ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4536/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1819/QĐ-UBND ngày 27/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Đề
án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;
Xét Tờ trình số
868/TTr-SKHCN, ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ KHCN;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- BLĐ VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH VĨNH
LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Đề án phát triển khoa học và
công nghệ tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn 2030 (Theo Quyết định số
1819/QĐ-UBND ngày 27/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long).
- Xác định các nhiệm vụ chủ yếu
để phát triển khoa học công nghệ (KHCN) và đổi mới sáng tạo là giải pháp đột
phá chiến lược, động lực quan trọng để phát triển kinh tế xã hội tỉnh giai đoạn
2021-2025 và các năm tiếp theo nhằm bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả
và sức cạnh tranh trong bối cảnh Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Kế hoạch phát triển KHCN và đổi
mới sáng tạo cần bám sát thực tiễn, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ
2020-2025, mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Đồng thời thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ chủ yếu như đổi mới tổ chức, cơ chế quản lý, cơ chế hoạt động
KHCN và đổi mới sáng tạo; nâng cao tiềm lực KHCN và đổi mới sáng tạo; đẩy mạnh ứng
dụng KHCN và đổi mới sáng tạo.
- Hoạt động KHCN và đổi mới
sáng tạo phải được đẩy mạnh ở tất cả các cấp, các ngành, các địa phương. Trong
đó lấy doanh nghiệp là trung tâm, là động lực chính của tăng trưởng kinh tế, tạo
bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp
và nền kinh tế.
- Ưu tiên và tập trung mọi nguồn
lực cho phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo. Tập trung đầu tư của Nhà nước vào
các lĩnh vực trọng điểm, ưu tiên; đồng thời, đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động KHCN
và đổi mới sáng tạo; khai thác tối đa, hiệu quả các nguồn lực xã hội đầu tư cho
KHCN và đổi mới sáng tạo.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức KHCN, doanh nghiệp cần nâng cao nhận thức
về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của KHCN và đổi mới sáng tạo đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ 4 và hội nhập quốc tế. Xác định việc phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo là
nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng của người đứng đầu chính quyền, cơ quan, đơn vị.
- Hoạt động KHCN và đổi mới
sáng tạo phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch ứng dụng và
phát triển KHCN là một nội dung của quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành và địa
phương.
- Các Sở, ban, ngành, địa
phương căn cứ chức năng nhiệm vụ tổ chức quán triệt và triển khai hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp theo Đề án phát triển KHCN của tỉnh; Xây dựng kế hoạch thực
hiện gắn với quy hoạch, kế hoạch, các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo
từng năm và từng giai đoạn.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát huy thế mạnh, tiềm năng, lợi
thế của tỉnh nhằm phát triển mạnh mẽ KHCN và đổi mới sáng tạo để tạo bứt phá về
năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh nền kinh tế trong bối cảnh cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm
kỳ 2020-2025.
Đổi mới đồng bộ tổ chức và cơ
chế, chính sách về KHCN và đổi mới sáng tạo; Thúc đẩy nghiên cứu khoa học xã hội
và nhân văn, khoa học lý luận chính trị, nghiên cứu ứng dụng KHCN để có cơ sở
khoa học phục vụ tốt nhất sự nghiệp đổi mới, phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
và con người của tỉnh.
Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực,
đầu tư và phát triển tiềm lực KHCN và đổi mới sáng tạo đáp ứng nhu cầu phát triển
KHCN và đổi mới sáng tạo, tiếp cận hiệu quả thành tựu của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng
và chuyển giao các tiến bộ KHCN và đổi mới sáng tạo nhất là tăng cường hỗ trợ ứng
dụng chuyển giao KHCN đặc biệt là công nghệ cao phục vụ sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp; hỗ trợ đổi mới, sáng tạo và áp dụng công nghệ mới tại các doanh
nghiệp. Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống đổi mới sáng tạo,
Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh, kết nối với khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Trên 90% cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động được phổ biến về vai trò, vị trí và tầm quan trọng,
nắm rõ cách thức để triển khai các vấn đề của Phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo
giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 ở các cấp chính quyền, sở, ban,
ngành và đoàn thể bằng nhiều hình thức (trên các phương tiện thông tin đại
chúng, hội thảo, hội nghị,...).
