|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5192/QĐ-UBND 2021 Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ Thanh Hóa 2022
Số hiệu:
|
5192/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5192/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
16 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
THANH HÓA, NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
205/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành
"Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa";
Căn cứ Quyết định số
204/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành
"Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2202/TTr-SKHCN ngày 05/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 .
Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh
Thanh Hóa năm 2022, gồm 39 nhiệm vụ (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức các Hội đồng
Khoa học tư vấn chuyên ngành để đánh giá Hồ sơ thuyết minh và tổ chức thẩm định
kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt tại Điều 1, Quyết định
này theo đúng quy định hiện hành của pháp luật, đảm bảo từng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt giao kinh phí thực hiện
yêu cầu phải rõ một số nội dung sau:
- Thông số kỹ thuật, yêu cầu về
số lượng, chất lượng hoặc chỉ tiêu định lượng, định tính của các sản phẩm tạo ra
(theo quy định tại Khoản 2, Điều 9, Quyết định số 205/2015/QĐ-UBND ngày
21/01/2015 của UBND tỉnh);
- Phương án tiếp nhận, sử dụng
kết quả nghiên cứu của đơn vị đặt hàng (theo quy định tại Khoản 3, Điều 4, Quyết
định số 205/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh);
- Đề xuất, kiến nghị với chủ tịch
UBND tỉnh khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCT UBND tỉnh Lê Đức Giang;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THANH HÓA,
NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /
/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên đề tài
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Phương thức thực hiện
|
1.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Tuyển chọn giống và xây dựng quy trình thâm canh, chế biến, bảo quản ngô sinh
khối làm thức ăn cho đại gia súc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Tuyển chọn được 2 - 3 giống
ngô sinh khối có năng suất, chất lượng cao để đưa vào cơ cấu giống của tỉnh
Thanh Hóa;
- Xây dựng được quy trình kỹ
thuật thâm canh ngô sinh khối cho các giống đã được tuyển chọn phù hợp với điều
kiện Thanh Hóa;
- Xây dựng được quy trình chế
biến, bảo quản ngô sinh khối làm thức ăn cho đại gia súc áp dụng cho quy mô
nông hộ, trang trại phù hợp với điều kiện tại Thanh Hóa;
- Đánh giá được hiệu quả thực
tế của mô hình thâm canh ngô sinh khối (sử dụng giống đã tuyển chọn; kỹ thuật
thâm canh đã xây dựng) và mô hình chế biến bảo quản ngô sinh khối làm thức ăn
cho đại gia súc quy mô nông hộ, trang trại (áp dụng quy trình chế biến, bảo
quản đã xây dựng).
|
- Từ 2 - 3 giống ngô sinh khối
đạt các chỉ tiêu, yêu cầu sau: năng suất trung bình ≥ 60 tấn/ha/vụ; hàm lượng
chất khô ≥ 22%; protein ≥ 9 % khối lượng chất khô; tỷ lệ chất xơ < 28%);
văn bản xác nhận giống ngô được đưa vào cơ cấu giống của tỉnh Thanh Hóa;
- Các quy trình kỹ thuật thâm
canh ngô sinh khối tại Thanh Hóa (mỗi giống được tuyển chọn có 1 quy trình
tương ứng; quy trình phải được công nhận cấp cơ sở);
- Các quy trình chế biến, bảo
quản ngô sinh khối làm thức ăn cho đại gia súc áp dụng cho quy mô nông hộ,
trang trại tại Thanh Hóa (quy trình được công nhận cấp cơ sở);
- Báo cáo đánh giá hiệu quả
thực tế của mô hình thâm canh ngô sinh khối làm thức ăn cho đại gia súc (quy
mô của mô hình được lựa chọn phù hợp, vừa đủ để đánh giá được hiệu quả);
- Báo cáo đánh giá hiệu quả
thực tế của mô hình chế biến, bảo quản ngô sinh khối làm thức ăn cho đại gia
súc ở quy mô hộ gia đình, trang trại nhỏ, vừa, lớn (quy mô của mô hình được lựa
chọn theo các quy mô chăn nuôi quy định trong Luật chăn nuôi).
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (được sở Nông nghiệp & PTNT tiếp nhận; có đề xuất, kiến
nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN).
|
Tuyển chọn
|
2.
|
Đề tài NCKH&PTCN: Nghiên
cứu ứng dụng công nghệ chuỗi khối (Blockchain) xây dựng phần mềm truy xuất
nguồn gốc nông sản thực phẩm tỉnh Thanh Hóa.
|
- Đánh giá được thực trạng hoạt
động truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm hiện nay trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
- Phân tích thiết kế được hệ
thống phần mềm truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng thành công hệ thống
phần mềm truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng được phương án duy
trì phát triển hệ thống phần mềm truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm tỉnh
Thanh Hóa.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
hoạt động truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm trên tỉnh Thanh Hóa (Báo cáo
đánh giá đúng thực trạng hoạt động truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm: Thống
kê mặt hàng trong tỉnh hiện đang thực hiện TXNG, những lợi thế, khó khăn khi
thực hiện TXNG của các doanh nghiệp; Thống kê những loại phần mềm hỗ trợ TXNG
đang dùng hiện nay trong tỉnh, đánh giá ưu nhược điểm của từng loại phần mềm).
- Bản phân tích thiết kế hệ
thống phần mềm truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm tỉnh Thanh Hóa; (bao gồm:
Bản phân tích thiết kế chức năng tổng quát của hệ thống phần mềm TXNG; Bản
phân tích thiết kế hệ thống (phân tích thiết kế biểu đồ luồng dữ liệu, phân
tích thiết kế cơ sở dữ liệu) của hệ thống phần mềm TXNG nông sản thực phẩm tỉnh
Thanh Hóa).
- Hệ thống phần mềm truy xuất
nguồn gốc nông sản thực phẩm tỉnh Thanh Hóa (Phần mềm sử dụng công nghệ nền tảng
Blockchain, gồm các chức năng: Chức năng quản trị; Chức năng kiểm định; Chức
năng đăng ký sản phẩm cần TXNG: các doanh nghiệp linh động đăng ký; Chức năng
tìm kiếm thông tin: người dùng có thể truy xuất thông tin nguồn gốc sản phẩm
thông qua trang Web của phần mềm, hoặc check mã QR sản phẩm thông qua ứng dụng
trên điện thoại di động).
- Báo cáo kết quả triển khai
thử nghiệm phần mềm (Đánh giá được cụ thể kết quả, hiệu quả phần mềm sau khi
được thử nghiệm ứng dụng);
- Phương án sử dụng, duy trì
phát triển phần mềm (được các đơn vị: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông, Lâm sản
và Thủy sản Thanh Hóa; Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Than Hóa tiếp
nhận kết quả và triển khai ứng dụng; trong đó có đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh).
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu của đề tài.
|
Tuyển chọn
|
3.
|
Dự án SXTN: Hoàn thiện
công nghệ sản xuất cấu kiện bê tông chịu mặn cốt liệu hạt nhỏ sử dụng cát
nghiền và tro xỉ nhiệt điện Nghi Sơn phục vụ các công trình xây dựng ven biển
|
- Hoàn thiện được quy trình
công nghệ sản xuất cấu kiện bê tông chịu mặn cốt liệu hạt nhỏ sử dụng cát nghiền
và tro xỉ nhiệt điện Nghi Sơn.
- Xây dựng được hồ sơ và công
bố tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cấu kiện bê tông chịu mặn.
- Sản xuất thành công 500 m3
cấu kiện bê tông đạt tiêu chuẩn cơ sở đã công bố.
- Sử dụng thành công cấu kiện
bê tông chịu mặn cho một số công trình xây dựng ven biển tỉnh Thanh Hóa.
|
- Quy trình công nghệ sản xuất
cấu kiện bê tông chịu mặn cốt liệu hạt nhỏ sử dụng cát nghiền và tro xỉ nhiệt
điện Nghi Sơn. (Quy trình dạng sơ đồ kèm theo mô tả chi tiết quy trình
công nghệ từ nguyên liệu đầu vào đến đầu ra là phẩm cấu kiện bê tông).
- Tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm
cấu kiện bê tông chịu mặn (cường độ chịu nén ≥ 40MPa, độ hút nước <5%,
độ bền thấm ion clo < 1000 culong)
- 500 m3 cấu kiện
bê tông chịu mặn đạt tiêu chuẩn cơ sở đã công bố.
- Báo cáo kết quả sử dụng cấu
kiện bê tông chịu mặn cho một số công trình xây dựng ven biển tỉnh Thanh Hóa.
(Báo cáo đánh giá được kết quả, hiệu quả bước đầu của việc ứng dụng cấu kiện
bê tông chịu mặn nghiên cứu tại mô hình thử nghiệm)
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả dự án (được Sở Xây dựng, Sở Giao thông và Công ty
TNHH Một Thành viên Tân Thành 1 tiếp nhận kết quả và triển khai ứng dụng;
trong đó có đề xuất, kiến nghị với UBND tỉnh).
|
Tuyển chọn
|
4.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý công tác khảo sát đánh giá chất lượng học
sinh phổ thông tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xây dựng thành công phần mềm
quản lý công tác đánh giá chất lượng thi khảo sát các cấp học phổ thông trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa với các tiêu chí yêu cầu đặt ra;
- Tổ chức triển khai thử nghiệm
thành công hệ thống phần mềm đồng bộ trên một số trường phổ thông trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa;
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
quản lý công tác khảo sát đánh giá chất lượng học sinh phổ thông tỉnh Thanh
Hóa, (Báo cáo phản ánh thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
khảo sát chất lượng HS phổ thông tỉnh Thanh Hóa quy mô 60 trường trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa)
- Quy trình quản lý quản lý
công tác khảo sát đánh giá chất lượng học sinh phổ thông tỉnh Thanh Hóa (Quy
trình trình bày khoa học, cụ thể, rõ ràng, áp dụng đầy đủ các biện pháp chính
được khuyến cáo).
