bệnh thán thư (Colletotrichum spp.)
bằng chỉ thị phân tử
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết với
tính trạng kháng bệnh thán thư;
- Quy trình tạo giống ớt cay
kháng bệnh thán thư bằng chỉ thị phân tử;
- 1-2 giống ớt cay khảo
nghiệm/công nhận, kháng bệnh thán thư có giá trị thương phẩm cao, phục vụ nội
tiêu và xuất khẩu.
|
2012-2015
|
|
14.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống chè có
năng suất, chất lượng cao và khả năng chịu hạn tốt bằng chỉ thị phân tử
|
Tạo được các giống chè năng suất
cao, chất lượng tốt và có khả năng chịu hạn bằng chỉ thị phân tử, phục vụ sản
xuất chè đen/ chè xanh
|
- Bộ chỉ thị phân tử liên kết với
tính trạng chịu hạn ở chè;
- Quy trình chọn tạo giống chè
chịu hạn bằng chỉ thị phân tử;
- 02 giống chè triển vọng/khảo
nghiệm, có năng suất cao, chất lượng và khả năng chịu hạn tốt
|
2012-2015
|
|
15.
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
sinh học tạo chế phẩm vi sinh phòng trừ bệnh nấm trên cây chè
|
Xây dựng quy trình công nghệ và
sản xuất được chế phẩm vi sinh phòng trừ có hiệu quả bệnh thán thư, đốm nâu
và thối búp trên cây chè.
|
- 4-5 chủng vi sinh vật phòng trừ
bệnh nấm trên cây chè (thán thư, đốm nâu và thối búp) có hiệu lực ≥ 80%;
- Quy trình công nghệ sản xuất
chế phẩm quy mô 30kg/mẻ;
- 100kg chế phẩm có mật độ vi
sinh vật ≥109/g, có hiệu lực phòng trừ nấm bệnh ≥ 70% trên cây chè;
- 03 mô hình trình diễn hiệu lực,
hiệu quả kinh tế của chế phẩm quy mô 2ha/mô hình ở 3 tỉnh.
|
2012-2014
|
|
16.
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình
công nghệ xử lý sinh học nước thải nhà máy chế biển cao su
|
Xây dựng được quy trình công nghệ
xử lý sinh học nước thải nhà máy chế biến mủ cao su
|
- 05 chủng vi sinh vật đáp ứng
yêu cầu xử lý sinh học nước thải chế biến mủ cao su;
- Quy trình công nghệ sản xuất
chế phẩm quy mô 100 lít (kg)/mẻ;
- Quy trình công nghệ xử lý sinh
học nước thải chế biến mủ cao su đạt tiêu chuẩn cột B theo quy chuẩn Việt Nam
hiện hành;
- 01 mô hình xử lý nước thải tại
cơ sở chế biến mủ cao su công suất ≥ 200m3/ngày đêm.
|
2012-2014
|
|
17.
|
Nghiên cứu chọn giống Keo lai
sinh trưởng nhanh bằng chỉ thị phân tử
|
Chọn tạo được giống Keo lai sinh
trưởng nhanh bằng chỉ thị phân tử
|
- 20 chỉ thị phân tử SSR có tương
quan với tính trạng sinh trưởng nhanh;
- Tối thiểu 5 cặp bố mẹ lai thích
hợp;
- Tối thiểu 5 dòng keo lai, có
năng suất tối thiểu 30m3/ha/năm;
- Quy trình nhân giống và trồng
rừng cho các giống được chọn;
- 5-10 ha mô hình rừng khảo
nghiệm.
|
2012-2016
|
|
18.
|
Nghiên cứu nhân giống mới một số
loài keo và bạch đàn bằng công nghệ tế bào thực vật
|
Xây dựng được quy trình nhân
giống mới 1 số loài keo và bạch đàn được công nhận trong 5 năm gần đây bằng
công nghệ tế bào thực vật
|
- Quy trình nhân nhanh cho 10
giống bạch đàn mới và 10 giống keo mới;
- 5-10 ha mô hình rừng trồng giống
mới.