- Trình độ, năng lực công nghệ
trên mức trung bình chung của cả nước, nâng chỉ số đóng góp của chỉ tiêu năng
suất các nhân tố tổng hợp (TFP) trong tăng trưởng GRDP của tỉnh đạt trên 50%
giai đoạn 2021-2025.
- Hỗ trợ dự án khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo; Hỗ trợ phát triển 10 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Hỗ
trợ thành lập 03 vườn ươm tại các trường đại học, cao đẳng và tổ chức khoa học
và công nghệ; Thành lập 01 Trung tâm đổi mới sáng tạo của tỉnh hỗ trợ nghiên cứu
phát triển, khởi nghiệp sáng tạo, kết nối nguồn lực trong hệ thống các Trung
tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các chủ thể trong hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo trong nước.
- Số tổ chức KHCN đến năm 2025
đạt 15 tổ chức KHCN.
- Tối thiểu 60% sản phẩm, dịch
vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và 40% sản phẩm gắn với Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (Chương trình OCOP) được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài
sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ. Số lượng
đơn đăng ký sở hữu trí tuệ (Sở hữu công nghiệp, giống cây trồng) tăng trung
bình 25% - 30%/5 năm so với giai đoạn 2016-2020.
- Hỗ trợ truy xuất nguồn gốc 10
sản phẩm, hàng hóa của các cơ sở, doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi tắt là doanh
nghiệp) sản xuất các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh. Có ít nhất 10 doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sử dụng mã số, mã vạch
trong tỉnh có hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quốc
tế, có khả năng trao đổi dữ liệu với hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh, của
quốc gia.
- Tăng năng suất lao động bình
quân đạt 8,3%/năm.
- Hỗ trợ 28 lượt doanh nghiệp
xây dựng, áp dụng, đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý (ISO 9001; ISO
14001; ISO 22000; HACCP; truy xuất nguồn gốc,...), chứng nhận chất lượng sản phẩm
hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hỗ trợ áp dụng các công cụ cải
tiến năng suất chất lượng,... trong đó có 01 lượt doanh nghiệp được hỗ trợ áp dụng
07 tiêu chí Giải thưởng Chất lượng quốc gia và tham gia Giải thưởng Chất lượng
quốc gia.
- Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt 20%. Diện tích nhóm đất nông nghiệp hữu cơ đạt
1,5% tổng diện tích đất nông nghiệp. Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ
sản phẩm áp dụng công nghệ cao: 3-5 sản phẩm.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng
cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa, vị trí, vai trò của KHCN và đổi mới
sáng tạo đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
- Gắn các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ phát triển KHCN với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành trên địa
bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển khoa học và công nghệ là một
nội dung của quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng ngành, địa phương, là một
trong những nội dung lãnh đạo quan trọng của người đứng đầu chính quyền các cấp
từ tỉnh đến cơ sở.
- Đẩy mạnh truyền thông, phát
huy hiệu quả các phương tiện thông tin đại chúng và ứng dụng công nghệ thông
tin để các tầng lớp nhân dân nắm bắt được các cơ chế, chính sách của Đảng và
nhà nước về phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo. Tổ chức các cuộc hội nghị, tọa
đàm về phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo phù hợp với từng đối tượng tham dự để
KHCN và đổi mới sáng tạo được tuyên truyền rộng rãi từ cấp tỉnh đến cơ sở.
2. Phát
huy, tăng cường tiềm lực KHCN và đổi mới sáng tạo
2.1. Đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật
- Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở
vật chất, kỹ thuật cho tổ chức KHCN theo hướng hiện đại hóa các máy móc, thiết
bị nghiên cứu và phân tích thuộc hệ thống các phòng thí nghiệm tại các trung
tâm, cơ sở đào tạo. Xây dựng tổ chức nghiên cứu và phát triển công nghệ sinh học,
dược liệu, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (khi đủ điều kiện).
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại cho các tổ chức nghiên cứu phát
triển và dịch vụ KHCN và đổi mới sáng tạo công lập. Phát huy vai trò của các
trung tâm nghiên cứu trong tỉnh, nâng cao năng lực hoạt động nghiên cứu, làm chủ
công nghệ để chuyển giao ứng dụng các thành tựu KHCN vào thực tiễn sản xuất và
đời sống. Chú trọng các chương trình, dự án hỗ trợ đổi mới, sáng tạo và áp dụng
công nghệ mới trong doanh nghiệp.