- Bản phân tích thiết kế hệ
thống phần mềm quản lý công tác khảo sát, đánh giá chất lượng học sinh các cấp
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Hệ thống phần mềm quản lý
công tác đánh giá chất lượng thi khảo sát các cấp học phổ thông trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa (Cài đặt ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác khảo sát
chất lượng HS phổ thông tỉnh Thanh Hóa quy mô 60 trường trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa);
- Báo cáo kết quả triên khai
thử nghiệm hệ thống phần mềm tại một số trường phổ thông;
- Phương án sử dụng và duy
trì phát triển phần mềm (được Sở Giáo Dục và Đào Tạo Thanh Hóa; Các Phòng
Giáo Dục và Đào Tạo: Huyện Đông Sơn, Thành Phố Thanh Hóa; và các trường: THPT
Hàm Rồng; THPT Dân tộc Nội Trú tiếp nhận kết quả và triển khai ứng dụng;
trong đó có đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh).
- 01 bài báo khoa học công bố
các kết quả nghiên cứu của đề tài.
|
Tuyển chọn
|
5.
|
Đề tài NCKHXH&NV: Nghiên
cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực logistics cho
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Đánh giá được thực trạng
logistics và nguồn nhân lực logistics của tỉnh Thanh Hóa.
- Thí điểm xây dựng được một
số tiêu chuẩn nghề thuộc lĩnh vực logistics và đào tạo phát triển nguồn nhân
lực logistics đáp ứng nhu cầu hội nhập.
- Đề xuất được các giải pháp
phát triển nguồn nhân lực logistics cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Kiến nghị thực hiện các giải
pháp phát triển nguồn nhân lực logistics cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
về logistics và nguồn nhân lực logistics tại các doanh nghiệp (phản ánh đúng
thực trạng trên cơ sở khảo sát 400 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh).
- Báo cáo phân tích nhu cầu
nguồn nhân lực logistics cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (phân
tích đúng nhu cầu nguồn nhân lực trên cơ sở khảo sát 400 doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh).
- Báo cáo kết quả xây dựng 03
tiêu chuẩn nghề thuộc lĩnh vực logistics.
- 30 lớp đào tạo phát triển
nguồn nhân lực logistics cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (dự kiến quy
mô 50 người/lớp).
- Báo cáo đề xuất các giải
pháp phát triển nguồn nhân lực logistics cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa (đề xuất được từ 4-5 nhóm giải pháp có thể áp dụng được, phù hợp với
điều kiện thực tiễn).
- Báo cáo phương án nhân rộng
kết quả đề tài (được Công ty CP cảng Thanh Hóa tiếp nhận kết quả và triển
khai sử dụng; trong đó có ý kiến đề xuất, kiến nghị với UBND tỉnh).
- 01 bài báo đăng trên tạp
chí chuyên ngành.
|
Tuyển chọn
|
6.
|
Đề tài NCKHXH&NV:
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp xây dựng và phát triển chuỗi giá trị trong sản
xuất, chế biến, tiêu thụ một số sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Đánh giá được thực trạng và
đề xuất được các giải pháp xây dựng và phát triển chuỗi giá trị trong sản xuất,
chế biến, tiêu thụ nhằm nâng cao giá trị, tăng doanh thu tiêu thụ và phát triển
thương hiệu cho một số sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Xây dựng được 1-2 mô hình
chuỗi giá trị trong sản xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm OCOP trong lĩnh vực
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- 01 Báo cáo kết quả đánh giá
thực trạng xây dựng và phát triển chuỗi giá trị trong sản xuất, chế biến, tiêu
thụ một số sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (được Hội đồng khoa học
chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu).
- 01 Báo cáo giải pháp xây dựng
và phát triển chuỗi giá trị trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ một số sản phẩm
OCOP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- 1-2 mô hình chuỗi giá trị
trong sản xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm OCOP trong lĩnh vực thực phẩm trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Báo cáo đánh giá kết quả,
hiệu quả của của mô hình chuỗi giá trị trong sản xuất, chế biến tiêu thụ sản
phẩm OCOP trong lĩnh vực thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- 02 sản phẩm OCOP trong lĩnh
vực thực phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- 01 sản phẩm OCOP từ 4 sao đủ
tiêu chuẩn đề nghị đạt mức 5 sao.
- Phương án sử dụng và nhân rộng
kết quả nghiên cứu của đề tài (được Văn phòng điều phối Nông thôn mới; Hội
Doanh nhân trẻ tỉnh Thanh Hóa tiếp nhận. Có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch
UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN).
- 01 bài báo công bố kết quả
đề tài đăng trên tạp chí khoa học có chỉ số ISN.
|
Tuyển chọn
|
7.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu thực trạng, xây dựng mô hình kiểm soát, giảm thiểu rác thải nhựa
ra biển tại Thanh Hóa
|
- Đánh giá được thực trạng
rác thải nhựa ra biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm rác thải nhựa ra biển phù hợp với tỉnh
Thanh Hóa.
- Triển khai thành công mô
hình thực tế kiểm soát, giảm thiểu rác thải nhựa ra biển tại 1 huyện ven biển
tỉnh Thanh Hóa, giảm thiểu ít nhất 80% rác thải nhựa ra biển so với trước khi
xây dựng mô hình.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
rác thải nhựa ra biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (phản ánh đúng thực trạng
rác thải nhựa ra biển tại các lưu vực sông chính và các bãi biển tại tỉnh
Thanh Hóa).
- Báo cáo hệ thống giải pháp
kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm rác thải nhựa ra biển phù hợp với tỉnh Thanh
Hóa (hệ thống giải pháp phải phù hợp với điều kiện thực tiễn và triển khai có
hiệu quả tại tỉnh Thanh Hóa).
- Báo cáo kết quả mô hình thực
tế kiểm soát, giảm thiểu rác thải nhựa ra biển (sử dụng các giải pháp: thu
gom rác tại nguồn; lắp đặt bẫy rác thu gom định kỳ tại các cửa sông; bài giảng
tập huấn hướng dẫn, tuyên truyền) tại 1 huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa, giảm
thiểu ít nhất 80% rác thải nhựa ra biển so với trước khi xây dựng mô hình (dự
kiến thí điểm tại 02 cửa sông).
- Báo cáo khuyến nghị việc kiểm
soát thu gom và xử lý rác thải nhựa cho người dân và chính quyền địa phương
(khuyến nghị được các giải pháp có thể áp dụng và phù hợp với điều kiện thực
tiễn của từng địa phương).
- Báo cáo phương án chuyển
giao, nhân rộng kết quả nghiên cứu của đề tài (được Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hóa tiếp nhận kết quả và triển khai ứng dụng; trong đó có ý kiến đề
xuất, kiến nghị với UBND tỉnh).
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu đề tài.
|
Tuyển chọn
|
8.
|
Nhiệm vụ SHTT: Xây dựng,
quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Rau má xứ Thanh” cho các sản phẩm từ
rau má bản địa của tỉnh Thanh Hóa.
|
- Nghiên cứu hoàn thiện được
bản hướng dẫn kỹ thuật nhân giống rau má bản địa đạt tiêu chuẩn cơ sở; bản hướng
dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch rau má theo tiêu chuẩn VietGAP.
- Xây dựng được nhãn hiệu tập
thể “Rau má xứ Thanh” và xây dựng, hoàn thiện, đưa vào khai thác có hiệu quả
hệ thống quản lý nhãn hiệu tập thể “Rau má xứ Thanh”: Mô hình quản lý; Điều
kiện, phương tiện quản lý; Phương án sản xuất và kinh doanh; quy trình truy
xuất nguồn gốc, xuất xứ; tem nhãn, bao bì đóng gói.
|
- 01 Báo cáo kết quả thu thập,
xác định các giống rau má đang được trồng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (được Hội
đồng khoa học chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu).
- Bản hướng dẫn kỹ thuật nhân
giống rau má bản địa đạt tiêu chuẩn cơ sở (được Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; UBND huyện Quảng Xương tiếp nhận. Có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch
UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ SHTT);
- Bản hướng dẫn kỹ thuật trồng,
chăm sóc, thu hoạch rau má bản địa đạt tiêu chuẩn VietGAP (được Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; UBND huyện Quảng Xương tiếp nhận. Có đề xuất, kiến
nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ SHTT).
- Giấy chứng nhận nhãn hiệu tập
thể “Rau má xứ Thanh” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp.
- 01 hệ thống công cụ quản lý
nhãn hiệu tập thể “Rau má xứ Thanh”: Mô hình quản lý; Điều kiện, phương tiện
quản lý; Phương án sản xuất và kinh doanh; quy trình truy xuất nguồn gốc, xuất
xứ; tem nhãn, bao bì đóng gói…
- 3-5 sản phẩm từ rau má mang
nhãn hiệu tập thể “Rau má xứ Thanh” đạt chứng nhận OCOP 3 sao trở lên.
|
Tuyển chọn
|
9.
|
Nhiệm vụ SHTT: Tạo lập,
quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Tôm nõn Hậu Lộc” cho sản phẩm tôm
nõn của huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xác lập được quyền sở hữu
trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể “Tôm nõn Hậu Lộc” cho sản phẩm tôm nõn của
huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng, hoàn thiện và đưa
vào khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý nhãn hiệu tập thể “Tôm nõn Hậu Lộc”
của huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa: Mô hình quản lý; Điều kiện, phương tiện quản
lý; Phương án sản xuất và kinh doanh; quy trình truy xuất nguồn gốc, xuất xứ;
tem nhãn, bao bì đóng gói sản phẩm.
|
- Báo cáo kết quả điều tra,
khảo sát hiện trạng về sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm tôm nõn của tỉnh
Thanh Hóa (được Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu).