|
2012-2015
|
|
19
|
Nghiên cứu chuyển gen tạo rễ tóc
Sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) làm vật liệu cho nuôi
cấy bioreactor
|
Tạo được sinh khối rễ Sâm Ngọc
Linh chuyển gen có chứa hàm lượng saponin cao bằng vi khuẩn Agrobacterium
rhizogenes làm vật liệu cho nuôi bioreactor
|
- Chủng vi khuẩn Agrobacterium
rhizogenes dạng dại chứa gen rol;
- 2 vertor chuyển gen có chứa 2
-3 gen rol liên kết;
- Tối thiểu 10 dòng rễ Sâm Ngọc
Linh chuyển gen có sinh khối lớn, chứa hàm lượng saponin cao;
- Quy trình chuyển gen tạo rễ tóc
Sâm Ngọc Linh;
- Quy trình nuôi cấy bioreactor
quy mô 50 lít;
- Ít nhất 5 kg sinh khối rễ khô.
|
2012-2015
|
|
20.
|
Nghiên cứu tạo giống Bạch đàn urô
(Eucalyptus urophylla) sinh trưởng nhanh bằng công nghệ chuyển gen
|
Xây dựng được quy trình chuyển
gen mục tiêu GS1, GA20 qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens và tạo
được giống Bạch đàn urô chuyển gen sinh trưởng nhanh.
|
- Vector mang gen GS1 và gen
GA20;
- Quy trình chuyển gen mục tiêu
GS1 và GA20 qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens;
- 4 dòng Bạch đàn urô chuyển gen
có sức sinh trưởng nhanh hơn giống gốc 15-20%, 4000 cây con chuyển gen.
|
2012-2016
|
|
21.
|
Nghiên cứu phát triển chỉ thị
phân tử để chọn và lai giống bạch đàn E. urophylla với E. exerta và E.
camaldulensis
|
Tạo được giống bạch đàn lai giữa E.
urophylla với E. exerta và E. camaldulensis có khả năng sinh trưởng nhanh
bằng chỉ thị phân tử.
|
- Tối thiểu 20 chỉ thị SSR mới;
- 5 cặp bố mẹ lai thích hợp;
- 6 dòng bạch đàn lai có khả năng
sinh trưởng nhanh;
- 5-10 ha mô hình khảo nghiệm
bạch đàn lai.
|
2012-2015
|
|
22.
|
Nghiên cứu sản xuất kháng nguyên
tái tổ hợp phục vụ chế tạo các bộ Kit phát hiện ký sinh trùng Trypanosoma spp.
gây bệnh trên gia súc ở Việt Nam và đề xuất phác đồ điều trị bệnh hiệu quả
|
Có được quy trình sản xuất và sản
xuất các bộ Kit CATT, Kit ELISA, drop stick từ kháng nguyên tái tổ hợp để
chẩn đoán nhanh bệnh do Trypanosoma spp. ở gia súc, nhằm xây dựng phác
đồ điều trị bệnh do Trypanosoma spp. đạt hiệu quả điều trị trên 98%
|
- Báo cáo về đặc điểm dịch tễ,
bệnh lý và lâm sàng bệnh do Trypanosoma spp. gây ra ở một số
loài gia súc Việt Nam (trâu, bò, ngựa, chó).
- Kit CATT: 5000 bộ, Kit ELISA:
1000 bộ, drop stick: 1000 bộ. Các bộ Kit này có độ nhạy và độ đặc hiệu đạt
trên 98%
- 01 quy trình sản xuất kháng
nguyên tái tổ hợp.
- 01 quy trình sản xuất Kit CATT
chẩn đoán bệnh do Trypanosoma spp. trên gia súc.
- 01 quy trình sản xuất Kit ELISA
chẩn đoán bệnh do Trypanosoma spp. trên gia súc.
- 01 quy trình sản xuất drop
stick chẩn đoán bệnh do Trypanosoma spp. trên gia súc.
- 03 quy trình chẩn đoán bệnh tiên
mao trùng bằng Kit CATT và Kit ELISA, drop stick.
- 01 phác đồ điều trị bệnh tiên
mao trùng cho gia súc với hiệu quả điều trị trên 98%
|
-
|
|
23.
