|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
762/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Xuân Thu
|
Ngày ban hành:
|
18/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 762/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 04 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ KH&CN ĐƯA VÀO TUYỂN CHỌN VÀ XÉT CHỌN THỰC HIỆN
TỪ NĂM 2012 THUỘC “ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG LĨNH
VỰC THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10 tháng 09 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định
01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 97/2007/QĐ-TTg ngày 29/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ V/v
phê duyệt “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thủy
sản đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN ngày 15/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn v/v ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học
công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ KHCN cấp nhà nước.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Danh mục các nhiệm vụ KHCN đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm
2012 thuộc “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ học trong lĩnh vực thủy sản
đến năm 2020” (Danh sách tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Việc
tuyển chọn, xét chọn được thực hiện theo Quy chế quản lý đề tài, dự án nghiên
cứu KHCN của Bộ Nông nghiệp và PTNT được ban hành theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BNN
ngày 15/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quyết
định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11/5/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Bộ KHCN (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuân Thu
|
DANH MỤC
CÁC
NHIỆM VỤ DỰ KIẾN TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN CHO KẾ HOẠCH KHCN NĂM 2012
(Kèm theo Quyết định số 762/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/04/2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên nhiệm vụ KHCN
|
Mục tiêu
|
Dự kiến kết quả
|
Phương thức tổ chức
thực hiện
|
1.
|
Ứng dụng di truyền
số lượng và di truyền phân tử để tạo vật liệu ban đầu cho chọn giống tôm sú
theo tính trạng tăng trưởng.
|
Xây dựng được vật
liệu ban đầu có biến dị di truyền cao phục vụ cho chọn giống tôm sú theo tính
trạng tăng trưởng
|
- Các chỉ thị AND
đánh giá biến dị di truyền của các quần đàn
- Hình thành vật
liệu ban đầu cho chọn giống gồm 1.000 con tôm bố mẹ (F1) (khối lượng tôm cái
trung bình 120g/con, tôm đực 80g/con)
- Ước tính được các
thông số di truyền theo tính trạng tăng trưởng
- Đánh giá hiệu quả
chọn lọc về tính trạng tăng trưởng qua các thế hệ
|
Tuyển chọn
|
2.
|
Ứng dụng di truyền
số lượng và di truyền phân tử để tạo vật liệu ban đầu cho chọn giống tôm chân
trắng theo tính trạng tăng trưởng.
|
Xây dựng được vật
liệu ban đầu có biến dị di truyền cao phục vụ cho chọn giống tôm chân trắng
theo tính trạng tăng trưởng
|
- Các chỉ thị AND
đánh giá biến dị di truyền của các quần đàn
- Hình thành vật
liệu ban đầu cho chọn giống gồm 1.000 con tôm bố mẹ (F2) (khối lượng tôm cái
trung bình 40g/con, tôm đực 30g/con)
- Ước tính được các
thông số di truyền theo tính trạng tăng trưởng
- Đánh giá hiệu quả
chọn lọc về tính trạng tăng trưởng qua các thế hệ
|
Tuyển chọn
|
3.
|
Nghiên cứu hội
chứng gan tụy trên tôm sú và tôm thẻ chân trắng ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
- Xác định tác nhân
gây bệnh
- Phát triển kỹ
thuật chẩn đoán
|
- Tác nhân gây bệnh
- Quy trình và KIT
chẩn đoán bệnh trên cơ sở kỹ thuật sinh học phân tử
- Đề xuất biện pháp
phòng trị
|
Tuyển chọn
|
4.
|
Nghiên cứu di
truyền học các chủng Aeromonas hydrophila gây bệnh trên cá tra
|
Xác lập các chủng độc
lực cao để phát triển vaccine phòng bệnh cho cá
|
- Chủng vi khuẩn
gây bệnh độc lực cao trên cá tra.
- Các gen quyết
định độc lực của vi khuẩn gây bệnh.
- Thử nghiệm tạo
vaccine ở quy mô thí nghiệm.
|
Tuyển chọn
|
5.
|
Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ lên men để tăng khả năng sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp trong sản
xuất thức ăn cho cá rô phi
|
Tạo ra công nghệ sử
dụng hiệu quả các phế phụ phẩm nông nghiệp để sản xuất thức ăn giá rẻ cho cá
rô phi
|
- Xác định được
thành phần dinh dưỡng của các phế phụ phẩm nông nghiệp có thể sử dụng làm
thức ăn cho cá rô phi.