- Giấy chứng nhận đăng ký
nhãn hiệu tập thể “Tôm nõn Hậu Lộc” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp.
- Quy chế quản lý và sử dụng
Nhãn hiệu tập thể "Tôm nõn Hậu Lộc".
- 01 mô hình sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm tôm nõn mang nhãn hiệu tập thể “Tôm nõn Hậu Lộc”.
- Hệ thống bao bì, tem nhãn,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm "Tôm nõn Hậu Lộc" và hệ thống các
phương tiện quảng bá, giới thiệu hình ảnh sản phẩm "Tôm nõn Hậu Lộc".
- Sổ tay hướng dẫn quản lý và
sử dụng NHTT sản phẩm "Tôm nõn Hậu Lộc".
- Báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện mô hình quản lý sản phẩm tôm nõn mang nhãn hiệu tập thể "Tôm nõn Hậu
Lộc" (được Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu).
- Phương án phát triển nhãn
hiệu tập thể “Tôm nõn Hậu Lộc” sau khi được bảo hộ (được UBND huyện Hậu Lộc
tiếp nhận. Có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm
vụ SHTT).
|
Tuyển chọn
|
10.
|
Nhiệm vụ SHTT: Tạo lập,
quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Chè Tán Ma huyện Quan Hoá” cho sản
phẩm chè của huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hóa.
|
Xác lập được quyền sở hữu trí
tuệ đối với nhãn hiệu tập thể “chè tán ma huyện Quan Hóa” cho sản phẩm chè của
huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Xây dựng, hoàn thiện và đưa
vào khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý nhãn hiệu tập thể “Chè tán ma huyện
Quan Hóa” của huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa: Mô hình quản lý; Điều kiện,
phương tiện quản lý; Phương án sản xuất và kinh doanh; quy trình truy xuất
nguồn gốc, xuất xứ; tem nhãn, bao bì đóng gói sản phẩm.
|
- Báo cáo thực trạng sản xuất,
kinh doanh và nhu cầu thị trường sản phẩm "Chè tán ma huyện Quan
Hóa" trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (được Hội đồng khoa học chuyên ngành
đánh giá, nghiệm thu).
- Giấy chứng nhận nhãn hiệu tập
thể “Chè tán ma huyện Quan Hóa” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp.
- Quy chế quản lý và sử dụng
Nhãn hiệu tập thể "Chè tán ma huyện Quan Hóa".
- Quy trình kỹ thuật trồng,
chăm sóc, thu hái chè mang nhãn hiệu tập thể "Chè tán ma huyện Quan
Hóa" (được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Quan
Hóa tiếp nhận. Có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc
nhiệm vụ SHTT).
- Quy trình về kiểm soát chất
lượng "Chè tán ma huyện Quan Hóa".
- 01 mô hình sản xuất trồng,
chăm sóc, thu hoạch chè mang nhãn hiệu tập thể “Chè tán ma huyện Quan Hóa”
quy mô 2 ha.
- Hệ thống bao bì, tem nhãn,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm "Chè tán ma huyện Quan Hóa" và hệ thống
các phương tiện quảng bá, giới thiệu hình ảnh sản phẩm "Chè tán ma huyện
Quan Hóa".
- Sổ tay hướng dẫn quản lý và
sử dụng NHTT sản phẩm "Chè tán ma huyện Quan Hóa".
- Báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện mô hình quản lý sản phẩm chè mang nhãn hiệu tập thể "Chè tán ma huyện
Quan Hóa".
- Phương án phát triển nhãn
hiệu tập thể “Chè tán ma huyện Quan Hóa” sau khi được bảo hộ (được UBND huyện
Quan Hóa tiếp nhận. Có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết
thúc nhiệm vụ SHTT).
|
Tuyển chọn
|
11.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu, khảo nghiệm giống
lúa nếp B-K6 năng suất, chất lượng cao phù hợp cho vùng lúa thâm canh của tỉnh
Thanh Hóa
|
- Nghiên cứu xác định được giống
lúa nếp B-K6 ngắn ngày, có năng suất cao hơn, có khả năng chống chịu các loại
sâu bệnh hại chủ yếu tốt hơn giống lúa nếp N97; chất lượng gạo tương đương giống
lúa nếp N97; gieo cấy được cả 2 vụ (vụ Xuân và vụ Mùa) để bổ sung vào bộ giống
lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao trong cơ cấu giống của tỉnh.
- Xây dựng được Quy trình kỹ
thuật thâm canh và Quy trình kỹ thuật sản xuất giống đối với giống lúa nếp
B-K6;
- Xây dựng được mô hình khảo
nghiệm đánh giá tính thích ứng của giống B-K6 ở các vùng sinh thái của tỉnh;
- Giống lúa nếp B-K6 được Cục
trồng trọt-Bộ NN&PTNT công nhận lưu hành tại Thanh Hóa và các tỉnh phía Bắc.
|
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm
giá trị canh tác, giá trị sử dụng của giống lúa nếp B-K6 (Khảo nghiệm VCU);
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm
tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (Khảo nghiệm DUS);
- Quy trình kỹ thuật thâm
canh và quy trình kỹ thuật sản xuất giống đối với giống lúa nếp B-K6;
- Báo cáo kết quả xây dựng mô
hình trình diễn khảo nghiệm đánh giá tính thích ứng của giống B- K6 ở các
vùng sinh thái của tỉnh;
- Bộ hồ sơ và Quyết định công
nhận lưu hành Giống lúa nếp B-K6 của Cục Trồng trọt- Bộ NN&PTNT tại Thanh
Hóa và các tỉnh phía Bắc.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (được sở NN&PTNT tiếp nhận; có đề xuất, kiến nghị với Chủ
tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KHCN).
|
Giao trực tiếp Công ty TNHH Giống cây trồng Bắc Trung Bộ
|
12.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu phục tráng và phát triển vùng sản xuất giống lúa đặc sản Nếp cái
hoa vàng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Phục tráng được giống lúa đặc
sản Nếp cái hoa vàng (hiện đang bị thoái hóa); Hoàn thiện được Hướng dẫn kỹ
thuật thâm canh lúa Nếp cái hoa vàng cho giống lúa đã được phục tráng;
- Lựa chọn được vùng sản xuất
phù hợp để mở rộng diện tích sản xuất lúa Nếp cái hoa vàng ở Thanh Hóa;
- Xây dựng được mô hình sản
xuất lúa Nếp cái hoa vàng quy mô 10 - 20 ha (sử dụng giống mới được phục
tráng, hướng dẫn kỹ thuật thâm canh mới được hoàn thiện, trên vùng sản xuất mới
được lựa chọn);
- Đánh giá được hiệu quả thực
tế của mô hình sản xuất lúa Nếp cái hoa vàng (sử dụng giống mới được phục
tráng, áp dụng hướng dẫn kỹ thuật thâm canh mới được hoàn thiện, trên vùng sản
xuất mới được lựa chọn) để làm cơ sở khoa học cho việc mở rộng diện tích sản
xuất trên quy mô lớn.
|
- 1.000kg giống lúa Nếp cái
hoa vàng siêu nguyên chủng (được chứng nhận và công bố hợp quy theo quy định);
- 01 bản Hướng dẫn kỹ thuật
thâm canh lúa Nếp cái hoa vàng tại Thanh Hóa (được cấp có thẩm quyền xác nhận);
- 01 Bản đồ xác định vùng phù
hợp cho sản xuất lúa Nếp cái hoa vàng tại Thanh Hóa;
- Mô hình sản xuất lúa Nếp
cái hoa vàng quy mô 10 - 20 ha tại các vùng mới được lựa chọn;
- Báo cáo đánh giá hiệu quả thực
tế của mô hình sản xuất lúa Nếp cái hoa vàng và phương án phát triển sản xuất
lúa Nếp cái hoa vàng ở Thanh Hóa.
|
Giao trực tiếp Công ty cổ phần thương mại Sao Khuê
|
13.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lý tổng hợp bệnh khảm lá
virus hại sắn tại Thanh Hóa.
|
- Đánh giá được thực trạng sản
xuất sắn và quy luật phát sinh, phát triển, mức độ gây hại của bệnh khảm lá sắn
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được quy trình quản
lý tổng hợp bệnh khảm lá virus hại sắn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được mô hình ứng dụng
các biện pháp quản lý tổng hợp đã đề xuất, đạt hiệu quả phòng trừ từ 80% trở
lên so với đối chứng (theo các biện pháp hiện nay) tăng hiệu quả kinh tế >15%
so với sản xuất đại trà.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
sản xuất sắn và quy luật phát sinh, phát triển, mức độ gây hại của bệnh khảm
lá sắn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. (Báo cáo phản ánh đúng thực trạng sản
xuất sắn tại 14 huyện trồng sắn nguyên liệu và đánh giá được quy luật phát
sinh, phát triển của bệnh khảm lá sắn, mức độ gây hại của bệnh tại 6 huyện bệnh
khảm lá sắn đã phát sinh gây hại trong thời gian vừa qua).
- Quy trình quản lý tổng hợp
bệnh khảm lá virus hại sắn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (Quy trình trình
bày khoa học, cụ thể, rõ ràng, áp dụng đầy đủ các biện pháp chính được khuyến
cáo).
- Báo cáo kết quả xây dựng mô
hình sản xuất ứng dụng các biện pháp quản lý tổng hợp, trong đó:
+ Mô hình sản xuất giống sắn
bằng 2 phương pháp (Mô hình nhân giống sạch bệnh bằng invitro và Mô hình nhân
giống mới kháng bệnh) quy mô 5,0 ha/mô hình (10 ha/2 mô hình)
+ Mô hình sản xuất sắn
thương phẩm từ nguồn nhân giống sắn tạo ra (Mô hình sử dụng giống sắn địa
phương, sạch bệnh và mô hình sử dụng giống sắn mới, kháng bệnh), quy mô: 40
ha/mô hình (80 ha/2 mô hình) đạt hiệu quả phòng trừ ≥80% so với đối chứng
và tăng hiệu quả kinh tế >15% so với sản xuất đại trà.