- Hỗ trợ, khuyến khích các
doanh nghiệp KHCN và đổi mới sáng tạo đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện
đại cho các phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu, sản xuất, bảo quản, chế biến
dược liệu, sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
2.2. Phát triển nguồn
nhân lực khoa học và công nghệ
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức, viên chức ngành
khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong thời đại số và
cuộc Cách mạng công nghệ lần thứ tư.
- Đẩy mạnh thu hút và trọng dụng
nguồn nhân lực KHCN chất lượng cao nhất là các nhà khoa học trẻ tài năng, các
nhà khoa học, chuyên gia giỏi trong và ngoài nước; hình thành và xây dựng các
nhóm nghiên cứu mạnh tại địa phương nhằm tạo được nguồn nhân lực KHCN chất lượng
cao trong tỉnh sẵn sàng tham tham vấn, tham gia giải quyết các vấn đề KHCN của
tỉnh. Hoàn thiện các cơ chế chính sách về thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao, các chuyên gia giỏi, nhà khoa học làm việc cho tỉnh; về phát triển mạng lưới
các tổ chức KHCN, nhóm nghiên cứu mạnh.
- Xây dựng nội dung và tổ chức
các chương trình hợp tác đào tạo, tập huấn về KHCN và đổi mới sáng tạo nhằm
nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ, kỹ thuật viên trong các ngành, lĩnh vực
ưu tiên; cho các tổ chức KHCN, doanh nghiệp KHCN. Khuyến khích các tổ chức
KHCN, cá nhân, doanh nghiệp tham gia vào quá trình đào tạo nhân lực chất lượng
cao phục vụ quản lý, tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất.
2.3. Phát triển cơ sở dữ
liệu, thông tin, thống kê, thư viện KHCN
- Đẩy mạnh hoạt động thông tin
KHCN và đổi mới sáng tạo. Đa dạng hóa các loại hình cung cấp thông tin như: bướm
tin, tờ rơi, tin chọn lọc, thông tin KHCN, thông tin trên website, các phóng sự,
chuyên mục và hội thảo khoa học,... phù hợp với nhu cầu của tỉnh. Tiếp tục duy
trì hoạt động và nâng cao năng lực cung cấp thông tin trong lĩnh vực KHCN phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội trên website của ngành và các điểm mô hình thông
tin KHCN ở các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.
- Xây dựng hệ thống thông tin
và thống kê KHCN và đổi mới sáng tạo; xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu
các nhà khoa học, các chuyên gia thuộc các lĩnh vực để cung cấp cho các doanh
nghiệp, các tổ chức KHCN có nhu cầu. Phát triển thông tin KHCN và đổi mới sáng
tạo từ cấp tỉnh đến cơ sở. Cập nhật, số hóa, đồng bộ hóa về cơ sở dữ liệu về hoạt
động thông tin KHCN và đổi mới sáng tạo từ trung ương đến địa phương.
2.4. Tăng vốn đầu tư từ
ngân sách và tích cực huy động các nguồn lực xã hội đáp ứng yêu cầu
phát triển khoa học và công nghệ
- Bố trí tăng dần tỷ lệ chi
ngân sách cho KHCN và đổi mới sáng tạo, gồm: Ngân sách địa phương (chi sự nghiệp
khoa học, chi đầu tư phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo); ngân sách Trung ương
(khai thác từ các chương trình cấp nhà nước, cấp bộ). Quan tâm chi đầu tư phát
triển KHCN, đổi mới sáng tạo trong dự toán chi ngân sách của tỉnh.
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp
KHCN, tổ chức KHCN tiếp cận nguồn vốn ngân sách hỗ trợ từ các chương trình, dự
án về KHCN và đổi mới sáng tạo (Trung ương và địa phương)..
3. Tiếp tục
đẩy mạnh triển khai thực hiện các quy định pháp luật trong lĩnh vực KHCN tại địa
phương
- Quản lý nhiệm vụ cứu khoa
học và công nghệ: Nâng cao chất lượng hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở để giải quyết được nhiều vấn đề theo yêu cầu
đặt hàng của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và những bức xúc, khó khăn của các sở,
ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp,… Hình thành một số chương trình, nhiệm vụ
KHCN dài hạn nhằm giải quyết các vấn đề lớn, trọng tâm của tỉnh; nghiên cứu
cung cấp luận cứ khoa học để có chính sách phù hợp trong giải quyết các vấn đề
kinh tế, xã hội đặt ra trong quá trình phát triển; trong đó, lựa chọn một số
ngành, lĩnh vực ưu tiên.
