|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 72/QĐ-UBND 2019 Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu Tuyên Quang 2020
Số hiệu:
|
72/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Quang
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 11 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, ĐẾN NĂM 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày
10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số
1600/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày
05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu
mẫu giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Thông báo số 173/TB-VPCP ngày
10/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc Thông báo Kết luận của Phó Thủ tướng
Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu
dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Căn cứ Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày
14/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Một số tiêu chí, chỉ tiêu
xã nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Thông báo số 891-TB/TU ngày 01/3/2019
của Thường trực Tỉnh ủy về "Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 177/TTr-SNN ngày 21/12/2018 về việc đề nghị
ban hành “Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, giai đoạn 2018-2020”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ tiêu
chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ngành liên quan theo chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện tiêu chí, chỉ tiêu
thôn nông thôn mới kiểu mẫu, đến năm 2020.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, nắm bắt tiến độ thực hiện, kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai tại cơ sở và đề xuất giải pháp để tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
3.1. Trên cơ sở các tiêu chí, chỉ
tiêu của "Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu
mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020", triển khai đến các phòng, ban trực thuộc, Ủy ban
nhân dân xã và nhân dân biết, thực hiện.
3.2. Xây dựng kế hoạch chi tiết để
triển khai xây dựng thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa
bàn. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã tổ chức thực hiện.
3.3. Quy định trình tự, thủ
tục xét công nhận “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” trên địa bàn.
4. Thẩm quyền xét, công nhận “Thôn nông
thôn mới kiểu mẫu”: Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban CĐTW CTMTQG XDNTM;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh uỷ; (báo cáo)
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng ĐP XDNTM Tuyên Quang;
- Chuyên viên NLN;
- Lưu VT (Hòa).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
BỘ
TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết
định số: 72/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 của UBND tỉnh)
Áp dụng thực hiện đối với thôn trên địa bàn xã
đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và đạt các tiêu chí, chỉ tiêu thôn
nông thôn mới kiểu mẫu, cụ thể:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Cơ quan phụ
trách
|
1
|
Nhà ở dân cư
|
1.1. Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy
định của Bộ Xây dựng.
|
90%
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Vật dụng gia đình được sắp xếp gọn gàng,
ngăn nắp, khoa học.
|
Đạt
|
2
|
Vườn hộ và công trình chăn nuôi
|
2.1. Tối thiểu 90% số hộ đạt các yêu cầu sau:
- Có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào ít
nhất một trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến.
- Sản phẩm hàng hóa từ vườn đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
2.2. Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo
hợp vệ sinh.
|
≥ 90%
|
3
|
Hàng rào, cổng
ngõ
|
3.1. Khuyến khích trồng hàng rào bằng cây xanh
được cắt tỉa thường xuyên; đối với hàng rào được xây dựng bằng các loại vật
liệu khác (bê tông, kim loại…) khuyến khích trồng các loại cây hoa để phủ
xanh; cổng ngõ được chỉnh trang sạch đẹp.
|
Đạt (100%)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Đường giao
thông
|
4.1. Đường trục thôn:
|
Đạt
|
Sở Giao thông vận
tải
|
- Tối thiểu 80%
số km đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt quy định, trong đó: 100% số km đường
đã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa phải có lề đường mỗi bên ít nhất 0,75m (trừ
trường hợp bất khả kháng); trồng hoa, cây cảnh hoặc cây bóng mát ngoài
phạm vi lề đường và rãnh dọc đạt 100%.
|
Đạt
|
- Trên tuyến đường đã được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa (có rãnh thoát nước) chiều dài rãnh được xây dựng kiên cố phải đạt ≥
50% tổng chiều dài rãnh thoát nước.
|
Đạt
|
- Có biển báo hiệu đường bộ tại đầu các trục
thôn (biển chỉ dẫn đường...).
|
Đạt
|
- Các tuyến đường giao thông nông thôn được
duy tu bảo dưỡng thường xuyên (vệ sinh, nạo vét rãnh…) đảm bảo môi trường
xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
4.2. Đường ngõ, xóm:
|
Đạt
|
- 100% các tuyến đường được bê tông hóa đạt
chuẩn theo quy định, trong đó: 100% số km đường có lề mỗi bên tối thiểu 0,5m (trừ trường hợp bất khả kháng); trồng hoa, cây
cảnh hoặc cây bóng mát ngoài phạm vi lề đường và rãnh dọc đạt 100%”.
|
Đạt
|
- 100% các tuyến đường có hệ thống
rãnh thoát nước (trừ trường hợp bất khả kháng) và thường xuyên được
duy tu, bảo dưỡng.
|
Đạt
|
4.3. Đường nội đồng:
|
|
- 100% các tuyến đường được cứng hóa đảm bảo vận
chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, trong đó trên 70% được bê tông hóa.
|
Đạt
|
- Các tuyến đường đã bê tông hóa (khuyến khích
trồng hoa, cây cảnh, cây bóng mát) ngoài phạm vi lề đường và rãnh dọc (nếu
có)”.