- 01 bài báo trên tạp chí
chuyên ngành.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả đề tài (Được Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tiếp nhận kết quả
và triển khai ứng dụng; trong đó có đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh)
|
Giao trực tiếp Trạm Kiểm dịch Thực vật Nội địa, Chi cục Trồng trọt và
BVTV Thanh Hóa
|
14.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Tuyển chọn giống cà chua đen
năng suất cao, chất lượng tốt phục vụ phát triển vùng sản xuất rau an toàn tại
Thanh Hóa
|
- Đánh giá được năng suất, chất
lượng của 5 - 8 giống cà chua đen có khả năng tiêu thụ tốt trên thị trường
(HT225, HT234, Cà chua đen IndigoF1, cà chua đen Nga, cà chua đen socola ...)
được trồng tại các vùng sản xuất rau an toàn của tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng được bản hướng dẫn
kỹ thuật thâm canh cà chua đen theo tiêu chuẩn VietGAP cho 2 giống có năng suất
cao, chất lượng tốt;
- Đánh giá được hiệu quả thực
tế của mô hình trồng cà chua đen (sử dụng giống được tuyển chọn; áp dụng hướng
dẫn kỹ thuật thâm canh theo tiêu chuẩn VietGAP đã xây dựng) để làm cơ sở khoa
học cho việc nhân rộng mô hình sản xuất.
|
- Báo cáo kết quả tuyển chọn
02 giống cà chua đen phục vụ phát triển vùng sản xuất rau an toàn tại Thanh
Hóa;
- 02 bản hướng dẫn kỹ thuật
thâm canh cà chua đen theo tiêu chuẩn VietGAP cho 02 giống được tuyển chọn
(được cấp có thẩm quyền xác nhận);
- Mô hình trồng cà chua đen
(quy mô 2 - 5 ha; sử dụng giống được tuyển chọn; áp dụng hướng dẫn kỹ thuật
thâm canh theo tiêu chuẩn VietGAP đã xây dựng);
- Báo cáo đánh giá hiệu quả
thực tế của các mô hình trồng cà chua đen tại Thanh Hóa.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được sở Nông nghiệp & PTNT tiếp nhận; có đề xuất, kiến
nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN).
|
Giao trực tiếp Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
|
15.
|
Dự án SXTN:
Ứng dụng công nghệ sản xuất
sinh khối Lan Gấm (Anoectochilus formosanus HAYATA) bằng kỹ thuật Bioreator và
sản xuất thử sản phẩm phục vụ tiêu dùng từ sinh khối Lan Gấm tại Thanh Hóa
|
- Tiếp nhận và làm chủ được
công nghệ sản xuất sinh khối Lan Gấm bằng kỹ thuật bioreator;
- Đánh giá được một số hoạt
chất dược liệu chủ yếu của sinh khối Lan Gấm được sản xuất bằng kỹ thuật
Bioreator tại Viện Nông nghiệp Thanh Hóa;
- Tiếp nhận và làm chủ được
công nghệ sản xuất một số sản phẩm từ Lan Gấm: trà Lan Gấm, rượu Lan Gấm, cao
Lan Gấm…
- Ứng dụng các công nghệ đã
tiếp nhận để sản xuất thử: 500 - 700kg sinh khối Lan Gấm tươi làm nguyên liệu
sản xuất thử 100kg trà Lan Gấm; 1.000 lít rượu Lan Gấm; 5kg cao Lan Gấm.
|
- Báo cáo kết quả tiếp nhận,
làm chủ công nghệ sản xuất sinh khối Lan Gấm bằng kỹ thuật bioreator (có quy
trình công nghệ kèm theo);
- Báo cáo đánh giá chất lượng
sinh khối Lan Gấm được sản xuất bằng kỹ thuật Bioreator tại Viện Nông nghiệp
Thanh Hóa (các chỉ tiêu đánh giá: dư lượng khoáng chất (NO3-, Cu2+,
Zn2+), định tính các nhóm hợp chất thứ cấp (alkaloid, glucoside,
flavonoid, steroid, terpenoid), hoạt tính sinh học (kháng khuẩn, kháng oxy
hóa));
- Báo cáo kết quả tiếp nhận,
làm chủ công nghệ sản xuất trà Lan Gấm, rượu Lan Gấm, cao Lan Gấm… (có các
quy trình công nghệ đã tiếp nhận kèm theo);
- 500 -700kg sinh khối Lan Gấm
tươi; 100kg trà Lan Gấm; 1.000 lít rượu Lan Gấm; 5kg cao Lan Gấm; các sản phẩm
đạt tiêu chuẩn theo quy trình sản xuất của đơn vị chuyển giao công nghệ.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (được Viện Nông nghiệp Thanh Hóa đồng ý tiếp nhận; có đề xuất,
kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN)
|
Giao trực tiếp Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
|
16.
|
Dự án SXTN:
Ứng dụng khoa học công nghệ
xây dựng mô hình nuôi một số loài Cua lột trong hệ thống tuần hoàn nước tại
các huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa
|
- Tiếp nhận và làm chủ được các
quy trình kỹ thuật nuôi Cua lột trong hệ thống bể tuần hoàn nước;
- Ứng dụng công nghệ đã tiếp
nhận xây dựng thành công mô hình nuôi Cua lột trong hệ thống bể tuần hoàn nước;
- Đào tạo được 10 kỹ thuật
viên và tập huấn kỹ thuật nuôi cho 200 lượt nông dân ven biển.
|
- Báo cáo kết quả tiếp nhận
và làm chủ công nghệ nuôi cua nguyên liệu và nuôi Cua lột trong hệ thống bể
tuần hoàn nước (có bản quy trình công nghệ kèm theo);
- Báo cáo kết quả xây dựng mô
hình nuôi Cua lột trong hệ thống bể tuần hoàn nước tại Thanh Hóa (quy mô 1000
- 2000 m2 bể, sản lượng 20-30 tấn/2 năm);
- Bản hướng dẫn nuôi của lột
trong hệ thống bể tuần hoàn nước phù hợp với điều kiện Thanh Hóa;
- Xây dựng mô hình liên kết sản
xuất và tiêu thụ cua lột (Xây dựng được các văn bản làm cơ sở để thực hiện mô
hình liên kết và tiêu thụ: bản mô tả và hướng dẫn xây dựng mô hình liên kết,
kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm...);
- 10 kỹ thuật viên được đào tạo
và 200 lượt nông dân được tập huấn nắm vững các quy trình kỹ thuật.
- Báo cáo phương án sử dụng kế
quả nghiên cứu (được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng ý tiếp nhận;
có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ
KH&CN)
|
Giao trực tiếp Công ty TNHH SH 79
|
17.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Du nhập, phát triển giống cây
Khoai môn chỉ tím (Colocasia esculenta (L.) Schott.) trên vùng đất trồng lúa
kém hiệu quả tại Thanh Hóa
|
- Chọn lọc, nhân giống và duy
trì nhân giống Khoai môn chỉ tím (Colocasia esculenta (L.) Schott.) để phục vụ
phát triển giống cây trồng mới có khả năng cho hiệu quả sản xuất cao trên
vùng đất trồng lúa kém hiệu quả của tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng được bản hướng dẫn
kỹ thuật canh tác Khoai môn chỉ tím (Colocasia esculenta (L.) Schott.) phù hợp
với điều kiện của Thanh Hóa để phục vụ mở rộng sản xuất giống cây trồng này tại
địa phương;
- Đánh giá được hiệu quả thực
tế của mô hình sản xuất Khoai môn chỉ tím trên vùng đất trồng lúa kém hiệu quả
tại Thanh Hóa (quy mô 10 ha; sử dụng giống đã được chọn lọc, nhân giống tại
Thanh Hóa; áp dụng hướng dẫn kỹ thuật đã được xây dựng) để làm cơ sở khoa học
cho việc phát triển sản xuất giống cây trồng này ở địa phương.
|
- 5.000kg củ giống Khoai môn
chỉ tím (Colocasia esculenta (L.) Schott.) đạt tiêu chuẩn giống;
- Bản hướng dẫn kỹ thuật canh
tác Khoai môn chỉ tím (Colocasia esculenta (L.) Schott.) áp dụng trên địa bàn
Thanh Hóa (được cấp có thẩm quyền xác nhận);
- Mô hình 10 ha sản xuất
Khoai môn chỉ tím sử dụng giống và kỹ thuật canh tác đã được xây dựng phù hợp
với Thanh Hóa;
- Báo cáo đánh giá hiệu quả
thực tế của mô hình sản xuất Khoai môn chỉ tím trên vùng đất trồng lúa kém hiệu
quả tại Thanh Hóa;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Viện Nông nghiệp Thanh Hóa đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất,
kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN).
|
Giao trực tiếp Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
|
18.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu sản xuất phân bón
NPK hữu cơ vi sinh dạng hạt bằng công nghệ hơi nước tại Thanh Hóa
|
- Xây dựng quy trình sản xuất
và hướng dẫn sử dụng phân bón NPK hữu cơ vi sinh dạng hạt.
- Nghiên cứu sản xuất thành
công 05 loại sản phẩm phân bón NPK hữu cơ vi sinh dạng hạt cho 05 loại cây trồng
(Lúa, Ngô, Mía, Dứa và cây có múi (cam, bưởi), gồm:
+ Phân bón NPK hữu cơ vi
sinh: 13% N; 3% P2O5; 9% K2O; VSV hữu ích ≥
106 CFU/g (hoặc nấm rễ cộng sinh ≥ 102 IP/g); Hữu cơ
5%.
+ Phân bón NPK hữu cơ vi
sinh: 7% N; 8% P2O5; 4% K2O; VSV hữu ích ≥
106 CFU/g (hoặc nấm rễ cộng sinh ≥ 102 IP/g); Hữu cơ
5%.