- Tăng cường công tác quản
lý công nghệ, sở hữu trí tuệ và an toàn bức xạ-hạt nhân, quản lý Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng (TCĐLCL): Quản lý và đăng ký giấy phép hoạt động
của các cơ sở X-quang trong tỉnh. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ,
đổi mới công nghệ, áp dụng sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả,... Triển khai đánh giá trình độ công nghệ ở một số lĩnh vực, sản phẩm
chủ lực trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên khuyến khích phát triển công nghiệp, phát
triển các sản phẩm công nghiệp sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng,
thân thiện môi trường; nghiên cứu phát triển và ứng dụng nguồn năng lượng sạch
như năng lượng mặt trời, năng lượng sinh khối,… Triển khai thực hiện hiệu quả
Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 ở tỉnh Vĩnh Long. Tăng cường công tác
tuyên truyền phổ biến các văn bản Quy phạm pháp luật về TCĐLCL. Tập huấn nâng
cao kiến thức về quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và các văn bản quy phạm
pháp luật mới về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho các đơn vị có liên quan
trong tỉnh. Hỗ trợ chuyển đổi và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, công cụ
nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho doanh nghiệp, các đơn vị sản
xuất - kinh doanh, cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp trong tỉnh.
Triển khai hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc. Đẩy mạnh việc áp dụng các giải
pháp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa và năng lực cạnh tranh
trên thị trường gắn với Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 14/12/2016 của
Tỉnh ủy Vĩnh Long về nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh của sản
phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thời kỳ hội nhập quốc tế.
4. Tham mưu
đổi mới, hoàn thiện cơ chế chính sách
- Thực hiện tốt công tác tham mưu,
xây dựng kế hoạch và triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án về
KHCN và đổi mới sáng tạo đã được UBND tỉnh phê duyệt trong giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục tham mưu Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ thể chế, chính sách ứng dụng, phát triển
KHCN và đổi mới sáng tạo. Rà soát, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách hiện có của
Trung ương và ban hành kịp thời các cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương,
tập trung cụ thể vào các nhóm như sau:
+ Nhóm cơ chế, chính sách về
tài chính: Phát huy Quỹ Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; thành lập Quỹ phát triển
KHCN tỉnh, Quỹ phát triển KHCN trong doanh nghiệp nhà nước; khuyến khích thành
lập quỹ phát triển KHCN trong doanh nghiệp ngoài nhà nước.
+ Nhóm cơ chế, chính sách về hỗ
trợ phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng thương hiệu, sở hữu trí
tuệ trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm chế biến từ nông nghiệp…
+ Nhóm cơ chế, chính sách về hỗ
trợ ứng dụng, nhân rộng các kết quả nghiên cứu, đồng thời kiểm tra, giám sát
các kết quả ứng dụng.
+ Nhóm chính sách về thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao, các nhà khoa học, các chuyên gia giỏi phục vụ
cho tỉnh.
+ Nhóm chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa,…
+ Nhóm cơ chế phân công, phân cấp
ủy quyền trong quản lý nhà nước về KHCN và đổi mới sáng tạo, thẩm định công nghệ,…
+ Nhóm cơ chế về thành lập
Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, không gian hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo,
mạng lưới nghiên cứu KHCN, nhóm nghiên cứu mạnh,…
5. Tập trung
nghiên cứu khoa học, phát triển, ứng dụng KHCN
Tập trung nghiên cứu khoa học,
phát triển và ứng dụng KHCN ở các ngành, lĩnh vực ưu tiên thông qua các đề tài,
dự án, chương trình KHCN. Tăng cường cơ chế đặt hàng giải quyết các vấn đề theo
yêu cầu đặt hàng của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và những bức xúc, khó khăn của
các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp và nhân dân.
5.1. Triển khai các định hướng
nhiệm vụ KHCN chủ yếu:
a. Lĩnh vực công nghiệp
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học
và công nghệ phục vụ mục tiêu nâng cao chất lượng tăng trưởng công nghiệp, ưu
tiên khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Tiếp cận và tận dụng có hiệu
quả các thành tựu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư nhằm phát triển các
sản phẩm công nghiệp sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng, thân thiện
môi trường.
b. Lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn mới
- Thúc đẩy phát triển và ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, mô hình nông nghiệp thông minh, nông
nghiệp hữu cơ, mô hình chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao,..
