ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 776/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
05 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN
2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 163/TTr-SKHCN, ngày 08/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN,
- Tổng cục TCĐLCL;
- CT, PCT phụ trách VX;
- PVP phụ trách VX;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 3.23.05.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO
NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. ĐẶC ĐIỂM
TÌNH HÌNH
Thực hiện Quyết định số
1655/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt dự án nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là dự án giai đoạn 2016-2020), tỉnh Vĩnh
Long đã hỗ trợ 90 cơ sở, doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hoặc áp dụng tích hợp
các hệ thống quản lý, các công cụ cải tiến nâng cao năng suất, chất lượng, thực
hiện chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, tham gia Giải thưởng Chất lượng Quốc gia; xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp, đánh giá sản xuất sạch hơn,... với tổng kinh phí trên
9,1 tỷ đồng (trong đó kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên
6,2 tỷ đồng). Qua đó, góp phần tạo bước chuyển biến về năng suất và chất lượng
của các sản phẩm, hàng hóa, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước và xuất khẩu.
II. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu chung
Hỗ trợ cơ sở, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,... (sau đây gọi chung là doanh
nghiệp) trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, góp phần nâng tỷ trọng
đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng
cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa,
góp phần phát kinh tế - xã hội tại địa phương.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Tổ chức 04 cuộc hội thảo, hội
nghị, đào tạo, tập huấn nhằm tuyên truyền phổ biến nội dung Kế hoạch hỗ trợ
doanh nghiệp, các kiến thức về năng suất, chất lượng và nâng cao năng suất, chất
lượng trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng và cuộc Cách mạng Công
nghiệp lần thứ tư.
- Đào tạo 07 lượt công chức,
viên chức của các cơ quan, đơn vị, lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp tạo nguồn
cán bộ chuyên gia về năng suất chất lượng.
- Tiếp tục hỗ trợ 11 lượt doanh
nghiệp của dự án giai đoạn 2016-2020 thực hiện đánh giá chứng nhận hệ thống quản
lý phù hợp ISO 9001:2015, HACCP, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp
tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật,...
- Hỗ trợ 28 lượt doanh nghiệp
xây dựng, áp dụng, đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý (ISO 9001; ISO
14001; ISO 22000; HACCP; truy xuất nguồn gốc,...), chứng nhận chất lượng sản phẩm
hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hỗ trợ áp dụng các công cụ cải
tiến năng suất chất lượng,... trong đó có 01 lượt doanh nghiệp được hỗ trợ áp dụng
07 tiêu chí Giải thưởng Chất lượng quốc gia và tham gia Giải thưởng Chất lượng
quốc gia.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về cơ
chế chính sách
- Cụ thể hóa cơ chế chính sách
thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng của trung ương để áp dụng phù
hợp tình hình thực tiễn và điều kiện tại địa phương.
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng,
ban hành các cơ chế chính sách, các giải pháp về khoa học và công nghệ và đổi mới
sáng tạo thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy
định pháp luật, tình hình thực tiễn tại địa phương.
2. Về
thông tin, tuyên truyền về năng suất chất lượng
- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, giới thiệu các
công cụ hỗ trợ sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia vào doanh nghiệp.
- Tổ chức phổ biến, triển khai,
chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất, chất lượng trong doanh
nghiệp bằng các hình thức phù hợp.
- Tôn vinh, khen thưởng tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng,
tham gia và đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
3. Hội thảo,
đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng
- Phổ biến và cập nhật các văn
bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, rào cản kỹ thuật
trong thương mại cho các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước.
- Tổ chức các cuộc hội thảo, tập
huấn kiến thức về tiêu chuẩn hóa, năng suất chất lượng; mã số mã vạch, truy xuất
nguồn gốc sản phẩm hàng hóa; sở hữu trí tuệ và ứng dụng chuyển giao công nghệ;
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo cho cán bộ lãnh đạo quản lý doanh nghiệp, cơ quan
quản lý Nhà nước.
- Tổ chức đào tạo nhân lực quản
lý về năng suất chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu
chuẩn, công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng, các giải pháp ứng dụng
(sản xuất thông minh, chuyển đổi số,...) cải tiến hiệu quả quản lý, kỹ năng đổi
mới sáng tạo, cải tiến các yếu tố nội tại của doanh nghiệp; các khóa đào tạo
cán bộ làm công tác quản lý tiêu chuẩn, chất lượng của doanh nghiệp.