+ Phân bón NPK hữu cơ vi
sinh: 18% N; 5% P2O5; 6% K2O; VSV hữu ích ≥
106 CFU/g (hoặc nấm rễ cộng sinh ≥ 102 IP/g); Hữu cơ
5%.
+ Phân bón NPK hữu cơ vi
sinh: 13% N; 13% P2O5; 7% K2O; VSV hữu ích ≥
106 CFU/g (hoặc nấm rễ cộng sinh ≥ 102 IP/g); Hữu cơ
5%.
+ Phân bón NPK hữu cơ vi
sinh: 15% N; 3% P2O5; 15% K2O; VSV hữu ích ≥
106 CFU/g (hoặc nấm rễ cộng sinh ≥ 102 IP/g); Hữu cơ
5%.
- Sản xuất 40 tấn phân bón Hữu
cơ vi sinh dạng hạt/1 loại sản phẩm phân bón
|
- Báo cáo luận cứ khoa học và
thực tiễn cho việc đề xuất quy trình công nghệ và công thức cho 5 loại sản phẩm
phân bón NPK hữu cơ vi sinh dạng hạt (báo cáo trình bày rõ cơ sở khoa học và
thực tiễn để đề xuất quy trình công nghệ và công thức cho 5 loại sản phẩm
phân bón NPK hữu cơ vi sinh dạng hạt).
- Quy trình công nghệ sản xuất
các loại sản phẩm phân bón NPK hữu cơ vi sinh dạng hạt bằng công nghệ hơi nước.
(Quy trình được trình bày khoa học, lôgic, dạng sơ đồ kèm theo mô tả chi tiết
quy trình sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra là phân bón NPK
hữu cơ vi sinh dạng hạt).
- Báo cáo kết quả nghiên cứu,
sản xuất các loại sản phẩm phân bón NPK hữu cơ vi sinh dạng hạt sản xuất bằng
công nghệ hơi nước (số lượng 40 tấn/1 loại sản phẩm phân bón).
- Báo cáo đánh giá kết quả sử
dụng và hiệu quả kinh tế của các sản phẩm phân bón NPK hữu cơ vi sinh dạng hạt
(trên cơ sở kết quả khảo nghiệm; tăng hiệu quả kinh tế ≥10% so với đối chứng).
- Quyết định công nhận lưu
hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho 05 loại sản phẩm phân
bón.
- 01 bài báo đăng trên tạp
chí chuyên ngành.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả (được Công ty CP Công nông nghiệp Tiến Nông tiếp nhận kết quả và triển
khai ứng dụng; trong đó có đề xuất kiến nghị UBND tỉnh).
|
Giao trực tiếp Trung tâm Nghiên cứu Phát triển KH&CN Tiến Nông,
Công ty Cổ phần Công Nông nghiệp Tiến Nông
|
19.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu ứng dụng hệ thống
tời thu lưới thủy lực trên tàu lưới vây nhằm tăng hiệu quả khai thác và giảm
mức độ mất an toàn lao động cho đội tàu khai thác thủy sản vùng khơi của tỉnh
Thanh Hóa
|
- Đánh giá được hiện trạng hệ
thống tời thu lưới trên đội tàu lưới vây khai thác thủy sản vùng khơi của tỉnh
Thanh Hóa;
- Nghiên cứu được biện pháp
chuyển đổi từ hệ thống tời thu lưới thủ công sang hệ thống tời thu lưới thủy
lực nhằm tăng hiệu quả khai thác > 20%, giảm được mức độ mất an toàn lao động
trên tàu lưới vây khai thác ở vùng khơi (xa bờ);
- Xây dựng được mô hình chuyển
đổi từ hệ thống tời thu lưới thủ công sang hệ thống tời thu lưới thủy lực
trên tàu lưới vây khai thác vùng khơi; đánh giá được hiệu quả thực tế của mô
hình;
- Xây dựng được dự thảo chính
sách khuyến khích, hỗ trợ việc chuyển đổi từ hệ thống tời thu lưới thủ công
sang hệ thống tời thu lưới thủy lực cho đội tàu lưới vây khai thác thủy sản
vùng khơi của tỉnh Thanh Hóa.
|
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
hệ thống tời thu lưới đang sử dụng trên đội tàu lưới vây khai thác thủy sản
vùng khơi tỉnh Thanh Hóa;
- Báo cáo biện pháp chuyển đổi
từ hệ thống tời thu lưới thủ công sang hệ thống tời thu lưới thủy lực nhằm
tăng hiệu quả khai thác > 20%, giảm được mức độ mất an toàn lao động trên
tàu lưới vây khai thác ở vùng khơi;
- Xây dựng mô hình thực tế
chuyển đổi từ hệ thống tời thu lưới thủ công sang hệ thống tời thu lưới thủy
lực cho 1 - 3 tàu.
- Báo cáo đánh giá hiệu quả
chuyển đổi từ hệ thống tời thu lưới thủ công sang hệ thống tời thu lưới thủy
lực trên tàu lưới vây khai thác vùng khơi (thông qua triển khai mô hình thực
tế);
- Dự thảo chính sách khuyến
khích, hỗ trợ việc chuyển đổi từ hệ thống tời thu lưới thủ công sang hệ thống
tời thu lưới thủy lực cho đội tàu lưới vây khai thác thủy sản vùng khơi của tỉnh
Thanh Hóa;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (được Sở Nông nghiệp và PTNT đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất, kiến
nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN).
|
Giao trực tiếp Trung tâm Đăng kiểm tàu cá
|
20.
|
Đề tài NCKH&PTCN: Ứng
dụng Công nghệ 4.0 xây dựng “Vườn rau sạch thông minh” quy mô hộ gia đình
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Đánh giá được thực trạng,
nhu cầu xây dựng “vườn rau sạch” tại các khu vực đô thị tỉnh Thanh Hóa.
- Thiết kế thành công các mô
hình “Vườn rau sạch thông minh” phù hợp với nhu cầu thực tế;
- Xây dựng thành công hệ thống
công cụ phần mềm điều khiển quản lý giám sát tưới tiêu tự động cho “Vườn rau
sạch thông minh”;
- Xây dựng được 05“Vườn rau sạch
thông minh” có áp dụng hệ thống phần mềm điều khiển quản lý giám sát, tưới tiêu
tự động;
|
- Báo cáo đánh giá nhu cầu
xây dựng “Vườn rau sạch thông minh” tại khu vực đô thị tỉnh Thanh Hóa (Báo
cáo phản ánh đúng thực trạng các mô hình trồng rau tại các hộ gia đình, nhu cầu
sử dụng vườn rau sạch thông minh tại 04 đô thị (Tp Thanh Hóa, Sầm Sơn, Nghi
Sơn, Bỉm Sơn) dựa trên kết quả khảo sát của khoảng 400 hộ dân).
- Thiết kế 02 mô hình “Vườn
rau sạch thông minh” với quy mô diện tích khoảng 20m2.
- 01 phần mềm giám sát, điều
khiển các thiết bị trong vườn rau sạch thông minh hoạt động qua app điện thoại
hoặc trên web.
- Báo cáo triển khai thực tế
05 “Vườn rau sạch thông minh” ứng dụng hệ thống phần mềm điều khiển tự động
cho 05 hộ gia đình khác nhau trên địa bàn thành phố Thanh hóa và phương án
chuyển giao cho 02 đơn vị trong tỉnh gồm: Sở NN&PTNT, trường ĐHHĐ.
- 01 bài báo trên tạp chí
chuyên ngành.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả đề tài (Được Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tiếp nhận kết quả và
triển khai ứng dụng; trong đó có đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh).
|
Giao trực tiếp Trường Đại Học Hồng Đức
|
21.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu chuyển đổi số
trong sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực theo chuỗi giá trị trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Đánh giá được thực trạng
chuyển đổi số trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Xác định được những khó
khăn, thách thức, tiềm năng chuyển đổi số của các doanh nghiệp sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp chuyển đổi số của các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
- Xây dựng thành công mô hình
thí điểm ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số trong sản xuất sản phẩm nông
nghiệp chủ lực theo chuỗi giá trị cho 2 doanh nghiệp (01 doanh nghiệp sản xuất
lĩnh vực trồng trọt; 01 doanh nghiệp sản xuất lĩnh vực chăn nuôi).
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
chuyển đổi số trong các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa (phản ánh đúng thực trạng chuyển đổi số trong sản xuất nông nghiệp
trên cơ sở khảo sát 50 doanh nghiệp, trong đó 25 doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
trồng trọt, 25 doanh nghiệp thuộc lĩnh vực chăn nuôi).
- Báo cáo xác định được những
khó khăn, thách thức, tiềm năng chuyển đổi số của các doanh nghiệp sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp chuyển đổi số của các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa (đề xuất được các giải pháp phù hợp với thực tiễn và áp dụng có hiệu
quả trong ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa).
- Báo cáo kết quả mô hình thí
điểm ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số trong sản xuất sản phẩm nông nghiệp
chủ lực theo chuỗi giá trị cho 2 doanh nghiệp (01 doanh nghiệp sản xuất lĩnh
vực trồng trọt; 01 doanh nghiệp sản xuất lĩnh vực chăn nuôi).
- Báo cáo phương án sử dụng
và nhân rộng kết quả đề tài (được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Thanh Hóa tiếp nhận kết quả và triển khai ứng dụng; trong đó có ý kiến đề xuất,
kiến nghị với UBND tỉnh).