- Thực hiện Chương trình phát
triển công nghệ sinh học tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Ứng
dụng Công nghệ sinh học trong sản xuất các sản phẩm sinh học sử dụng trong trồng
trọt, phòng trừ sâu bệnh hại, xử lý môi trường, sơ chế, bảo quản, chế biến nông
sản…
- Thực hiện Đề án khung bảo tồn
nguồn gen cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, trong đó tập trung bảo tồn các đối tượng
là giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản bản địa, cây dược liệu và các loài hoang
dã có quan hệ gần với các giống vật nuôi, cây trồng, cây làm thuốc, các chủng
vi sinh vật,...
- Xây dựng các dự án, mô hình ứng
dụng phục vụ xây dựng nông thôn mới như: Mô hình phát triển nông nghiệp, nông
thôn bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu; Mô hình bảo quản, chế biến nông
sản và tổ chức sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với liên kết theo chuỗi giá trị
sản phẩm; Mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết hợp với cơ giới
hóa nông nghiệp; Mô hình quản lý và xử lý môi trường nông thôn; Mô hình quy hoạch,
kiến trúc nông thôn mới.
c. Lĩnh vực y tế
- Ứng dụng Công nghệ thông tin,
dữ liệu lớn (Big data), trí tuệ nhân tạo (AI)... trong các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe, khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế trong tỉnh.
- Ứng dụng các công nghệ, kỹ
thuật hiện đại trong chẩn đoán và điều trị bệnh tật ở người, trong dự phòng các
bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, nguy hiểm,...
d. Lĩnh vực tài nguyên, môi
trường và ứng phó biến đổi khí hậu
- Nghiên cứu, triển khai các
nhiệm vụ về bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học,
các mô hình bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch, đánh giá đất đai,
quản lý khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
đ. Lĩnh vực khoa học xã hội
và nhân văn
- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ
tham mưu, tư vấn, phản biện, xây dựng căn cứ khoa học cho các chủ trương, chính
sách, quyết định của tỉnh trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,
quốc phòng và an ninh. Nghiên cứu cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn trong việc
hoạch định các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thực hiện giải pháp điều chỉnh,
tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; các giải pháp về phát triển kinh tế
tri thức; nâng cao sự đóng góp của TFP vào GRDP tỉnh.
- Nghiên cứu bảo tồn và phát
huy giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu phát
triển các sản phẩm, mô hình du lịch gắn với định hướng phát triển du lịch của tỉnh.
5.2 Đẩy mạnh triển khai các
mô hình ứng dụng KHCN
- Đẩy mạnh ứng dụng KHCN từ các
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của các sản phẩm
chủ lực địa phương.
- Triển khai mạnh mẽ các chương
trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KHCN về nông nghiệp, nông thôn nhằm
thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn tỉnh với mục tiêu là tái
cơ cấu sản xuất, phát triển sản xuất, kinh doanh, phục vụ xuất khẩu, nâng cao
năng suất, chất lượng, nhằm tăng thu nhập và tạo việc làm cho người dân.
- Phối hợp chặt chẽ với với Tỉnh
đoàn, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh và Hội nông dân tỉnh (thuộc Chương trình liên tịch
hàng năm) để triển khai xây dựng và mô hình ứng dụng đạt hiệu quả cao.
6. Phát triển
thị trường KHCN, doanh nghiệp KHCN, Hệ sinh thái đổi mới sáng tạo
- Tổ chức triển khai thực hiện
các chương trình, kế hoạch của Trung ương, địa phương về hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng lực công nghệ, đổi mới công nghệ và đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng
nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp KHCN. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến, tư
vấn, môi giới chuyển giao công nghệ. Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp KHCN;
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,...