- Quy trình lên men
bằng các vi khuẩn và enzyme cho các phế phụ phẩm nông nghiệp.
- Xây dựng được
công thức thức ăn có thành phần dinh dưỡng phù hợp và giá thành rẻ cho cá rô
phi.
- 2000 kg thức ăn
|
Tuyển chọn
|
6.
|
Nghiên cứu sử dụng
các hoạt chất sinh học bổ sung vào thức ăn nuôi phát dục tôm sú, tôm chân
trắng nhằm nâng cao chất lượng đàn tôm bố mẹ.
|
Nâng cao chất lượng
đàn tôm bố mẹ thông qua thức ăn, cải thiện khả năng sinh sản của tôm sú, tôm
chân trắng
|
- Xác định cơ chế
tác động của các hoạt chất sinh học lên khả năng sinh sản của tôm sú và tôm
chân trắng bố mẹ.
- Quy trình sử dụng
hoạt chất trong nuôi tôm phát dục tôm sú và tôm thẻ chân trắng.
- Tỷ lệ thành thục,
tỷ lệ đẻ, sinh sản, tỷ lệ nở cải thiện 10-15% so với đối chứng
|
Tuyển chọn
|
7.
|
Nghiên cứu phân lập
các chủng vi sinh vật từ hải miên có khả năng sinh hoạt chất kháng Helicobacter
pylori
|
Phân lập và lựa
chọn được một số chủng vi sinh vật có khả năng sinh hoạt chất kháng Helicobacter
pylori từ hải miên Việt Nam
|
- 2 đến 3 chủng vi
sinh vật phân lập từ hải miên có khả năng sinh hoạt chất kháng H. pylori
- Quy trình lên men
và thu nhận các hoạt chất sinh học quy mô phòng thí nghiệm,
- Báo cáo kết quả
thử hoạt tính in vitro kháng H. pylori
|
Tuyển chọn
|
8.
|
Nghiên cứu quy
trình sản xuất thực phẩm chức năng giàu hoạt chất alkyl-glyxeryl ete từ nội
tạng động vật thủy sản
|
Xây dựng được quy
trình công nghệ sản xuất thực phẩm chức năng giàu alkyl-glyxery ete từ nội
tạng động vật thủy sản có khả năng hỗ trợ giảm cholesterol máu và viêm khớp.
|
- Qui trình công
nghệ sản xuất thực phẩm chức năng giàu hoạt chất alkyl-glyxeryl ete từ nội
tạng động vật thủy sản (cá, mực, thân mềm).
- 1-2 kg chế phẩm
hoạt chất alkyl-glyxeryl từ nội tạng động vật thủy sản.
- 50 kg thực phẩm
chức năng giàu hoạt chất alkyl-glyxeryl ete từ nội tạng động vật thủy sản đảm
bảo tiêu chuẩn thực phẩm chức năng của Cục ATVNTP - Bộ Y tế.
|
Tuyển chọn
|
9.
|
Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ enzyme để sản xuất bột đạm thủy phân giàu axít amin từ moi và cá
nục ứng dụng trong sản xuất nước mắm công nghiệp
|
Sản xuất được bột
đạm thủy phân giàu axít amin cho sản xuất nước mắm công nghiệp từ moi và cá
nục
|
- Quy trình công
nghệ tạo bột đạm thủy phân giàu axít amin từ moi và cá nục sử dụng cho sản
xuất nước mắm công nghiệp
- 1000kg sản phẩm
dạng bột.
- Hàm lượng Nitơ a xít
min đạt trên 60% so với Nitơ tổng
- Thành phần axít
amin phù hợp với nguyên liệu sử dụng
- Ứng dụng trong
sản xuất nước mắm công nghiệp có hàm lượng nitơ tổng số 15g/lít đáp ứng yêu
cầu người tiêu dùng.
|
Tuyển chọn
|
Quyết định 762/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2012 thuộc “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ học trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 762/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/04/2011 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ đưa vào tuyển chọn, xét chọn thực hiện từ năm 2012 thuộc “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ học trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
2.441
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|