- 01 bài báo khoa học công bố
kết quả nghiên cứu.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
22.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phẫu thuật nội soi buồng tử cung để điều trị một
số bệnh lý ở buồng tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa năm 2022 - 2023
|
- Ứng dụng thành công kỹ thuật
phẫu thuật nội soi buồng tử cung để điều trị một số bệnh lý ở buồng tử cung tại
Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa;
- Xây dựng được quy trình kỹ
thuật phẫu thuật nội soi buồng tử cung để điều trị một số bệnh lý ở buồng tử
cung tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa.
|
- 02 kíp bác sỹ, kỹ thuật
viên được đơn vị chuyển giao công nghệ xác nhận thành thạo quy trình kỹ thuật
phẫu thuật nội soi buồng tử cung để điều trị một số bệnh lý ở buồng tử cung;
- Báo cáo kết quả điều trị
cho ít nhất 90 bệnh nhân (có bệnh án nghiên cứu đầy đủ thông tin kèm theo);
- Quy trình kỹ thuật phẫu thuật
nội soi buồng tử cung để điều trị một số bệnh lý ở buồng tử cung được Giám đốc
Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa phê duyệt, ban hành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất,
kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN);
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa
|
23.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật
đặt bóng sonde foley phối hợp siêu âm để hút thai dưới 8 tuần bám sẹo mổ lấy
thai tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa năm 2022-2023
|
- Ứng dụng thành công kỹ thuật
đặt bóng sonde foley phối hợp siêu âm để hút thai dưới 8 tuần bám sẹo mổ lấy
thai tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa;
- Xây dựng được Quy trình kỹ
thuật đặt bóng sonde foley phối hợp siêu âm để hút thai dưới 8 tuần bám sẹo mổ
lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa.
|
- 02 kíp bác sỹ, kỹ thuật
viên được đơn vị chuyển giao công nghệ xác nhận thành thạo quy trình kỹ thuật
đặt bóng sonde foley phối hợp siêu âm để hút thai dưới 8 tuần bám sẹo mổ lấy
thai;
- Báo cáo kết quả điều trị
cho ít nhất 100 bệnh nhân (có bệnh án nghiên cứu đầy đủ thông tin kèm theo);
- Quy trình kỹ thuật đặt bóng
sonde foley phối hợp siêu âm để hút thai dưới 8 tuần bám sẹo mổ lấy thai được
Giám đốc Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa phê duyệt, ban hành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất,
kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN);
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa
|
24.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phẫu thuật nội soi sử dụng cánh tay robotdex cắt
u tuyến thượng thận tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2022-2023
|
- Ứng dụng thành công kỹ thuật
phẫu thuật nội soi sử dụng cánh tay robotdex cắt u tuyến thượng thận tại Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng được Quy trình kỹ
thuật phẫu thuật nội soi sử dụng cánh tay robotdex cắt u tuyến thượng thận tại
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa.
|
- 02 kíp bác sỹ, kỹ thuật
viên được đơn vị chuyển giao công nghệ xác nhận thành thạo kỹ thuật phẫu thuật
nội soi sử dụng cánh tay robotdex cắt u tuyến thượng thận;
- Báo cáo kết quả điều trị
cho ít nhất 30 bệnh nhân (có bệnh án nghiên cứu đầy đủ thông tin kèm theo);
- Quy trình kỹ thuật phẫu thuật
nội soi sử dụng cánh tay robotdex cắt u tuyến thượng thận được Giám đốc Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa phê duyệt, ban hành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất,
kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN);
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
25.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phẫu thuật u não bán cầu trên lều tại Bệnh viện
đa khoa Hợp Lực, hai năm 2022-2023
|
- Ứng dụng thành công kỹ thuật
phẫu thuật u não bán cầu trên lều tại Bệnh viện đa khoa Hợp Lực;
- Xây dựng được Quy trình kỹ thuật
phẫu thuật u não bán cầu trên lều tại Bệnh viện đa khoa Hợp Lực.
|
- Kíp phẫu thuật gồm: 02 bác
sỹ và 03 kỹ thuật viên được đơn vị chuyển giao công nghệ xác nhận thành thạo
quy trình phẫu thuật u não bán cầu trên lều;
- Báo cáo kết quả điều trị
cho ít nhất 30 bệnh nhân (có bệnh án nghiên cứu đầy đủ thông tin kèm theo);
- Quy trình kỹ thuật phẫu thuật
u não bán cầu trên lều được Giám đốc Bệnh viện đa khoa Hợp Lực phê duyệt, ban
hành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Bệnh viện đa khoa Hợp Lực đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất,
kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN);
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Bệnh viện đa khoa Hợp Lực
|
26.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật xạ hình xương toàn thân sử dụng hệ thống máy
SPECT/CT để chẩn đoán sớm di căn cho bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện Ung bướu
tỉnh Thanh Hóa
|
- Nghiên cứu thành công quy
trình ứng dụng kỹ thuật xạ hình xương toàn thân sử dụng hệ thống máy SPECT/CT
để chẩn đoán sớm di căn cho bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện Ung bướu tỉnh
Thanh Hóa;
- Đánh giá được mối liên quan
giữa kết quả xạ hình xương toàn thân trên máy SPECT/CT với đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng của ít nhất 200 bệnh nhân ung thư.
|
- 05 bác sỹ, 05 kỹ thuật viên
được đơn vị chuyển giao công nghệ xác nhận thành thạo kỹ thuật xạ hình xương
toàn thân sử dụng hệ thống máy SPECT/CT để chẩn đoán sớm di căn cho bệnh nhân
ung thư;
- Quy trình kỹ thuật xạ hình
xương toàn thân sử dụng hệ thống máy SPECT/CT để chẩn đoán sớm di căn cho bệnh
nhân ung thư được Giám đốc Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa phê duyệt, ban hành;
- Báo cáo kết quả xạ hình
xương toàn thân trên máy SPECT/CT của ít nhất 200 bệnh nhân ung thư.
- Báo cáo mối liên quan giữa
kết quả xạ hình xương toàn thân trên máy SPECT/CT với đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng ở bệnh nhân ung thư (có bệnh án nghiên cứu đầy đủ thông tin kèm
theo);
- Kỷ yếu hội thảo khoa học;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Giám đốc Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa đồng ý tiếp nhận;
Có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ
KH&CN);
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu.
|
Giao trực tiếp Bệnh viện Ung bướu tỉnh Thanh Hóa
|
27.
|
Đề tài NCKHXH&NV:
Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy kinh tế ban đêm góp phần phát triển du lịch
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Tổng quan được bài học kinh
nghiệm, đánh giá được thực trạng, dự báo được tiềm năng, đề xuất được giải
pháp thúc đẩy hoạt động KTBĐ trong phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa làm luận cứ xây dựng Đề án phát triển Kinh tế ban đêm tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng được 02 mô hình lý
thuyết về thúc đẩy kinh tế ban đêm cho thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm
Sơn;
- Xây dựng được website
“dulichdemthanhhoa” giới thiệu các điểm Du lịch ban đêm hấp dẫn tại Thanh Hóa
để người dân và du khách thuận tiện lựa chọn trải nghiệm.
|
- Báo cáo tổng quan kinh nghiệm
phát triển kinh tế ban đêm tại các địa phương trong nước, ngoài nước và bài học
cho Thanh Hóa;
- Báo cáo thực trạng phát triển
KTBĐ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Báo cáo dự báo tiềm năng, sự
tác động của hoạt động KTBĐ trong phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
- Báo cáo hệ thống giải pháp
phát triển kinh tế ban đêm góp phần phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa;
- Báo cáo xây dựng 02 mô hình
lý thuyết về thúc đẩy kinh tế ban đêm cho Thành phố Thanh Hóa và Thành phố Sầm
Sơn;
- Sách chuyên khảo về thúc đẩy
kinh tế ban đêm góp phần phát triển du lịch;
- Website “dulichdemthanhhoa”
giới thiệu các điểm Du lịch ban đêm hấp dẫn tại Thanh Hóa để người dân và du
khách thuận tiện lựa chọn trải nghiệm;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND Thành phố Thanh Hóa, Thành
phố Sầm Sơn và Trường Đại học Hồng Đức đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất, kiến nghị
với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN );
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học Hồng Đức
|
28.
|
Đề tài NCKHXH&NV:
Nghiên cứu giải pháp bố trí nghệ thuật hội họa, điêu khắc trong không gian
công cộng trên địa bàn thành phố Thanh Hóa
|
- Khảo sát, đánh giá được thực
trạng bố trí nghệ thuật hội họa, điêu khắc trong không gian công cộng trên địa
bàn thành phố Thanh Hóa hiện nay;
- Xây dựng được các giải pháp
bố trí nghệ thuật hội họa, điêu khắc trong không gian công cộng trên địa bàn
thành phố Thanh Hóa;
- Thiết kế thành công 6 mô
hình 3D về bố trí nghệ thuật hội họa, điêu khắc trong 6 không gian công cộng:
công viên, quảng trường và khu du lịch văn hóa tiêu biểu trên địa bàn thành
phố Thanh Hóa.
|
- Báo cáo thực trạng bố trí
nghệ thuật hội họa, điêu khắc trong không gian công cộng trên địa bàn thành
phố Thanh Hóa hiện nay;
- Báo cáo kinh nghiệm bố trí
nghệ thuật hội họa, điêu khắc trong không gian công cộng trong và ngoài nước;
- Báo cáo giải pháp bố trí
nghệ thuật hội họa, điêu khắc trong không gian công cộng trên địa bàn thành
phố Thanh Hóa;
- Bản thiết kế 6 mô hình 3D về
bố trí nghệ thuật hội họa, điêu khắc trong 6 không gian công cộng: công viên,
quảng trường và khu du lịch văn hóa tiêu biểu trên địa bàn thành phố Thanh
Hóa;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa và Trường Đại học Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất, kiến nghị với
Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN );
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
29.
