|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 744/QĐ-UBND 2017 huyện nông thôn mới thị xã thành phố hoàn thành Trà Vinh
Số hiệu:
|
744/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Kim Ngọc Thái
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
744/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 10 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀ QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TRÀ VINH
GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt; Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg
ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông
thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số
35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 16-KH/TU ngày
04/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 145/TTr-SNN ngày
07/4/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bộ tiêu
chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí huyện
nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020 (Đính
kèm Tiêu chí và Quy định).
Điều 2. Giao Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của ngành và các văn bản hướng dẫn cụ thể của các Bộ, ngành
Trung ương chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và địa phương thực hiện,
đánh giá và thẩm định mức độ đạt của từng tiêu chí. Đồng thời, tham mưu, đề xuất
điều chỉnh các tiêu chí khi có văn bản điều chỉnh, thay đổi từ các Bộ, ngành
Trung ương.
Văn phòng điều phối Chương trình xây
dựng nông thôn mới tỉnh phối hợp với các Sở, ngành tỉnh tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh thẩm tra và tổng hợp kết quả trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công
nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh, Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc
gia và Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh, Chánh Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- BCĐ các Chương trình
MTQG TW;
- VPĐP NTM TW;
- Như Điều 3;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, các Phòng;
- Lưu: VT, PNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀ QUY ĐIỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH
NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
I. HUYỆN NÔNG THÔN
MỚI:
1. Có 100% số xã trong huyện đạt chuẩn
nông thôn mới.
2. Có tất cả các tiêu chí sau đạt chuẩn
theo quy định.
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Văn
bản áp dụng
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện
được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và
được công bố công khai.
|
Đạt
|
Áp dụng
Điều 3 Thông tư số 35/2016/TT- BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
1.2. Có quy định quản lý xây dựng
theo quy hoạch được phê duyệt.
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường bộ
|
|
|
a) Có 100% km đường huyện đảm bảo ô
tô đi lại thuận tiện quanh năm và kết nối tới trung tâm hành chính các xã
trên địa bàn; tỷ lệ mặt đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông xi măng hóa đạt
100%.
|
Đạt
|
Áp dụng
Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải và Điều
4 Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
b) Cấp kỹ thuật đường huyện đạt
tiêu chuẩn theo TCVN 4054:2005 ; cấp đường huyện phù hợp với quy hoạch được
duyệt.
|
Đạt
|
c) Hệ thống cầu, cống trên các tuyến
đường huyện được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch.
|
Đạt
|
d) Có 100% km đường huyện được bảo
trì hàng năm.
|
Đạt
|
2.2. Đường thủy (nếu có): Đường thủy
nội địa do địa phương quản lý được lắp đặt hệ thống báo hiệu đảm bảo an toàn,
thuận tiện cho các phương tiện lưu thông. Các bến thủy nội địa phục vụ vận
chuyển hành khách, hàng hóa phải đảm bảo các điệu kiện về an toàn và được cấp
phép hoạt động.
|
Đạt
|
2.3. Vận tải: Bến xe khách tại
trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) tối thiểu đạt loại 4; bố trí điểm dừng,
điểm đỗ tại trung tâm các xã dọc theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện có tuyến
vận tải khách công cộng theo quy hoạch.
|
Đạt
|
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã (bao
gồm các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về khai thác và bảo
vệ từ 02 xã trở lên) được xây dựng phù hợp với quy hoạch thủy lợi đã được phê
duyệt.
|
Đạt
|
Áp dụng
Điều 5 Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
3.2. Có tổ chức quản lý khai thác hệ
thống thủy lợi liên xã hoạt động hiệu quả bền vững.
