BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4600/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy lợi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT. Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ TC, KHĐT;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NNPTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Cục: Trồng trọt, KTHT, QLXDCT;
- Các Vụ: KHCN&MT, KH, TC; VP ĐPNTM TW;
- Viện KHTLVN; Trường ĐHTL;
- Các Ban CPO: Thủy lợi, Nông nghiệp;
- Lưu: VT, TCTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-TCTL ngày
tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
I. SỰ CẦN
THIẾT VÀ CƠ SỞ BAN HÀNH KẾ HOẠCH
1. Sự cần thiết ban hành kế
hoạch
a) Thực trạng cơ sở hạ tầng thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng:
Đến nay, cả nước có hàng chục
ngàn công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng bao gồm: 4.229 hồ chứa nước nhỏ
có dung tích từ 50.000÷500.000 m3, 15.900 đập dâng kiên cố có chiều
cao nhỏ hơn 10m, 16.000 đập tạm, gần 10.000 trạm bơm có tổng lưu lượng từ 1.000÷3.600
m3/h, 174.000 km kênh mương cấp 3 và nội đồng; ngoài ra, còn hàng
ngàn ao, hồ có dung tích nhỏ hơn 50.000 m3, trạm bơm có tổng lưu lượng
nhỏ hơn 1000 m3/h và các công trình trên kênh khác.
Việc đầu tư xây dựng công trình
đầu mối và kênh chính của các hệ thống công trình thủy lợi vừa và lớn cơ bản đã
hoàn thành, tuy nhiên công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng chủ yếu do người
dân đầu tư xây dựng, hạn chế về nguồn lực cũng như kỹ thuật, thiếu kinh phí
tu bổ thường xuyên nên đa phần đã xuống cấp. Để phát huy hiệu quả của hệ thống
công trình thủy lợi, cần thiết phải đầu tư đồng bộ công trình từ đầu mối đến
mặt ruộng.
Mặt khác, cơ sở hạ tầng thủy lợi
nội đồng hiện nay chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp theo phương thức
canh tác tiên tiến hoặc chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Kết quả áp dụng tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước đối với cây trồng cạn hiện là 288.620 ha (đạt 17.5%),
lúa là 1.320.118 ha (đạt 18%). Vì vậy, cần thiết phải tăng cường đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng để đáp ứng cơ cấu lại
ngành nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Thực trạng quản lý, khai
thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng:
Các địa phương đã thành lập
16.800 tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng với
nhiều loại hình (Hợp tác xã, tổ hợp tác, Ban quản lý thủy lợi, tổ đường nước…),
một số địa phương Ủy ban nhân dân xã trực tiếp quản lý khai thác. Một số loại
hình quản lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, nội đồng chưa phù hợp theo quy
định của Luật Thủy lợi, năng lực/trình độ chưa đảm bảo, việc bảo vệ công trình
và chất lượng nước trong công trình thủy lợi chưa được quan tâm, chưa thực sự
phát huy được vai trò chủ thể của người sử dụng nước do đó nhiều tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động chưa hiệu quả.
Nhiều loại hình tổ chức thủy lợi
cơ sở tồn tại nên rất khó áp dụng một cách đồng bộ cơ chế chính sách hiện hành
trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Phần lớn các tổ chức thủy lợi cơ
sở hoạt động thiếu bền vững; năng lực của cán bộ quản lý yếu cả về tổ chức quản
lý và kỹ thuật, phần lớn chưa được đào tạo do thiếu kinh phí.
Tài chính của tổ chức thủy lợi
cơ sở rất khó khăn, khả năng thu được phí thủy lợi nội đồng rất thấp, đa số là
không thu được, ở một số địa phương, chính quyền can thiệp quá sâu vào công việc
của các HTX như: sắp xếp nhân sự, phân phối lợi ích, trực tiếp sử dụng nguồn
kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi mà không giao
cho các HTX được tự chủ. Công tác thủy lợi trong các HTX chưa được coi trọng,
bị hòa lẫn vào các hoạt động khác, dẫn đến công tác quản lý cũng như tu sửa
công trình thủy lợi ít được quan tâm, thiếu kinh phí duy tu, sửa chữa, nạo vét,
dẫn đến công trình hư hỏng, xuống cấp nhanh.
Bên cạnh cơ sở hạ tầng thủy lợi,
vấn đề quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng có vai trò rất quan
trọng trong việc phát huy hiệu quả công trình thủy lợi, vì vậy việc củng cố,
phát triển các tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả bền vững là thực sự cần
thiết.
