ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4357
/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 11 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY QUẾ TRÀ MY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số
487/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/02/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định
mức lao động điều tra quy hoạch rừng;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định định
mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 413/TTr-SNN&PTNT ngày 06/11/2015 và Báo cáo kết quả
thẩm định số 294/BC-SKHĐT ngày 28/9/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề cương kỹ thuật và dự toán Quy hoạch
phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030, với các nội dung chính sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch
phát triển cây Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
2. Cơ quan chủ đầu tư: Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam.
3. Cơ quan ủy quyền chủ đầu tư:
Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Nam.
4. Đơn vị xây dựng Đề cương kỹ
thuật dự toán và tư vấn lập quy hoạch: Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Trung
Trung bộ.
5. Mục tiêu:
- Bảo tồn và duy trì thương hiệu
Quế Trà My nhằm tăng giá trị hàng hóa trên thị trường, cải thiện đời sống của
nhân dân và xóa đói giảm nghèo.
- Phát triển diện tích rừng trồng
Quế Trà My trên địa bàn 4 huyện Bắc Trà My, Nam Trà My, Tiên Phước và Phước Sơn
lên 10.000 ha, trong đó: Quế Trà My trồng tập trung là 8.500 ha, Quế Trà My trồng
phân tán là 1.500 ha.
6. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch:
6.1. Phạm vi: Trên địa bàn 4 huyện: Bắc Trà My, Nam Trà My, Tiên Phước và Phước
Sơn, tỉnh Quảng Nam.
6.2. Thời kỳ lập quy hoạch:
Giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030.
7. Nhiệm vụ lập quy hoạch:
7.1. Công tác chuẩn bị:
Lập phương án kỹ thuật và dự
toán công trình; thu thập bản đồ, số liệu quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2009 - 2020 của các huyện Bắc Trà My, Nam Trà My, Tiên Phước và Phước
Sơn; thu thập bản đồ dạng đất tỉnh Quảng Nam, các tài liệu
quy hoạch có liên quan (quy hoạch sử dụng đất nông lâm nghiệp, quy hoạch phát
triển lâm nghiệp ...); xây dựng phương án triển khai,
thống nhất biện pháp kỹ thuật; chuẩn bị vật tư, văn phòng phẩm, dụng cụ kỹ thuật
và các nội dung phục vụ triển khai công trình.
7.2. Điều tra cơ bản:
a) Điều tra hiện trạng phân bố
rừng trồng Quế Trà My:
- Điều tra hiện trạng diện tích
rừng trồng Quế Trà My trên địa bàn 4 huyện, phân theo hai hình thức: Tập trung
và phân tán.
- Điều tra hiện trạng nguồn giống
gốc Quế Trà My.
- Điều tra nhu cầu và khả năng
cung cấp nguồn giống Quế Trà My.
b) Điều tra hiện trạng sử dụng
đất:
- Làm việc với các địa phương để
thu thập số liệu, điều tra hiện trạng sử dụng đất.
- Khoanh vẽ bổ sung hiện trạng sử
dụng đất, chủ yếu diện tích đất trống, rừng nghèo phân bố ở độ cao từ 300 - 800
m, đây là đối tượng chính phục vụ cho việc quy hoạch phát triển cây Quế.
- Số hóa, biên tập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
c) Điều tra dân sinh, kinh tế
xã hội:
- Thu thập tình hình dân số,
dân tộc, lao động; tình hình hoạt động của các ngành kinh tế; các cơ sở hạ tầng:
giao thông, điện, giáo dục, y tế ...
- Thu thập các số liệu, tài liệu
có liên quan và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến phát triển Quế tại các địa
phương.
- Tình hình trồng, khai thác và
khả năng cung cấp nguồn nguyên liệu, các cơ sở chế biến có nhu cầu từ nguồn
nguyên liệu Quế.
- Tìm hiểu thị trường tiêu thụ
nguồn nguyên liệu Quế: Sản lượng, giá cả, dự báo nhu cầu ...
7.3. Khảo sát và xây dựng phương án quy hoạch phát triển Quế Trà My trên địa
bàn 4 huyện:
- Khảo sát vùng dự kiến quy hoạch
phát triển cây Quế Trà My, xác định các lô đất có đủ điều kiện lập địa để phát
triển cây Quế Trà My.
- Xây dựng Phương án và bản đồ
quy hoạch phát triển cây Quế Trà My của các huyện, tỉnh.
7.4. Hội nghị, thẩm định quy hoạch.
8. Thành quả giao nộp:
8.1. Báo cáo:
Báo cáo “Quy hoạch phát triển cây
Quế Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”:
12 bộ.
8.2. Bản đồ:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
(vùng khảo sát quy hoạch phát triển cây Quế Trà My) cấp huyện, tỷ lệ 1/50.000:
12 bộ.
- Bản đồ quy hoạch phát triển cây
Quế cấp huyện, tỷ lệ 1:50.000: 12 bộ/1 huyện.
- Bản đồ quy hoạch phát triển cây
Quế cấp tỉnh, tỷ lệ 1:100.000: 12 bộ.
9. Tổng kinh phí: 459.084.000 đồng.
Trong đó:
TT
|
Hạng mục chi phí
|
Thành tiền (đồng)
|
|
|
1
|
Chi phí mua văn phòng phẩm
|
251.000
|
|
2
|
Chi phí nhân công
|
372.329.546
|
|
3
|
Chi phí quản lý
|
48.090.155
|
|
-
|
Chi phí quản lý của đơn vị thi công
|
11.547.466
|
|
-
|
Chi phí quản lý quy hoạch
|
36.542.688
|
|
4
|
Thuế giá trị gia tăng
|
38.412.801
|
|
|
Tổng cộng
|
459.083.502
|
|
|
Làm tròn
|
459.084.000
|
|
Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi chín triệu,
không trăm tám mươi tư ngàn đồng
|
|
10. Nguồn kinh phí: Ngân sách
Nhà nước.
11. Thời gian thực hiện: Từ năm
2015 -2016.
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ vào đề cương kỹ thuật và dự
toán kinh phí được duyệt, phối hợp với các ngành, địa phương và các đơn vị liên
quan xây dựng, hoàn chỉnh quy hoạch trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính phối hợp với các ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn chủ đầu tư lập đầy
đủ thủ tục theo quy định hiện hành của Nhà nước và tham mưu UBND tỉnh bố trí
kinh phí để lập quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện: Bắc Trà My,
Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp và thủ trưởng
các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Phân viện Điều tra QH rừng Trung Trung bộ;
- PCVP T.C.Trân;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
E:\Dropbox\minh tam b\Nam 2015\Quyet dinh\11 10 phe duyet De cuong va du toan
lap Quy hoach cay Que Tra My tren dia ban tinh.doc
|
tm. Ủy ban nhÂn dÂn
KT.ChỦ tỊch
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|