- Rà soát, sắp xếp lại hợp lý
các tổ chức KHCN của các ngành, các trường đại học, cao đẳng theo hướng có trọng
tâm, trọng điểm, tránh dàn trải, trùng lặp và phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân sáng tạo, hình thành ý tưởng, nghiên cứu, phát triển tài sản trí tuệ đến sản
xuất thử nghiệm, tham gia vào quá trình đổi mới công nghệ và sáng tạo văn hóa,
hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; triển khai hiệu quả các chính
sách, chương trình, đề án hỗ trợ doanh nghiệp khai thác phát triển tài sản trí
tuệ; hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo hoàn thiện công nghệ, tạo ra sản
phẩm có giá trị gia tăng cao; hướng dẫn doanh nghiệp tạo dựng và khai thác hiệu
quả các chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm, dịch vụ; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các chỉ
dẫn địa lý tiềm năng. Hỗ trợ phát triển hàng hóa, đẩy mạnh thương mại hóa các sản
phẩm khoa học và công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất
lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh: hướng dẫn
doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng
cơ bản, các hệ thống công cụ cải tiến chuyên ngành, tiêu chuẩn về các hệ thống
mới được công bố; hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm hàng hóa, thực hành nông nghiệp tốt (GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp
hữu cơ, năng suất xanh; hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, hiện
đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; hỗ trợ chứng nhận hệ thống quản lý, sản
phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, truy xuất nguồn gốc sản
phẩm hàng hóa; ….
- Phát triển dịch vụ KHCN và đổi
mới sáng tạo: Nâng cao chất lượng cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công lập về
phân tích kiểm nghiệm, về nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, phát triển
thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.Thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm nghiên cứu nhất là các sản phẩm
chế biến các loại nông sản đặc thù của tỉnh. Cập nhật, quảng bá các sản phẩm, dịch
vụ KHCN và đổi mới sáng tạo trên Website hoặc tại các hội nghị, hội thảo, tọa
đàm, kết nối đầu tư,...
7. Hợp tác
về KHCN và đổi mới sáng tạo
- Tăng cường phối hợp, liên kết
với các trường đại học, viện nghiên cứu đầu ngành trong và ngoài nước để thực
hiện một số nhiệm vụ KHCN và đổi mới sáng tạo mang tính đột phá; trực tiếp giải
quyết các vấn đề cấp bách, phù hợp với điều kiện, nguồn lực và thế mạnh của tỉnh;
hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận ứng dụng công nghệ tiên tiến, tư vấn chuyển giao,
đổi mới công nghệ.
- Khuyến khích hợp tác nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ giữa doanh nghiệp - trường đại học - viện
nghiên cứu - cá nhân trong nước với các đối tác nước ngoài.
- Tham mưu, thực hiện tốt Quyết
định số 1234/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đề án thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ
từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ được đảm bảo từ Ngân sách nhà nước, vốn tự đầu tư của tổ chức, doanh
nghiệp và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nguồn vốn ngân sách
nhà nước, việc lập dự toán ngân sách hàng năm được thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ
quan được giao chủ trì nhiệm vụ.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì triển khai các nhiệm
vụ theo phụ lục đính kèm.
- Theo dõi tiến độ triển khai,
định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch; tham mưu tổ chức đánh
giá sơ kết, tổng kết đánh giá định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Kịp thời đề
xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đảm bảo hoàn
thành các mục tiêu Kế hoạch đã đề ra.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì thẩm định chủ trương
đầu tư các dự án về khoa học và công nghệ có sử dụng vốn đầu tư công do UBND tỉnh
quyết định đầu tư.
- Phối hợp thẩm định các dự án
đầu tư phát triển về khoa học và công nghệ theo phân cấp, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Phối hợp Sở Khoa học và Công
nghệ và các đơn vị có liên quan xác định tỷ lệ đóng góp của TFP vào tốc độ tăng
trưởng kinh tế giai đoạn 2021-2025.
- Chủ trì triển khai các nhiệm
vụ theo phụ lục đính kèm.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí nguồn kinh phí theo
khả năng cân đối ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định
của pháp luật.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan thực hiện kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng nguồn vốn theo đúng quy định
pháp luật.
4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các
ngành có liên quan đề xuất các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh. Xây dựng chuỗi liên kết sản xuất
tiêu thụ sản phẩm áp dụng công nghệ cao (ước đạt 3-5 sản phẩm).
- Chủ trì, đề xuất các chương
trình, đề án, dự án, kế hoạch ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất
nông nghiệp và phát triển nông thôn mới.
- Đề xuất danh mục các sản phẩm,
dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh và sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (Chương trình OCOP), sản phẩm, hàng hóa cần truy xuất nguồn gốc để triển
khai hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ (sở hữu công
nghiệp, giống cây trồng), kiểm soát nguồn gốc và chất lượng.
- Chủ trì triển khai các nhiệm
vụ theo phụ lục đính kèm.