2. Căn cứ pháp lý xây dựng
và ban hành kế hoạch
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
05/8/2008 Hội nghị lần thứ 7 BCH TW khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14
ngày 19/6/2017, Chương VII: Thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng;
- Kết luận số 54/KL-TW ngày 7/8/2019
của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Nghị quyết số 100/2019/QH14
ngày 27/11/2019 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội
khóa IV, yêu cầu xây dựng và triển khai Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn
2021-2025;
- Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày
7/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Quyết định số 357/QĐ-TTg ngày
10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Kết luận số
54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp và nông thôn;
- Nghị định số 77/2018/NĐ-CP
ngày 16/5/2018 quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
- Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi,
Chương V: Quản lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng;
- Chỉ thị 3837/CT-BNN-TCTL ngày
3/6/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Tăng cường phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
- Thực hiện tiêu chí Thủy lợi
trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025.
- Các Chỉ thị, Nghị quyết và
các cơ chế chính sách khác có liên quan.
II. QUAN ĐIỂM
VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng là nhiệm vụ quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả công trình thủy
lợi, phục vụ nhu cầu sử dụng nước đa dạng trong nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi;
Người dân đóng vai trò chủ đạo
trong phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; Nhà nước có chính sách hỗ
trợ thông qua các tổ chức thủy lợi cơ sở, tăng cường sự tham gia của các
thành phần kinh tế;
Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng trên cơ sở kết hợp giữa giải pháp công trình và phi công trình,
bao gồm đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi và tăng cường hiệu quả quản lý, khai
thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Góp phần thực hiện nâng cao
hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ cơ cấu lại ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây
dựng nông thôn mới.
- Phát huy nội lực, nâng cao
vai trò chủ thể của người dân trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến hết năm 2021 có tối
thiểu 70% số tỉnh ban hành và thực hiện Nghị quyết quy định mức hỗ trợ phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở Nghị định 77/2018/NĐ-CP của
Thủ tướng Chính phủ.
- Huy động các nguồn lực, sự
tham gia của các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng nhằm bảo đảm tưới, tiêu chủ động, bảo đảm số lượng, chất lượng nước cho
vùng chuyên canh lúa tập trung, vùng sản xuất tập trung, vùng chuyển đổi từ đất
trồng lúa sang cây trồng cạn, đáp ứng quy trình kỹ thuật canh tác nông nghiệp
tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm, hiệu quả:
+ Cấp nước chủ động cho diện
tích đất trồng lúa 2 vụ với mức đảm bảo tưới 85%. trong đó, đến năm 2025 có
trên 20% diện tích gieo trồng lúa áp dụng phương thức canh tác tiên tiến;
+ Đến năm 2025, diện tích cây
trồng cạn cần tưới theo quy hoạch đạt 45%, trong đó tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước đạt 35%.
- Bảo đảm hệ thống cấp, thoát
nước chủ động, đáp ứng quy trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản tiên tiến, hiện
đại đối với vùng nuôi trồng thủy sản thâm canh tập trung.
- Thành lập, củng cố tổ chức thủy
lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi. Đến năm 2025 có 70% tổ chức thủy lợi
cơ sở hoạt động hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP
1. Tổ chức
thực hiện có hiệu quả hệ thống thể chế, chính sách
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện cơ
chế, chính sách, hệ thống luật pháp về thủy lợi đảm bảo đồng bộ, thống nhất, khả
thi và tổ chức thực hiện có hiệu quả phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa
phương. Tập trung thực hiện một số nội dung sau:
+ Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
các văn bản hướng dẫn, cơ chế, chính sách về đầu tư, quản lý, khai thác thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
+ Rà soát, xây dựng, ban hành
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức, sổ tay hướng dẫn về quản
lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước.
+ Xây dựng tiêu chí đánh giá
hiệu quả hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở.
+ Rà soát, xây dựng, ban hành
quy định cụ thể mức hỗ trợ, văn bản hướng dẫn, bố trí kinh phí, huy động nguồn
lực xã hội hóa và tổ chức thực hiện các chính sách của Chính phủ đã ban hành về
hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng (Nghị định 77/2018/NĐ-CP ,
Nghị định 57/2018/NĐ-CP , Quyết định 68/QĐ-TTg...), đồng thời ban hành các
chính sách đặc thù khác phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
+ Xây dựng và ban hành các thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình các công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với từng vùng miền trong tỉnh.