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ
sản xuất hormone somatotropin tái tổ hợp nhằm tăng sản xuất sữa ở bò sữa
|
Xây dựng được quy trình công nghệ
sản xuất hormone tăng trưởng somatotropin (BST) tái tổ hợp nhằm tăng sản
lượng sữa ở bò sữa.
|
- Chủng tái tổ hợp sản xuất
hormone somatotropin;
- Quy trình công nghệ sản xuất
hormone somatotropin;
- Sản xuất 100 ml hormone
somatotropin đạt tiêu chuẩn;
- Quy trình kiểm nghiệm hormone
somatotropin;
- Quy trình bảo quản và sử dụng
hormone somatotropin;
|
2012-2015
|
|
24.
|
Nghiên cứu xác định trước giới
tính tinh trùng bò sữa và bò thịt
|
Xây dựng được quy trình công nghệ
xác định trước giới tính tinh trùng bò phục vụ chăn nuôi bò sữa và bò thịt.
|
- Quy trình công nghệ xác định
trước giới tính tinh trùng bò, chính xác ≥90%;
- 500 liều tinh được xác định
trước giới tính;
- Tạo ra được ít nhất 100 bê (50
bê đực, 50 bê cái) sinh ra từ tinh đã phân biệt giới tính.
|
2012-2014
|
|
25.
|
Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân
tử để đánh giá sự đa dạng di truyền của một số giống lợn nội Việt Nam
|
Đánh giá được tiềm năng di truyền
của một số giống lợn nội Việt Nam bằng chỉ thị phân tử, phục vụ cho công tác
chọn tạo giống và duy trì giống lợn nội
|
- Cơ sở dữ liệu ADN về đa dạng di
truyền của một số giống lợn nội;
- Đề xuất hướng sử dụng, phát
triển và bảo tồn một số giống lợn nội;
|
2012-2014
|
|
B
|
NHIỆM VỤ
HTQT
|
|
|
|
|
26.
|
Nghiên cứu sản xuất chế phẩm
Chaetomium trừ nấm gây bệnh trên cây chè, cà phê và cao su
|
Xây dựng được quy trình công nghệ
sản xuất chế phẩm Chaetomium của Thái Lan tại Việt Nam để phòng trừ có hiệu
quả nấm gây bệnh trên cây chè, cà phê và cao su.
|
- 2-3 chủng nấm Chaetomium có
hoạt lực trừ nấm gây bệnh trên 90%;
- Quy trình công nghệ sản xuất
chế phẩm Chaetomium, quy mô 200 kg/mẻ phù hợp với điều kiện Việt Nam;
- 01 tấn chế phẩm có mật độ bào
tử ≥ 109/g, có hiệu lực phòng trừ nấm gây bệnh trên 80%;
- 03 mô hình trình diễn/ 3 loại
cây, quy mô 2ha/mô hình
|
2012-2014
|
- Viện KHKT Miền núi phía bắc
- Thái Lan
|
27.
|
Nghiên cứu chức năng gen quy định
phát triển bộ rễ lúa, phục vụ chọn tạo giống lúa chịu hạn bằng công nghệ gen
|
Xác định được vai trò của các gen
quy định sự phát triển bộ rễ lúa và promoter có phản ứng với điều kiện khô
hạn của môi trường, phục vụ chọn tạo giống lúa chịu hạn bằng công nghệ gen
|
- 2-3 gen kiểm soát sự phát triển
bộ rễ lúa liên quan đến tính chịu hạn;
- 2-3 promoter cảm ứng với điều
kiện hạn của môi trường bên ngoài phục vụ mục đích chuyển gen;
- Quy trình đánh giá khả năng
chống chịu hạn của lúa bằng phương pháp cải tiến;
- Ít nhất 40 mẫu giống lúa được
đánh giá sự phát triển của bộ rễ và khả năng chịu hạn.
- 2-3 alen mới liên quan đến sự
phát triển của bộ rễ và khả năng chịu hạn của lúa
|
2012-2015
|
- Viện truyền Nông nghiệp - Viện
phát triển IRD (Pháp)
|
C
|
DỰ ÁN
SXTN
|
|
|
|
|
28.
|
Sản xuất thử nghiệm giống lúa DT
45 được chọn tạo bằng công nghệ sinh học cho các tỉnh phía Bắc
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất
giống, quy trình thâm canh và sản xuất thử nghiệm giống lúa DT 45 được chọn
tạo bằng công nghệ sinh học, phục vụ cho sản xuất lúa ở các tỉnh phía Bắc
|
- Quy trình kỹ thuật duy trì
giống gốc, nhân giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng giống lúa DT 45;
- Quy trình thâm canh giống lúa
DT 45 cho các vùng sinh thái phía Bắc, có năng suất từ 65-75 tạ/ha;
- Sản xuất 2,0 tấn giống siêu
nguyên chủng, 100 tấn nguyên chủng và 300 tấn giống xác nhận;
- Mô hình thâm canh, tổng diện
tích 30 ha.