5. Sở Công thương
- Chủ trì, phối hợp các sở
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Vĩnh Long triển
khai chính sách khuyến công, chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ nhằm phát
triển công nghiệp hỗ trợ công nghiệp công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng, thân
thiện môi trường.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ triển khai các nhiệm vụ, giải pháp theo chức nhằm giúp các doanh nghiệp
đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp để nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ thông qua các mô
hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến,
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì và phối hợp với các
cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực
hiện các giải pháp khoa học và công nghệ phục vụ cho bảo vệ môi trường, ứng phó
biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học, kế hoạch sử dụng đất, đánh giá đất
đai (Điều tra đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; Điều tra thoái hóa đất;
Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp tỉnh Vĩnh
Long), quản lý khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên của tỉnh.
- Chủ trì triển khai các nhiệm
vụ theo phụ lục đính kèm.
7. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ, Sở Tài chính xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù để thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là các nhà khoa học, các chuyên gia giỏi
tham gia giải quyết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh; xây dựng cơ sở
dữ liệu các nhà khoa học, các chuyên gia thuộc các lĩnh vực để cung cấp cho các
doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ có nhu cầu.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ, các ngành, đơn vị liên quan thực hiện rà soát, xây dựng và
triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng quản lý về
KHCN đối với lực lượng cán bộ quản lý KHCN cấp tỉnh và huyện.
8. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện
các giải pháp khoa học và công nghệ trong các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, khám,
chữa bệnh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh; trong dự phòng các bệnh lây nhiễm,
không lây nhiễm, nguy hiểm.
- Chủ trì triển khai các nhiệm
vụ theo phụ lục đính kèm.
9. Các sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả; định kỳ, hằng
năm gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch trước ngày 15/11 để tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
10. UBMTTQVN tỉnh và
các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp tuyên truyền, phổ biến
và vận động các tầng lớp nhân dân, các đoàn viên, hội viên tích cực tham gia
các phong trào lao động sáng tạo ở địa phương và hệ thống tổ chức của mình.
11. Các tổ chức KHCN và
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh
Tích cực đổi mới công nghệ,
nâng cao năng lực hấp thụ và làm chủ công nghệ mới, tham gia các chuỗi giá trị
trong sản xuất kinh doanh; lập dự án khả thi để nâng cao năng lực tiếp cận các
cơ chế, chính sách hỗ trợ của nhà nước về đổi mới, sáng tạo và áp dựng công nghệ
mới, bảo hộ sở hữu trí tuệ, nâng cao năng suất chất lượng, năng lực cạnh tranh
sản phẩm và doanh nghiệp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương chủ động đề xuất Sở Khoa
học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định ./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Đổi
mới đồng bộ tổ chức, cơ chế quản lý, cơ chế hoạt động khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành Quy chế:
Sửa đổi quy định về quản lý các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở KHCN
|
Sở Tư pháp
|
2021-2025
|
1.2
|
Ban hành Quy chế: Quản
lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
Sở KHCN
|
Sở Tư pháp
|
2021-2025
|
1.3
|
Nhiệm vụ KHCN:
Tổ chức thực hiện việc đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT- BKHCN ngày
10/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ ;
|
Sở KHCN
|
Sở Công thương
|
2021-2025
|
2
|
Nâng
cao tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng chương trình/kế hoạch
phát triển đội ngũ trí thức tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành, địa phương, Trường đại học, cao đẳng, tổ chức khoa học
và công nghệ
|
2021-2025
|
2.2
|
Xây dựng Đề án thu hút và
phát huy hiệu quả các nhà khoa học, chuyên gia giỏi trong và ngoài nước
|
Sở KHCN
|
2021-2025
|
2.3
|
Xây dựng Đề án hình thành và
phát triển nhóm nghiên cứu mạnh trong các cơ sở đào tạo, tổ chức KHCN.
|
Sở KHCN
|
|
2021-2025
|
2.4
|
Xây dựng các nhiệm vụ KHCN
nghiên cứu, tính toán, đánh giá, đề xuất giải pháp nâng cao giá trị của các
chỉ tiêu về năng suất tổng hợp các nhân tố bình quân (TFP); tỷ lệ đổi mới
công nghệ; tỷ lệ đóng góp, đầu tư của khoa học công nghệ vào tăng trưởng
GRDP;... của tỉnh.