+ Tăng cường đổi mới công tác
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về thủy lợi, nâng cao nhận thức của
cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi các cấp, chính quyền, tổ chức thủy lợi cơ
sở, người dân thường xuyên cập nhập các cơ chế, chính sách mới về thủy lợi,
trong đó có thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
2. Hoàn
thiện cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
Huy động các nguồn lực xã hội
hóa tham gia đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các công trình thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông
nghiệp, đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp
hữu cơ, yêu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới và
thích ứng với biến đổi khí hậu. Tập trung một số nội dung chính sau:
- Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ
tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng;
- Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy
lợi nội đồng phục vụ phương thức canh tác tiên tiến (nông lộ phơi, SRI, 3 giảm
3 tăng, 1 phải 5 giảm…) cho cây lúa nhằm giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm nước,
giảm phát thải khí nhà kính đặc biệt đối với hai vùng đồng bằng sông Hồng và đồng
bằng sông Cửu Long;
- Khuyến khích đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi nhỏ, tích trữ nước phân tán; hoàn thiện công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đáp ứng yêu cầu chuyển
dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
- Xây mới, sửa chữa, nâng cấp
các trạm bơm tiêu, cống tiêu, nạo vét kênh mương đảm bảo tưới, tiêu thoát nước
chủ động. Tập trung sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước nhỏ đảm bảo nguồn
nước tưới, bảo đảm an toàn công trình và vùng hạ du trong mùa mưa bão.
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư
phát triển trạm bơm điện vùng Đồng bằng sông Cửu Long để thay thế các trạm
bơm dầu kém hiệu quả;
- Hỗ trợ đầu tư hệ thống thủy lợi
phục vụ nuôi trồng thủy sản đảm bảo cấp, thoát nước chủ động cho nuôi trồng thủy
sản thâm canh tập trung vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và
khu vực ven biển miền Trung.
3. Củng cố,
phát triển tổ chức thủy lợi cơ sở
Rà soát, thành lập, củng cố, kiện
toàn tổ chức thủy lợi cơ sở theo Luật Thủy lợi để quản lý, khai thác công
trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng hoạt động hiệu quả, bền vững, tập trung một
số nội dung chính như sau:
- Rà soát, đánh giá thực trạng
cơ cấu tổ chức, năng lực của tổ chức thủy lợi cơ sở;
- Thực hiện củng cố, thành lập
tổ chức thủy lợi cơ sở, nâng cao năng lực cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai
thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo Thông tư
05/2018/TT-BNNPTNT và Nghị định 67/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của
Luật Thủy lợi;
- Đẩy mạnh thực hiện phân cấp,
chuyển giao quản lý tưới cho các tổ chức thủy lợi cơ sở; tăng cường sự hỗ trợ
của cơ quan chuyên môn và chính quyền các cấp trong việc tổ chức và hoạt động của
tổ chức thủy lợi cơ sở;
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm
có sự tham gia của người dân trong quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng;
- Tăng cường sự tham gia của tổ
chức thủy lợi cơ sở trong việc xây dựng kế hoạch cấp, tưới, tiêu, thoát nước của
tổ chức khai thác công trình thủy lợi đầu mối;
- Định kỳ hàng năm các tổ chức
thủy lợi cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động và báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
4. Khoa học
công nghệ, đào tạo, truyền thông
a) Áp dụng khoa học công nghệ
- Nghiên cứu, áp dụng tiến bộ
khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng:
+ Nghiên cứu, chuyển giao, ứng
dụng công nghệ, vật liệu mới trong xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng gắn với
giao thông nội đồng, như: công nghệ kênh bê tông vỏ mỏng đúc sẵn, đường ống,
v.v.;
+ Nghiên cứu, chuyển giao, ứng
dụng công nghệ tưới, tiêu hiện đại, chế độ, quy trình tưới tiết kiệm nước đáp ứng
các biện pháp canh tác tiên tiến, khoa học ứng với các giai đoạn sinh trưởng
cho các loại cây trồng;
+ Ứng dụng công nghệ xây dựng
công trình thu trữ nước, bổ cập nước ngầm cho các vùng miền núi, vùng khan hiếm
nước ở miền núi phía Bắc, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên;
+ Chuyển giao công nghệ chế tạo
các cấu kiện, thiết bị ứng dụng công nghệ mới lắp đặt cho cống đầu mối ô thủy
lợi tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
- Xây dựng một số mô hình tổ chức
thủy lợi cơ sở thí điểm về: phương thức quản lý, khai thác và hoạt động thủy
lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp:
+ Mô hình thí điểm áp dụng
chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng;
+ Mô hình tổ chức thủy lợi cơ sở
quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng hoạt động hiệu
quả.