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Các công trình hệ thống điện trung
thế liên xã đầu tư trên địa bàn huyện theo quy hoạch, đảm bảo cấp điện an toàn
đạt tiêu chuẩn và đảm bảo nhu cầu sử dụng điện đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của huyện.
|
Đạt
|
Áp dụng
Quyết định số 5131/QĐ-BCT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Bệnh viện đa khoa khu vực đóng
trên địa bàn huyện hoặc Trung tâm Y tế có giường bệnh được công nhận từ hạng
3 trở lên.
|
Đạt
|
Áp dụng
Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 và Thông tư 37/2016/TT-BYT ngày
25/10/2016 của Bộ Y tế
|
5.2. Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn
quốc gia hoặc Trung tâm Y tế không có giường bệnh, có cơ sở vật chất, nhân lực,
trang thiết bị đủ theo quy định của Bộ Y tế cho Trung tâm Y tế dự phòng tuyến
huyện.
|
Đạt
|
|
5.3. Trung tâm Văn hóa - Thể thao
huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã (thị
trấn, phường) có hiệu quả theo quy định.
|
Đạt
|
Áp dụng
Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 và Thông tư số
01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
5.4. Có từ 60% trở lên số trường Trung
học phổ thông trên địa bàn huyện đạt chuẩn quốc gia theo quy định.
|
≥60%
|
Thông
tư số 47/2012/QĐ-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Sản xuất
|
Huyện đạt chuẩn tiêu chí về sản xuất
khi đáp ứng yêu cầu theo quy định 1 trong 2 yêu cầu sau:
|
|
|
6.1. Hình thành vùng sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện.
|
Đạt
|
Áp dụng
Điều 8 Thông tư số 35/2016/TT- BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
a) Có quy mô đất đai, mặt nước lớn,
liên xã theo quy định.
|
Đạt
|
Áp dụng
Quyết định 22/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh Trà Vinh
|
b) Áp dụng đồng bộ quy trình sản xuất
đảm bảo an toàn thực phẩm và phát triển bền vững.
|
Đạt
|
|
c) Các khâu sản xuất trồng trọt được
cơ giới hóa đồng bộ; các khâu sản xuất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản được cơ
giới hóa theo quy định của từng tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phương.
|
>80%
|
|
6.2. Có mô hình liên kết sản xuất gắn
với chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và thực hiện tiêu thụ ít nhất 10%
sản lượng đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện theo quy hoạch.
|
Đạt
|
Áp dụng
Điều 8 Thông tư số 35/2016/TT- BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải
rắn trên địa bàn huyện đạt tiêu chuẩn.
|
Đạt
|
Áp dụng
Điều 9 Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
7.2. Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch
vụ (công nghiệp, làng nghề, chăn nuôi, chế biến lương thực - thực phẩm) thực hiện
đúng các quy định về bảo vệ môi trường.
|
Đạt 100%
|
8
|
An ninh, trật tự xã hội
|
8.1. Hằng năm, Huyện ủy có Nghị quyết,
Ủy ban nhân dân huyện có kế hoạch về công tác an ninh, trật tự; chỉ đạo tổ chức
thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc.
|
Đạt
|
Áp dụng
Điều 10 Thông tư số 35/2016/TT- BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
8.2. Không để xảy ra tình trạng khiếu
kiện đông người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
|
Đạt
|
8.3. Không có tụ điểm phức tạp về
trật tự xã hội; các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác được
kiềm chế, giảm liên tục so với các năm liền kề trước.
|
Đạt
|
8.4. Lực lượng vũ trang huyện (Công
an, Bộ đội địa phương; Dân quân tự vệ) hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo đảm an
ninh, trật tự tại địa phương; các cơ quan bảo vệ pháp luật và hệ thống chính
trị phối hợp giải quyết tranh chấp đất đai, làm tốt công tác tiếp dân ở địa
phương.
|
Đạt
|
9
|
Chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới
|
9.1. Ban Chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia và Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa huyện
được kiện toàn tổ chức và hoạt động đúng quy định.
|
Đạt
|
Áp dụng Điều
11 Thông tư số 35/2016/TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
9.2. Văn phòng Điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt
động đúng quy định.
|
Đạt
|
II. THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Có 100% số xã trên địa bàn được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2017 Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 744/QĐ-UBND ngày 10/05/2017 Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020
1.677
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|