|
Đề tài NCKHXH&NV:
Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển loại hình du lịch Mice gắn với phát
triển kinh tế xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 định hướng đến năm 2035
|
- Đánh giá được thực trạng và
tiềm năng trong phát triển loại hình du lịch MICE ở Thanh Hóa;
- Xây dựng được một số mô
hình phát triển du lịch MICE trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Đề xuất được các giải pháp
khả thi để phát triển loại hình du lịch MICE ở Thanh Hóa đến năm 2030 và định
hướng đến năm 2035.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
tổ chức loại hình du lịch MICE trên địa bàn Thanh Hóa;
- Báo cáo đánh giá tiềm năng
phát triển loại hình du lịch MICE trên địa bàn Thanh Hóa;
- Báo cáo triển khai thực hiện
các mô hình du lịch MICE trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Báo cáo giải pháp phát triển
loại hình du lịch MICE trên địa bàn Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến
2035;
- Sổ tay về Du lịch Mice tỉnh
Thanh Hóa;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Trường Đại học Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất, kiến nghị với
Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN);
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
30.
|
Đề tài NCKHXH&NV:
Xây dựng mô hình tư vấn tâm lý học đường cho các trường Trung học cơ sở trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Đánh giá được thực trạng hoạt
động tư vấn tâm lý học đường tại các trường Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa;
- Đề xuất được các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn tâm lý học đường tại các trường
trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng thành công mô hình
tư vấn tâm lý học đường phù hợp với các trường trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
- Báo cáo kinh nghiệm triển
khai hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường THCS một số tỉnh, thành
trong cả nước;
- Báo cáo đánh giá thực trạng
hoạt động tư vấn tâm lý học đường tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa;
- Báo cáo giải pháp nâng cao
chất lượng hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường trung học cơ sở
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Báo cáo xây dựng mô hình tư
vấn tâm lý học đường phù hợp với các trường trường trung học cơ sở trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Cẩm nang dành cho cán bộ tư
vấn tâm lý học đường tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Sở Giáo dục và Đào tạo và Trường Đại học Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Thanh Hóa đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch
UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN);
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
31.
|
Đề tài NCKHXH&NV:
Nghiên cứu bảo tồn và phát huy diễn xướng dân gian tiêu biểu của đồng bào dân
tộc thiểu số các huyện miền núi Thanh Hóa góp phần phục vụ phát triển du lịch
|
- Đánh giá được thực trạng và
đề xuất được giải pháp bảo tồn và phát huy các loại hình diễn xướng dân gian
tiêu biểu của đồng bào dân tộc thiểu số các huyện miền núi Thanh Hóa;
- Xây dựng thành công 01 mô
hình bảo tồn và phát huy diễn xướng dân gian tiêu biểu của đồng bào dân tộc
thiểu số các huyện miền núi Thanh Hóa phục vụ phát triển du lịch.
|
- Báo cáo thực trạng bảo tồn
và phát huy diễn xướng dân gian tiêu biểu của đồng bào dân tộc thiểu số các
huyện miền núi Thanh Hóa hiện nay;
- Báo cáo giá trị các loại
hình diễn xướng dân gian tiêu biểu của đồng bào dân tộc thiểu số các huyện miền
núi Thanh Hóa trong phục vụ phát triển du lịch;
- Báo cáo giải pháp bảo tồn
và phát huy diễn xướng dân gian tiêu biểu của đồng bào dân tộc thiểu số các
huyện miền núi Thanh Hóa phục vụ phát triển du lịch;
- Báo cáo triển khai mô hình
mô hình bảo tồn và phát huy diễn xướng dân gian tiêu biểu của đồng bào dân tộc
thiểu số các huyện miền núi Thanh Hóa phục vụ phát triển du lịch;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đồng ý tiếp nhận; Có đề
xuất, kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN);
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trung tâm Văn Hóa tỉnh -Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thanh Hóa
|
32.
|
Đề tài NCKHXH&NV:
Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy giá trị thực hành tín ngưỡng
thờ Mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục vụ phát triển du lịch.
|
- Đánh giá được thực trạng và
đề xuất được giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục vụ phát triển du lịch;
- Xây dựng thành công 01 mô
hình chuẩn trong thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu trong các đền, phủ trên địa bàn
Thanh Hóa.
|
- Báo cáo thực trạng thực
hành tín ngưỡng thờ Mẫu hiện nay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Báo cáo xác định giá trị của
tín ngưỡng thờ Mẫu trong cuộc sống đương đại, chỉ ra được những yếu tố và các
biểu hiện tiêu cực trong thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu;
- Báo cáo giải pháp bảo tồn,
phát huy giá trị thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục
vụ phát triển du lịch;
- Báo cáo triển khai mô hình
chuẩn trong thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu trong các đền, phủ trên địa bàn
Thanh Hóa nhằm bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống; ngăn chặn sự biến tướng,
lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi, làm sai lệch các giá trị của tín ngưỡng thờ
Mẫu (Có kèm theo Video nghi lễ Hầu đồng);
- Sách chuyên khảo về thực
hành tín ngưỡng thờ Mẫu trong các đền, phủ trên địa bàn Thanh Hóa.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đồng ý tiếp nhận; Có đề
xuất, kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN);
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Viện Nghiên cứu ứng dụng Văn hóa truyền thống và kiến
trúc xây dựng Việt Nam (thuộc Hội NCKH về Đông Nam Á Việt Nam)
|
33.
|
Đề tài NCKHXH&NV:
Nghiên cứu giải pháp phát huy vai trò lãnh đạo của cấp ủy, quản lý chính quyền
và quyền làm chủ của nhân dân trong xây dựng xã nông thôn mới, nông thôn mới
nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; giai đoạn
2023-2025, định hướng đến năm 2030
|
- Đánh giá được thực trạng
vai trò lãnh đạo của cấp ủy, quản lý chính quyền và quyền làm chủ của nhân
dân trong xây dựng xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu
mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2021;
- Đề xuất được các giải pháp
nhằm phát huy vai trò lãnh đạo của cấp ủy, quản lý chính quyền và quyền làm
chủ của nhân dân trong xây dựng xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao,
nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
vai trò lãnh đạo của cấp ủy, quản lý chính quyền và quyền làm chủ của nhân
dân trong xây dựng xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu
mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2021;
- Báo cáo tổng quan kinh nghiệm
phát huy vai trò lãnh đạo của cấp ủy, sự quản lý của chính quyền cấp cơ sở và
phát huy quyền làm chủ của Nhân dân trong xây dựng xã nông thôn mới, nông
thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tại các địa phương trong nước và
bài học cho Thanh Hóa;
- Báo cáo đề xuất các giải
pháp đồng bộ, đột phá, khả thi nhằm phát huy vai trò lãnh đạo của cấp ủy, quản
lý chính quyền và quyền làm chủ của nhân dân trong xây dựng xã nông thôn mới,
nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023-2025, định hướng
đến năm 2030;
- Báo cáo xây dựng khung
chương trình và biên soạn tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phát huy
vai trò lãnh đạo của cấp ủy, sự quản lý của chính quyền cấp cơ sở và phát huy
quyền làm chủ của Nhân dân trong xây dựng xã nông thôn mới, nông thôn mới
nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Sách chuyên khảo về phát
huy vai trò lãnh đạo của cấp ủy, quản lý chính quyền và quyền làm chủ của
nhân dân trong xây dựng xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới
kiểu mẫu trên địa bàn Thanh Hóa;
- Báo cáo xây dựng và triển
khai 3 mô hình đại diện 3 vùng miền nhằm đánh giá việc phát huy vai trò lãnh
đạo của cấp ủy, sự quản lý của chính quyền cấp cơ sở và phát huy quyền làm chủ
của Nhân dân trong xây dựng xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Trường Chính trị tỉnh và Văn phòng Điều phối chương
trình xây dựng nông thôn mới đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất, kiến nghị với Chủ
tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN );
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Trường Chính trị tỉnh
|
34.
|
Đề tài NCKHXH&NV:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức
chiến đấu của cấp ủy cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ chính trị của địa phương.
|
- Làm rõ cơ sở lý luận, cơ sở
thực tiễn của vấn đề nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức chiến đấu của
cấp ủy cấp huyện tỉnh Thanh Hóa;
- Đánh giá được thực trạng
năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức chiến đấu của cấp ủy cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020 - 2025;
- Đề xuất được hệ thống giải
pháp nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức chiến đấu của cấp ủy cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2025 - 2030.
|
- Báo cáo cơ sở lý luận, cơ sở
thực tiễn của việc nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức chiến đấu của
cấp ủy cấp huyện;
- Báo cáo đánh giá thực trạng
năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức chiến đấu của cấp ủy cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2021;
- Báo cáo đề xuất các giải
pháp đồng bộ, đột phá, khả thi để nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức
chiến đấu của cấp ủy cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023 -
2025; định hướng đến năm 2030;
- Sách chuyên khảo về nâng
cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền và sức chiến đấu của cấp ủy cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Trường Chính trị tỉnh và Huyện ủy Triệu Sơn đồng ý tiếp
nhận; Có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ
KH&CN );
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Chính trị tỉnh
|
35.
|
Đề tài NCKHXH&NV:
Nghiên cứu giải pháp nâng cao khả năng đáp ứng các biện pháp phi thuế quan
trong điều kiện thực thi các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới của doanh
nghiệp xuất khẩu tỉnh Thanh Hóa.
|
- Đánh giá được thực trạng,
tiềm năng và giải pháp đáp ứng các biện pháp phi thuế quan trong điều kiện thực
thi các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới của doanh nghiệp xuất khẩu tỉnh
Thanh Hóa;
- Đề xuất được một số mô hình
đáp ứng các biện pháp phi thuế quan của doanh nghiệp xuất khẩu tỉnh Thanh
Hóa.
|
- Báo cáo về thực trạng và tiềm
năng đáp ứng các biện pháp phi thuế quan trong điều kiện thực thi các Hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới của doanh nghiệp xuất khẩu tỉnh Thanh Hóa;
- Hệ thống giải pháp nâng cao
khả năng đáp ứng các biện pháp phi thuế quan trong điều kiện thực thi các Hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới của doanh nghiệp xuất khẩu tỉnh Thanh Hóa.