+ Mô hình thủy lợi tiên tiến
đáp ứng phát triển nền nông nghiệp có tưới, canh tác nông nghiệp thông minh
thích ứng với biến đổi khí hậu
b) Đào tạo và đào tạo lại
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
tăng cường năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng,
an toàn đập cho các cán bộ quản lý nhà nước về thủy lợi cấp huyện, xã; người
trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các Tổ chức thủy lợi cơ sở:
+ Rà soát, đánh giá nhu cầu
đào tạo và xây dựng kế hoạch đào tạo;
+ Xây dựng khung chương trình
và tài liệu đào tạo;
+ Bố trí kinh phí, tổ chức thực
hiện đào tạo, tập huấn.
c) Truyền thông:
- Tăng cường công tác thông
tin, truyền thông về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước đối với
công tác quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng để nâng cao nhận
thức của người dân về ý thức bảo vệ công trình thủy lợi, bảo vệ chất lượng nước,
sử dụng nước tiết kiệm qua đó nâng cao hiệu quả công trình thủy lợi gắn với xây
dựng nông thôn mới.
- Đẩy mạnh sự tham gia của các
cấp chính quyền, tổ chức đoàn thể, đặc biệt là người dân tham gia quản lý,
khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi và chất lượng nước qua hình thức phát động
các phong trào thi đua.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Phạm vi của Kế hoạch
Trong phạm vi toàn quốc.
2. Thời gian thực hiện của Kế
hoạch
Từ năm 2021 tới năm 2025.
3. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn vốn từ Trung ương
- Thực hiện việc rà soát, khảo
sát, đánh giá, xây dựng sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
- Điều tra, khảo sát, thu thập
số liệu về công trình, về quản lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi
nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước tổng thể trên phạm vi toàn quốc;
- Xây dựng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, định mức, sổ tay hướng dẫn thực hiện;
- Xây dựng các mô hình
thí điểm về hoàn thiện thủy lợi nội đồng, quản lý, khai thác công trình
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng hoạt động hiệu quả.
- Tổ chức điểm về tuyên truyền,
đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng.
b) Nguồn vốn do các địa phương
quản lý (bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương)
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng, sửa
chữa, nâng cấp công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước.
- Thực hiện thông tin, tuyên
truyền, đào tạo tập huấn, thanh tra, xử lý vi phạm.
c) Nguồn vốn của các tổ chức,
cá nhân quản lý, khai thác, sử dụng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng:
- Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
- Chi trả tiền sử dụng sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi theo quy định, chi các hoạt động quản lý, vận hành, bảo dưỡng,
sửa chữa công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
4. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
a) Tổng cục Thủy lợi
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị theo dõi, đôn đốc việc thực hiện triển khai Kế hoạch, hằng năm tổ chức tổng
hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu
về công trình và quản lý hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên phạm vi
toàn quốc.
- Chủ trì rà soát, đánh giá
và đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách về đầu tư, quản
lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
- Chủ trì rà soát, tổ chức xây
dựng bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức, sổ tay hướng dẫn,
xây dựng mô hình thí điểm về quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn tổ
chức thực hiện công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn;
b) Các cơ quan liên quan trực
thuộc Bộ
- Vụ Tài chính: Chủ trì, cân đối
bố trí kinh phí hằng năm để thực hiện các hoạt động của Kế hoạch phần do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện.
- Vụ Kế hoạch: Đề xuất lồng
ghép việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước vào các chương trình, dự án từ nguồn vốn do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quản lý.
- Văn phòng Điều phối nông thôn
mới Trung ương: Bố trí lồng ghép các hoạt động tăng cường phát triển thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trong Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Ban Quản lý trung ương các dự
án thủy lợi, Ban quản lý dự án nông nghiệp Cục Quản lý xây dựng công trình: Bố
trí lồng ghép các hoạt động tăng cường phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước vào các dự án từ nguồn vốn do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quản lý.
- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường: Chủ trì tổ chức xây dựng trình Bộ ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định
mức kinh tế kỹ thuật về thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
phối hợp với Tổng cục Thủy lợi tổ chức thực hiện theo chức năng nhiệm vụ được
giao.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Xây dựng kế hoạch triển khai
và tổ chức thực hiện các nội dung có liên quan trong Kế hoạch trên địa bàn.