- Cử công chức, viên chức của
các sở, ngành, doanh nghiệp tham gia các khóa đào tạo về năng suất chất lượng
do các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng,... tổ chức hàng năm.
4. Hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ
cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản, đẩy
mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc
thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.
- Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận
sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường,
năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
các hoạt động của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, Giải thưởng Chất lượng Quốc
tế châu Á Thái Bình Dương.
5. Nâng cao
năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật
- Hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn
cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao
năng suất, chất lượng.
- Phối hợp và tham gia góp ý dự
thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phục vụ trực tiếp cho hoạt
động nâng cao năng suất, chất lượng, thiết lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản
xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Sử dụng nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
- Tổng dự toán: 4.380.000.000đ
(Bốn tỷ ba trăm tám mươi triệu đồng). Bình quân mỗi năm:
876.000.000đ (Tám trăm bảy mươi sáu triệu đồng). trong đó: Dự toán kinh
phí năm 2021: 800.000.000đ (Tám trăm triệu đồng); Dự toán kinh
phí từ năm 2022-2025: 3.580.000.000đ (Ba tỷ năm trăm tám mươi triệu đồng).
Cụ thể xem Phụ lục I và Phụ lục II.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Khoa học và Công nghệ
Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
và tổ chức thực hiện Kế hoạch này, cụ thể như sau:
- Phối hợp với các cơ quan
thông tin đại chúng của tỉnh, các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể chính trị -
xã hội và UBND cấp huyện thông tin, tuyên truyền và vận động doanh nghiệp tham
gia thực hiện nội dung Kế hoạch.
- Hướng dẫn doanh nghiệp có nhu
cầu hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh,... lập thủ tục đăng ký, cam kết thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp chuyên gia
năng suất chất lượng thực hiện khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống quản lý tại
doanh nghiệp, hướng dẫn doanh nghiệp lựa chọn hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
nâng cao năng suất, chất lượng áp dụng phù hợp tại từng doanh nghiệp.
- Được ủy quyền thành lập: Hội
đồng xét chọn doanh nghiệp để hỗ trợ; Hội đồng xét chọn tổ chức tư vấn để thực
hiện hoạt động đào tạo, hướng dẫn xây dựng áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ
cải tiến nâng cao năng suất chất lượng, 7 tiêu chí giải thưởng chất lượng quốc
gia; tổ chức đánh giá sự phù hợp để thực hiện đánh giá chứng nhận hệ thống quản
lý, chứng nhận chất lượng sản phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật;
....; Hội đồng nghiệm thu các kết quả thực hiện của doanh nghiệp, tổ chức tư vấn,
tổ chức đánh giá sự phù hợp theo hợp đồng đã ký.
- Thực hiện ký kết hợp đồng tư
vấn, đánh giá chứng nhận sự phù hợp theo quy định của Luật Đấu thầu; theo dõi,
giám sát quá trình thực hiện, đồng thời thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo
quy định.
- Hàng năm thống kê, tổng hợp
nhu cầu đào tạo, danh sách doanh nghiệp được hỗ trợ, lập kế hoạch, dự toán kinh
phí gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí trong khả năng cân
đối ngân sách (nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh) để tổ
chức thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu; thực hiện rà soát, khắc phục
các hạn chế trong quá trình thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để đảm bảo thực hiện đạt các mục
tiêu đề ra. Tổ chức tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch vào năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất ban hành, sửa đổi, bổ sung chính sách
hỗ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công
cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch
vụ thông minh và một số nội dung khác (nếu có) phù hợp thực tiễn tại địa
phương; đề xuất điều chỉnh nội dung Kế hoạch (khi cần thiết) nhằm đảm bảo phù hợp
quy định pháp luật hiện hành.
2. Sở Tài
chính
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ
tham mưu, trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí trong khả năng cân đối ngân sách
(nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học, công nghệ) để Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức thực hiện Kế hoạch này, hướng dẫn thanh, quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở
Công Thương, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ và các đơn vị liên quan thực hiện các nội dung kế hoạch này theo
chức năng, nhiệm vụ:
- Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch đến doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực, địa
bàn quản lý.