- Bộ tài liệu hướng dẫn thực
thi các biện pháp phi thuế quan trong khuôn khổ thực thi các Hiệp định thương
mại tự do thế hệ mới đối với một của doanh nghiệp xuất khẩu tỉnh Thanh Hóa (sử
dụng tập huấn cho các doanh nghiệp, các nhà quản lý của các cơ quan chuyên
môn và chính quyền địa phương);
- Báo cáo xây dựng một số mô
hình đáp ứng các biện pháp phi thuế quan của doanh nghiệp xuất khẩu tỉnh
Thanh Hóa.
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Sở Công thương và Hiệp hội Doanh nghiệp nông nghiệp an
toàn và hữu cơ tỉnh Thanh Hóa đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất, kiến nghị với Chủ
tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN).
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Trường Đại học Kinh tế quốc dân
|
36.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu các biện pháp bảo
tồn, lưu giữ nguồn gen 02 loài thực vật bản địa có giá trị khoa học và kinh tế:
Chò chỉ (Parashorea chinensis) và Re gừng (Cinnamomum bejolghota) tại Khu Bảo
tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa
|
- Đánh giá được thực trạng
phân bố đối với 02 loài: Chò chỉ và Re gừng tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù
Luông, tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng được các biện pháp
kỹ thuật nhân giống đối với 02 loài Chò chỉ, Re gừng. Nhân giống thành công
1.700 cây Chò chỉ và Re gừng (mỗi loài 850 cây);
- Xây dựng được 02 mô hình trồng
Chò chỉ và Re gừng (mỗi loài 1,0 ha);
- Xây dựng được kế hoạch bảo
tồn, lưu giữ nguồn gen của 02 loài.
|
- Báo cáo điều tra, đánh giá
thực trạng phân bố đối với 02 loài: Chò chỉ và Re gừng tại Khu Bảo tồn thiên
nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa;
- Bản đồ phân bố của 02 loài:
Chò chỉ, Re gừng tại Khu BTTN Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa: bản đồ màu, tỷ lệ
1/25.000;
- Báo cáo bổ sung đặc điểm
sinh vật học và sinh thái học của 02 loài Chò chỉ, Re gừng;
- Báo cáo lựa chọn cây trội
(cây mẹ) của 02 loài Chò chỉ, Re gừng (30 cây mỗi loài) để lấy vật liệu nhân
giống;
- Bản hướng dẫn kỹ thuật nhân
giống, trồng, chăm sóc đối với loài 02 loài Chò chỉ, Re gừng;
- Báo cáo nhân giống 850 cây
Chò chỉ và 850 cây Re gừng (có kèm theo nhật ký thực hiện);
- Báo cáo trồng 2,0ha rừng tại
Khu BTTN Pù Luông (mỗi loài 1,0 ha); thời gian theo dõi sinh trưởng và phát
triển ít nhất 1,5 năm (có kèm theo nhật ký thực hiện);
- Báo cáo xây dựng kế hoạch bảo
tồn, lưu giữ nguồn gen của 02 loài Chò chỉ, Re gừng tại Khu BTTN Pù Luông;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (Được Sở Nông nghiệp và PTNT đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất, kiến
nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN );
- 01 bài báo công bố kết quả
nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.
|
Giao trực tiếp Ban Quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
37.
|
Đề tài NCKH&PTCN:
Nghiên cứu đặc điểm sinh học,
xây dựng mô hình nuôi sinh sản và đề xuất giải pháp bảo tồn, phát triển loài
Cheo cheo (Tragulus kanchil) tại Vườn Quốc gia Bến En, tỉnh Thanh Hóa
|
- Xác định được một số đặc điểm
sinh học, sinh thái cơ bản (phân bố, hiện trạng, sinh cảnh, tập tính, thức ăn
…) của loài Cheo cheo;
- Xây dựng được mô hình nuôi
sinh sản (nuôi bán hoang dã) loài Cheo cheo tại Vườn Quốc gia Bến En (cứu hộ,
chăm sóc để tái thả về tự nhiên và phục vụ cung cấp giống, thương phẩm);
- Xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật
nuôi sinh sản Cheo cheo;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế
và các tác động tiêu cực (xã hội, môi trường) trong nuôi Cheo cheo;
- Giải pháp bảo tồn và phát
triển loài Cheo cheo ở Vườn Quốc gia Bến En (khu vực, sinh cảnh, khả năng và
xác định tỷ lệ tái thả về tự nhiên.
|
- Báo cáo chuyên đề một số đặc
điểm sinh học cơ bản trong điều kiện nuôi bán hoang dã loài Cheo cheo tại Vườn
Quốc gia Bến En;
- 01 mô hình nuôi sinh sản
loài Cheo cheo tại Vườn Quốc gia Bến En, quy mô 20 con giống (15 con cái, 5
con đực);
- Bản hướng dẫn kỹ thuật nuôi
sinh sản Cheo cheo;
- Báo cáo đánh giá hiệu quả
kinh tế và dự báo nhu cầu sản phẩm của thị trường. Phân tích, đánh giá, đảm bảo
tính chính xác;
- Báo cáo phương án sử dụng kết
quả nghiên cứu (được Vườn quốc gia Bến En đồng ý tiếp nhận; Có đề xuất, kiến
nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm vụ KH&CN);
- Kế hoạch bảo tồn và phát
triển loài Cheo cheo ở Vườn Quốc gia Bến En.
|
Giao trực tiếp Ban quản lý Vườn quốc gia Bến En
|
38.
|
Nhiệm vụ SHTT: Xây dựng,
Quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Dưa Lê Hồng Nhuệ”, cho sản phẩm Dưa
Lê của huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xác lập được quyền SHTT đối
với nhãn hiệu tập thể “Dưa lê Hồng Nhuệ” cho sản phẩm Dưa lê của huyện Hoằng
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng, hoàn thiện và đưa
vào khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý nhãn hiệu tập thể “Dưa lê Hồng Nhuệ”:
Mô hình quản lý; Điều kiện, phương tiện quản lý; Phương án sản xuất và kinh
doanh; quy trình truy xuất nguồn gốc, xuất xứ; tem nhãn, bao bì đóng gói.
|
- Báo cáo thực trạng sản xuất,
kinh doanh và nhu cầu thị trường sản phẩm" Dưa lê Hồng Nhuệ" trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa (được Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá, nghiệm
thu).
- Giấy chứng nhận nhãn hiệu tập
thể “Dưa lê Hồng Nhuệ” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp.
- Quy chế quản lý và sử dụng
Nhãn hiệu tập thể "Dưa lê Hồng Nhuệ".
- Quy trình kỹ thuật sản xuất
"Dưa lê Hồng Nhuệ" đạt tiêu chuẩn VietGAP.
- Quy trình về kiểm soát chất
lượng "Dưa Lê Hồng Nhuệ".
- 01 mô hình sản xuất dưa lê
của huyện Hoằng Hóa mang nhãn hiệu tập thể Dưa lê Hồng Nhuệ, quy mô 3 ha đạt
tiêu chuẩn VietGAP.
- Hệ thống bao bì, tem nhãn,
truy xuất nguồn gốc sản phẩm "Dưa lê Hồng Nhuệ" và hệ thống các
phương tiện quảng bá, giới thiệu hình ảnh sản phẩm "Dưa lê Hồng Nhuệ".
- Sổ tay hướng dẫn quản lý và
sử dụng NHTT "Dưa lê Hồng Nhuệ".
- Báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện mô hình quản lý sản phẩm Dưa lê mang nhãn hiệu tập thể "Dưa lê Hồng
Nhuệ".
- Phương án phát triển nhãn
hiệu tập thể “Dưa lê Hồng Nhuệ” sau khi được bảo hộ (được UBND huyện Hoằng Hóa
tiếp nhận. Có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm
vụ SHTT)
|
Giao trực tiếp HTX Nông nghiệp xanh CNC Hồng Nhuệ
|
39.
|
Nhiệm vụ SHTT: Tạo lập, quản
lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Mắm chua Hậu Lộc” cho sản phẩm mắm
chua của huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
|
- Xác lập được quyền sở hữu
trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Mắm chua Hậu Lộc” cho sản phẩm mắm chua
của huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa;
- Xây dựng, hoàn thiện và đưa
vào khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Mắm chua Hậu
Lộc”: Mô hình quản lý, trình diễn; Điều kiện, phương tiện quản lý; Phương án
bảo tồn phát triển, nâng cao giá trị; Quy trình truy xuất nguồn gốc xuất xứ;
Tem nhãn, bao bì đóng gói.
|
- Báo cáo thực trạng sản xuất,
kinh doanh và nhu cầu thị trường đối với sản phẩm mắm chua trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa (được Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu).
- Giấy chứng nhận đăng ký
nhãn hiệu chứng nhận “Mắm chua Hậu Lộc” do Cục Sở hữu trí tuệ cấp;
- Hệ thống các điều kiện,
phương tiện, công cụ để quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Mắm chua
Hậu Lộc”;
- Báo cáo kết quả kiểm tra,
giám sát việc cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mắm chua Hậu Lộc”;
- Báo cáo đánh giá kết quả,
hiệu quả mô hình quản lý sản phẩm mắm chua mang nhãn hiệu chứng nhận “Mắm
chua Hậu Lộc”;
- Phương án phát triển nhãn
hiệu chứng nhận “Mắm chua Hậu Lộc” sau khi được bảo hộ (được UBND huyện Hậu Lộc
tiếp nhận. Có đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch UBND tỉnh sau khi kết thúc nhiệm
vụ SHTT);
- Báo cáo kết quả thực hiện dự
án.
|
Giao trực tiếp UBND huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
|
Quyết định 5192/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5192/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, năm 2022
2.576
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|