- Bố trí, huy động các nguồn lực
kinh phí để tổ chức triển khai có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện các nội dung của Kế hoạch về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua
Tổng cục Thủy lợi) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Chi tiết về việc tổ chức thực
hiện kế hoạch tại Phụ lục kèm theo.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG GIAI
ĐOẠN 2021-2025
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm chính
|
Thời gian thực hiện
|
Tổ chức thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Hoàn
thiện cơ chế, chính sách
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
các văn bản hướng dẫn, cơ chế, chính sách về đầu tư, quản lý, khai thác thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
|
Báo cáo đề xuất/văn bản
|
2020-2025
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng ĐPNTMTW, các đơn vị liên quan
|
2
|
Rà soát, bổ sung xây dựng,
ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức, sổ tay hướng dẫn về quản
lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức, quy trình
|
2021-2025
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Vụ Khoa học công nghệ và MT, CPO Thủy lợi, CPO nông nghiệp và các đơn vị
liên quan
|
3
|
Xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu
quả hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở
|
Tiêu chuẩn/Thông tư
|
2021-2022
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các đơn vị liên quan
|
4
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2020-2021
|
Sở NN & PTNT
|
Sở KHĐT, Sở Tài Chính, UBND các huyện, xã và các đơn vị liên quan
|
5
|
Ban hành quy định cụ thể mức hỗ
trợ từng chính sách của Nghị định 77/2018/NĐ-CP và các chính sách đặc thù
khác theo khả năng cân đối ngân sách của địa phương và bố trí kinh phí hàng
năm để thực hiện
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
2020-2021
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở KHĐT, Sở Tài Chính, UBND các huyện, xã và các đơn vị liên quan
|
6
|
Ban hành thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước phù hợp với đặc thù từng vùng, miền trong tỉnh
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021-2023
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
7
|
Ban hành quy định việc quản
lý thanh quyết toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng (nếu có); hướng
dẫn phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với
nguồn ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2021-2022
|
Sở Tài Chính
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan
|
II
|
Hoàn
thiện cơ sở hạ tầng thủy lợi nội đồng
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, đánh giá về hiện trạng
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; thực trạng áp dụng tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước cho lúa
|
Báo cáo tổng hợp
|
2021-2022
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các đơn vị liên quan và các địa phương
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống thủy lợi
nội đồng đảm bảo cấp, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp
và nuôi trồng thủy sản
|
Diện tích lúa, cây trồng cạn được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; nuôi
trồng thủy sản tập trung
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công
trình tích trữ nước
|
Số lượng công trình, diện tích phục vụ
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư phát triển trạm
bơm điện
|
Số trạm bơm điện được đầu tư tăng thêm
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
5
|
Hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương
|
Km kênh được kiên cố
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
III
|
Thành
lập, củng cố các tổ chức thủy lợi cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng
tổ chức thủy lợi cơ sở trên phạm vi toàn quốc
|
Báo cáo tổng hợp
|
2021-2022
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Các địa phương
|
2
|
Hoàn thiện phân cấp, chuyển
giao quản lý tưới cho các tổ chức thủy lợi cơ sở
|
Quyết định phân cấp
|
2021-2022
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
3
|
Thành lập, củng cố, kiện toàn
tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật thủy lợi
|
Báo cáo
|
2021-2022
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
4
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động của
tổ chức thủy lợi cơ sở
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
IV
|
Khoa
học công nghệ, đào tạo, truyền thông
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, chuyển giao, ứng
dụng khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
|
Công nghệ
|
2021-2025
|
Tổng cục Thủy lợi chủ trì, phối hợp với Vụ KHCN và MT và các đơn vị liên
quan tổ chức nghiên cứu.
|
Các địa phương, doanh nghiệp tiếp nhận, ứng dụng phù hợp với điều kiện
cụ thể.
|
2
|
Xây dựng một số mô hình tổ chức
thủy lợi cơ sở thí điểm về: phương thức quản lý, khai thác và hoạt động thủy
lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
Mô hình
|
2021-2025
|
Tổng cục Thủy lợi
|
CPO Thủy lợi, Ban QLDA Nông nghiệp, VPĐPNTM, Viện KHTLVN, Các địa
phương
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn tăng cường năng lực quản lý, khai thác
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng cho các cán bộ thủy lợi cấp huyện, xã, người
trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các tổ chức thủy lợi cơ
sở theo quy định của Luật Thủy lợi
|
Số lượng cán bộ được đào tạo
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
4
|
Tổ chức thông tin, truyền
thông nhằm nâng cao nhận thức của người dân về chủ trương, chính sách, pháp
luật của nhà nước trong đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới
|
Tin, bài, phóng sự, hội nghị,
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|