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
3
|
Các
kế hoạch triển khai thực hiện
|
|
|
|
3.1
|
Kế hoạch triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long (Theo Quyết định số 841/QĐ-UBND , ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh) -
Hình thức: Thực hiện nhiệm vụ KHCN
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
3.2
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025 (Theo Quyết định số 776/QĐ-UBND , ngày
05/4/2021 của UBND tỉnh)
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
3.3
|
Kế hoạch triển khai Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Theo Quyết định số 2380/QĐ- UBND, ngày
19/9/2019 của UBND tỉnh)
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
3.4
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề
án Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt
Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày
25/5/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
3.5
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày
14/6/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long) - Hình thức: Thực hiện nhiệm vụ KHCN
|
Sở KHCN
|
Sở KH&ĐT
|
2021-2025
|
3.6
|
Xây dựng kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
3.7
|
Xây dựng kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường nước mặt đối với các sông nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
4
|
Các
chương trình, đề án, dự án
|
|
|
|
4.1
|
Chương trình phát triển công nghệ
sinh học tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số
1091/QĐ-UBND ngày 23/5/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.2
|
Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ giai đoạn 2021-2030
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.3
|
Chương trình Nâng cao năng suất
lao động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2021-2025
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.4
|
Chương trình phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2030
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.5
|
Đề án khung bảo tồn nguồn gen
cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.6
|
Đề án phát triển ngành chế biến
rau quả giai đoạn 2021-2030 (Quyết định 417/QĐ-TTg , ngày 22/3/2021 của Thủ tướng
chính phủ)
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.7
|
Đề án phát triển công nghệ
sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030 (Quyết định 429/QĐ-TTg ,ngày 24/3/2021
của Thủ tướng chính phủ)
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.8
|
Chiến lược phát triển chăn
nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 (Quyết định 1520/QĐ-TTg , ngày
06/10/2020 của Thủ tướng chính phủ)
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.9
|
Chiến lược phát triển thủy sản
đến năm 2030, tầm nhìn 2045 (Quyết định 339/QĐ-TTg , ngày 11/3/2021 của Thủ tướng
chính phủ)
|
Sở NN&PTNT
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.10
|
Chiến lược phát triển kinh tế
tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021- 2030 (Quyết định 340/QĐ-TTg , ngày 12/3/2021
của Thủ tướng chính phủ)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.11
|
Chương trình phát triển công
nghiệp dược, dược liệu sản xuất trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045 (Quyết định 376/QĐ-TTg , ngày 17/3/2021 của Thủ tướng chính phủ)
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
4.12
|
Dự án Nâng cao năng suất chất
lượng hàng hóa doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
4.13
|
Điều tra hiện trạng xử lý và đề
xuất các giải pháp quản lý tổng hợp rác sinh hoạt tại tỉnh Vĩnh Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2021-2022
|
4.14
|
Điều tra, đánh giá và đề xuất
các giải pháp quản lý và tái chế rác thải nhựa tại tỉnh Vĩnh Long.
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2022
|
4.15
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần
mềm kiểm kê định kỳ khí nhà kính và đề xuất các giải pháp giảm phát thải khí
nhà kính, tăng trưởng xanh tỉnh Vĩnh Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2022
|
4.16
|
Điều tra đánh giá hiện trạng
và xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2023
|
4.17
|
Điều tra, đánh giá khu vực có
khả năng gây ô nhiễm và đề xuất giải pháp khắc phục phục vụ công tác Quản lý
chất lượng môi trường tinh Vĩnh Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2023
|
4.18
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
và đề xuất mô hình quản lý chất thải rắn nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2024
|
4.19
|
Điều tra khảo sát và ban hành
quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2023
|
4.20
|
Đánh giá mức độ tổn thương, thiệt
hại do xâm nhập mặn dưới tác động của mực nước biển dâng, biến đổi khí hậu và
đề xuất các giải pháp thích ứng, bảo đảm sinh kế bền vững cho dân cư tỉnh
Vĩnh Long.
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2024
|
4.21
|
Điều tra thoái hóa đất lần tiếp
theo tỉnh Vĩnh Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2021-2022
|
4.22
|
Điều tra đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo tỉnh Vĩnh Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2023-2024
|
4.23
|
Điều tra đánh giá ô nhiễm đất
lần đầu tỉnh Vĩnh Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2021-2022
|
4.24
|
Điều tra phân hạng đất nông
nghiệp lần đầu tỉnh Vĩnh Long
|
Sở TNMT
|
Các Sở ngành liên quan, UBND cấp huyện
|
2021-2022
|