- Triển khai các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực quản lý.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tham gia vào nội dung Kế hoạch; đề xuất doanh nghiệp thuộc lĩnh vực,
địa bàn quản lý để doanh nghiệp tham gia kế hoạch; gắn kết các hoạt động kinh tế
- xã hội tại địa phương với phong trào năng suất chất lượng của tỉnh.
- Tạo điều kiện cho công chức,
viên chức tham gia các khóa đào tạo về năng suất chất lượng.
- Phân công cán bộ tham gia các
hội đồng xét chọn, nghiệm thu theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND cấp huyện căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp tổ chức thực
hiện nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc,
phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 do Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /4/2021)
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
01
|
Hội nghị triển khai Kế hoạch hỗ
trợ doanh nghiệp, kết hợp tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Dự án giai đoạn
2016-2020 (trang trí hội trường, in ấn tài liệu, thù lao báo cáo tham luận,
nước uống, văn phòng phẩm, chi khác,...)
|
01 ngày
|
Cuộc
|
01
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
02
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn,
tuyên truyền phổ biến các các kiến thức về năng suất chất lượng trong bối cảnh
hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
(chi phí thuê chuyên gia trọn gói, trang trí hội trường, in ấn tài liệu, nước
uống, văn phòng phẩm, chi phí khác,...)
|
Theo quy định của các tổ chức đào tạo
|
Cuộc
|
01
|
70.000.000
|
70.000.000
|
|
03
|
Đào tạo kiến thức về năng suất
chất lượng cho công chức, viên chức của cơ quan QLNN và doanh nghiệp (học
phí, tiền tàu xe, phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú,...)
|
Theo thông báo chiêu sinh của tổ chức đào tạo
|
Lượt người
|
02
|
10.000.000
|
20.000.000
|
Mức chi theo quy định hiện hành
|
04
|
Hỗ trợ đánh giá chứng nhận
tích hợp HTQLCL ISO 9001:2015 với HACCP, chứng nhận chất lượng sản phẩm hàng
hóa phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Quý III/2021
|
Doanh nghiệp
|
04
|
35.000.000
|
140.000.000
|
Doanh nghiệp đã được hỗ trợ tư vấn năm 2020 thuộc giai đoạn 2016 - 2020
|
05
|
Hỗ trợ đánh giá chứng nhận Hệ
thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP)
|
Quý III/2021
|
Doanh nghiệp
|
07
|
20.000.000
|
140.000.000
|
Doanh nghiệp đã được hỗ trợ tư vấn năm 2020 thuộc giai đoạn 2016 - 2020
|
06
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng các HTQL, chứng nhận các HTQL phù hợp ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000;
HACCP; truy xuất nguồn gốc; áp dụng và tham gia Giải thưởng chất lượng quốc
gia
|
Năm 2021
|
Doanh nghiệp
|
03
|
130.000.000
|
420.000.000
|
Mức chi bình quân hỗ trợ 01 doanh nghiệp tối đa 130.000.000 đồng
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
800.000.000
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2022 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 do Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /4/2021)
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
01
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn,
tuyên truyền phổ biến các các kiến thức về năng suất chất lượng trong bối cảnh
hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
(chi phí thuê chuyên gia trọn gói, trang trí hội trường, in ấn tài liệu, nước
uống, văn phòng phẩm, chi phí khác,...)
|
Theo quy định của các tổ chức đào tạo
|
Cuộc
|
03
|
70.000.000
|
210.000.000
|
|
02
|
Đào tạo kiến thức về năng suất
chất lượng cho công chức, viên chức của cơ quan QLNN và doanh nghiệp (học
phí, tiền tàu xe, phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú,...)
|
Theo thông báo chiêu sinh của tổ chức đào tạo
|
Lượt người
|
05
|
10.000.000
|
50.000.000
|
Mức chi theo quy định hiện hành
|
03
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng các HTQL, chứng nhận các HTQL phù hợp ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000;
HACCP; truy xuất nguồn gốc; áp dụng và tham gia Giải thưởng chất lượng quốc
gia
|
2022 -2025
|
Doanh nghiệp
|
25
|
130.000.000
|
3.250.000.000
|
Mức chi bình quân hỗ trợ 01 doanh nghiệp tối đa 130.000.000 đồng
|
04
|
Hội nghị tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện giai đoạn 2021-2025, khen thưởng tổ chức cá nhân đạt thành tích
xuất sắc.
|
2025
|
Cuộc
|
01
|
70.000.000
|
70.000.000
|
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
3.580.000.000
|
|