|
2012-2013
|
Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện
KHNN Việt Nam
|
29.
|
Sản xuất thử nghiệm một số giống
nấm mới phục vụ nuôi trồng nấm cho vùng Nam Trung Bộ
|
Hoàn thiện được quy trình công nghệ
duy trì, nhân giống một số loại giống nấm và nấm dược liệu mới phục vụ cho
sản xuất nấm thương phẩm tại một số tỉnh Nam Trung Bộ.
|
- Quy trình công nghệ duy trì,
nhân giống các loại nấm sò, nấm rơm, nấm mộc nhĩ và nấm linh chi có chất
lượng cao;
- Ít nhất 2 tấn/năm giống nấm cấp
2, cấp 3 cho sản xuất;
- Mô hình sản xuất nấm thương
phẩm, quy mô 10 tấn nguyên liệu/chủng loại nấm, đạt hiệu suất tối thiểu 25%.
|
2012-2013
|
Trường Cao đẳng Lương thực thực
phẩm
|
30.
|
Hoàn thiện công nghệ nhân giống
và sản xuất thử nghiệm một số loài lan bản địa có giá trị kinh tế cao bằng
nuôi cấy mô
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ
nhân nhanh giống bằng nuôi cấy mô và nuôi trồng thương phẩm cho 5 loài lan
bản địa Đai châu (Rhynchostylis gigantea), Hoàng thảo (Dendrobium
anosium) Hoàng vũ (Cymbidium), Trần mộng (Terrestrial Cymbidium),
Hài vệ nữ hoa vàng (Paphiopedibium concorlor).
|
- Quy trình công nghệ nhân giống
bằng nuôi cấy mô cho 5 loài lan bản địa;
- Quy trình nuôi trồng cho 5 loài
lan bản địa;
- Ít nhất 1 triệu cây giống (5 loại);
- Mô hình nuôi trồng cho 5 loài
lan bản địa.
|
2012-2013
|
Trung tâm Khoa học & Sản xuất
nông lâm nghiệp Quảng Ninh
|
31.
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ
sản xuất và sản xuất thử môi trường pha loãng bảo tồn tinh dịch lợn dài ngày
L.V.C.N.
|
Hoàn thiện công nghệ sản xuất môi
trường pha loãng bảo tồn tinh dịch lợn dài ngày qua mô 10.000 - 15.000 lít
sản phẩm/năm
|
- 01 quy trình công nghệ và thiết
bị sản xuất môi trường pha loãng bảo tồn tinh dịch lợn dài ngày L.V.C.N, quy
mô 10.000 - 15.000 lít sản phẩm/năm, được chuyển giao cho ít nhất 01 cơ sở
SX;
- 20.000 - 30.000 lít môi trường
pha loãng bảo tồn tinh dịch lợn dài ngày L.V.C.N tương đương với 450,000 liều
tinh lợn;
- 2-3 mô hình sử dụng loại môi
trường pha loãng, bảo tồn tinh dịch lợn dài ngày.
|
2012-2013
|
- Viện Chăn nuôi
|
32.
|
Hoàn thiện công nghệ sản xuất và
sử dụng chế phẩm vi sinh vật phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn trên lạc
|
Hoàn thiện được quy trình sản
xuất chế phẩm vi sinh vật phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn và ứng dụng thành
công trong kiểm soát bệnh héo xanh trên lạc.
|
- Quy trình công nghệ, thiết bị
sản xuất chế phẩm vi sinh vật phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn, quy mô 50
kg/mẻ, được áp dụng tại ít nhất 01 cơ sở sản xuất;
- Quy trình sử dụng chế phẩm VSV
phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn được ứng dụng tại 03 địa phương trồng lạc
tập trung;
- 10 tấn chế phẩm vi sinh vật
phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn có mật độ vi sinh vật ≥ 108
CFU/g, đảm bảo hiệu lực phòng trừ bệnh đạt trên 70%.
|
2012-2013
|
- Viện thổ nhưỡng Nông hóa, Viện
KHNN Việt Nam
|
33.
|
Hoàn thiện công nghệ sản xuất và
sử dụng chế phẩm vi sinh vật xử lý phế thải chăn nuôi rắn làm phân bón hữu cơ
sinh học qui mô công nghiệp
|
Hoàn thiện được quy trình sản
xuất chế phẩm vi sinh vật xử lý phế thải chăn nuôi rắn quy mô công nghiệp và
ứng dụng trong sản xuất phân bón hữu cơ sinh học tại các trang trại chăn nuôi
tập trung.