|
Đạt
|
5
|
Hệ thống điện
|
5.1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng các
thiết bị tiết kiệm điện.
|
100%
|
Sở Công thương
|
5.2. Tỷ lệ km đường trục thôn khu vực đông dân
cư có hệ thống điện chiếu sáng.
|
100%
|
6
|
Nhà văn hóa
và hoạt động văn hóa - thể thao
|
6.1. Nhà văn hóa
|
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
- Tủ sách trong nhà văn hóa có ít nhất 100 đầu
sách; quản lý, sử dụng hiệu quả và thường xuyên cập nhật đầu sách mới.
|
Đạt
|
- Hệ thống trang thiết bị nhà văn hóa gồm: bộ
âm thanh; các công cụ, dụng cụ dùng cho hoạt động sinh hoạt văn hóa, văn nghệ,
thể dục - thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng địa phương; hệ
thống loa phát thanh phải duy trì và đảm bảo hoạt động, thường xuyên được duy
tu, bảo dưỡng, phát huy tốt chức năng của nhà văn hóa theo quy định.
|
Đạt
|
- Công trình phụ trợ nhà văn hóa gồm: Khuôn
viên nhà văn hóa được trồng hoa, cây cảnh hoặc cây bóng mát…; có hàng rào bằng
cây xanh, đối với hàng rào được xây dựng bằng các loại vật liệu khác (bê
tông, kim loại…) khuyến khích trồng cây (hoa) để phủ xanh. Nhà vệ sinh đảm bảo
hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
6.2. Hoạt động văn hóa - thể thao
|
|
- Có dụng cụ thể thao phù hợp với phong trào
thể thao quần chúng ở địa phương.
|
Đạt
|
- Có mô hình hoạt động văn hóa - văn nghệ tiêu
biểu, mỗi thôn có ít nhất 01 câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ hoạt động thường
xuyên, hiệu quả, thu hút 40% trở lên/ tổng số dân.
|
Đạt
|
- Có mô hình hoạt động thể dục, thể thao tiêu
biểu, mỗi thôn có ít nhất 01 đội thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần
chúng tại địa phương hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút 25% trở lên/tổng
số dân.
|
Đạt
|
7
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm xét
công nhận “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” phải cao hơn từ 1,5 lần so với mức
quy định đánh giá tiêu chí thu nhập theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới từng
năm.
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
8
|
Hộ nghèo
|
Không có hộ nghèo
|
Đạt
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
9
|
Văn hóa,
Giáo dục, Y tế
|
9.1. Văn hóa:
|
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu
"Thôn Văn hóa" liên tục
tối thiểu 3 năm.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn “Gia đình
văn hóa”.
|
90%
|
- Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt
chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định
của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
100%
|
9.2. Giáo dục:
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
- Tỷ lệ huy động trẻ dưới 36 tháng tuổi đi nhà
trẻ đạt từ 30% trở lên; tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo đạt từ 99% trở
lên; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 90% trở lên, số trẻ em 11 tuổi
còn lại đều đang học các lớp tiểu học; tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ
tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường
xuyên cấp THPT (bổ túc THPT) hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt từ 90% trở lên.
|
Đạt
|
- Tỷ lệ học sinh tiểu học: Xếp loại giáo dục từ
trung bình trở lên đạt ít nhất 98%, không có học sinh bỏ học; tỷ lệ học sinh
trung học cơ sở: Xếp loại yếu, kém không quá 5%, tỷ lệ học sinh bỏ học không quá
1%; không có học sinh vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
9.3. Y tế:
|
|
Sở Y tế
|
- Tỷ lệ dân số thường trú trên địa bàn thôn được
quản lý, theo dõi sức khỏe.
|
≥ 90%
|
- Tỷ lệ người tham gia BHYT.
|
95%
|
10
|
Vệ sinh môi
trường
|
10.1. Có từ 95% trở lên số hộ dân được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó tối thiểu 60% số hộ dân được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
10.2. Tỷ lệ chất
thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ
rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50%
trở lên.
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
10.3. Có từ 60%
trở lên số tuyến đường thôn, xóm có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng
mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
10.4. Có mô
hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm) tham gia thực
hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và
các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường hoạt
động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
10.5. 100% cơ sở
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu
chuẩn và đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
11
|
Hệ thống
chính trị và An ninh, trật tự xã hội
|
11.1. Chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững
mạnh.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
11.2. Thôn và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội trong thôn đạt danh hiệu
vững mạnh.
|
Đạt
|
11.3. Trong 03 năm liên tục trước năm xét,
công nhận thôn nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn thôn: không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú phạm tội; tệ nạn xã hội
được kiềm chế, giảm.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
12
|
Chấp hành
quy ước, hương ước và các quy định khác của các tổ chức
|
12.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm quy ước,
hương ước; không vi phạm các hình thức kỷ luật (bằng văn bản của cấp có thẩm
quyền).
|
100%
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
12.2. Đóng nộp đầy đủ, đúng thời gian các khoản
thu đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật.
|
Đạt
|
Sở Tài chính
|
Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2019 về "Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 72/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 về "Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến năm 2020"
4.250
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|