|
- Quy trình công nghệ, thiết bị
sản xuất chế phẩm vi sinh vật xử lý phế thải chăn nuôi rắn quy mô 10 tấn/năm,
được áp dụng tại ít nhất 1 cơ sở sản xuất;
- Quy trình sử dụng chế phẩm VSV
xử lý phế phải chăn nuôi rắn làm phân bón hữu cơ sinh học, quy mô trang trại
tập trung, được ứng dụng tại ít nhất 2 cơ sở chăn nuôi;
- 10 tấn chế phẩm VSV xử lý phế
thải chăn nuôi rắn có mật độ vi sinh vật ≥ 108 CFU/g;
- 1000 tấn phân hữu cơ sinh học bảo
đảm tiêu chuẩn VN
|
2012-2013
|
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam
|
34.
|
Hoàn thiện công nghệ sản xuất và
ứng dụng chế phẩm vi sinh vật xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp làm vật liệu che
phủ đất
|
Hoàn thiện được quy trình sản
xuất chế phẩm vi sinh và ứng dụng để xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp làm vật
liệu che phủ đất thay thế nilon trong sản xuất nông nghiệp cho vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ.
|
- Quy trình công nghệ và thiết bị
sản xuất chế phẩm vi sinh vật, quy mô 100 kg/mẻ, được ứng dụng tại ít nhất 01
cơ sở sản xuất;
- 05 tấn chế phẩm VSV có mật độ
> 109 CFU/ml (g);
- Quy trình sử dụng chế phẩm vi
sinh để xử lý các phế phụ phẩm nông nghiệp làm vật liệu che phủ đất thay thế
nilon;
- 04 mô hình sử dụng chất che phủ
sinh học trong SX nông nghiệp trên đối tượng cây trồng: dưa hấu, lạc, ớt và
cà chua, đảm bảo hiệu quả kinh tế tăng 20-30% so với che phủ nilon.
|
2012-2013
|
Viện KHKT Duyên Hải Nam Trung bộ,
Viện KHNN Việt Nam
|
35.
|
Hoàn thiện công nghệ sản xuất,
ứng dụng chế phẩm sinh học SH-1 phòng trừ tuyến trùng và nấm bệnh hại rễ hồ
tiêu, cà phê
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất và
sản xuất thử chế phẩm sinh học SH-1 để phòng trừ tuyến trùng và nấm bệnh hại
rễ cây hồ tiêu, cà phê tại Tây Nguyên
|
- Quy trình công nghệ và thiết bị
sản xuất chế phẩm sinh học SH-1 quy mô 01 tấn/mẻ, được ứng dụng tại ít nhất
01 cơ sở sản xuất;
- 50 tấn chế phẩm sinh học SH-1
có mật độ VSV > 109 CFU/g, hiệu quả phòng trừ tuyến trùng và
nấm bệnh hại rễ đạt ≥70%;
- Quy trình sử dụng chế phẩm
SH-1;
- Mô hình trình diễn, quy mô
2ha/mô hình/cây, tăng hiệu quả kinh tế 20-30%.
|
2012-2013
|
Viện Bảo vệ thực vật, Viện KHNN
Việt Nam
|
36.
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ
sản xuất enzyme tái tổ hợp Vietzyme M, chất lượng cao dùng bổ sung thức ăn
chăn nuôi
|
Hoàn thiện được quy trình công
nghệ sản xuất và ứng dụng có hiệu quả enzyme tái tổ hợp Vietzyme M trong sản
xuất thức ăn chăn nuôi.
|
- Quy trình công nghệ và thiết bị
sản xuất enzyme tái tổ hợp Vietzyme M, quy mô 100kg chế phẩm enzyme/mẻ, được
ứng dụng lại ít nhất 01 cơ sở sản xuất;
- 05 tấn chế phẩm enzyme tái tổ
hợp Vietzyme M có tác dụng tăng năng suất vật nuôi ≥ 10%, giảm tỷ lệ tiêu tốn
thức ăn ≥ 12%.
- 02 mô hình sử dụng enzyme tái
tổ hợp Vietzyme M, quy mô 500 đầu lợn/cơ sở chăn nuôi hoặc tương đương.
|
2012-2013
|
- Viện Công nghệ sinh học, Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam
|