Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 4320/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Lê Minh Trí
Ngày ban hành: 12/09/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4320/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020; Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.

Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt “Quy hoạch sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn 2025”;

Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt “Đề án phát triển nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”;

Căn cứ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hưng đến năm 2025;

Xét đ ngh ca Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát trin ng tn ti T trình s 1042/TTr-SNN-NN ngày 18 tháng 7 năm 2011 v việc phê duyệt Chương trình Phát trin chăn nuôi bò sa trên đa bàn thành ph H Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 2.

- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực của Chương trình chủ trì để tham mưu, tổng hợp và đề xuất Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các sở, ngành, quận, huyện có liên quan triển khai thực hiện và giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

- y ban nhân dân các qun, huyện có chăn nuôi bò sa khẩn trương t chc xác định vùng phát trin bò sa n định và công b rng rãi cho ngưi dân, các doanh nghiệp đu tư sản xut.

- Th trưng các Sở, ngành và các doanh nghip chăn nuôi liên quan lập chương trình, kế hoch, d án cụ thể, phù hợp trình cp thẩm quyền phê duyt, trin khai có hiu quchương trình phát triển chăn nuôi bò sa trên đa bàn thành phHồ Chí Minh t nay đến năm 2015.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận (có sản xuất nông nghiệp), huyện, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Trí

 

CHƯƠNG TRÌNH

PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4320/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Phần I

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN BÒ SỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN ĐÀN BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

Thực hiện Quyết định số 119/2006/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2006 của y ban nhân dân thành ph v phê duyệt Chương trình mc tiêu phát trin bò sa trên đa bàn thành ph H Chí Minh giai đon 2006 - 2010, ngành nông nghip đã ch đng phi hp với y ban nhân dân các qun, huyện và các sở, ngành có liên quan tập trung ch đo, đ xut kp thi các gii pháp, gp cho ngưi chăn nuôi bò sa yên tâm sản xut, tiếp tc phát trin n đnh.

1. Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển đàn bò sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 - 2010:

1.1. Tình hình phát triển đàn sa trên đa bàn thành ph H C Minh giai đon 2006 - 2010:

Đẩy mạnh chương trình bình tuyển giống, gieo tinh bò sữa cao sản và áp dụng tiến bộ kỹ thuật về chăm c, ni dưng, chung tri, sau 5 năm thc hiện Chương trình, s lưng và sản lưng sa ca đàn bò sa thành ph không ngừng tăng lên:

- Tng đàn bò sa năm 2010 là 79.800 con (tăng bình quân 8,34%/năm), trong đó đàn cái vt sa là 41.057 con (tăng bình quân 4,53%/năm). Năng suất sa đạt 5.787 kg/con/năm năm 2010 (tăng nh quân 6,13%/năm).

- Tng sản lưng sa hàng hóa giai đoạn 2006 - 2010 là 978.876 tn, vi tổng giá trị là 6.630 t đồng, p phần nâng t l t cung ng nguyên liệu trong nước lên 24,7% (tăng 25,44% so với giai đon 2001 - 2005 là 19,69%), giảm gần 30.500 tấn sa bt nhập khu, tương đương vi giá trị là 2.030 t đồng.

- Chăn nuôi bò sa dch chuyển v các huyện ngoi thành do tc đ đô th hóa, tập trung ti huyện C Chi. Từng bước thay đổi phương thc chăm c, nuôi dưng, cải tiến chuồng trại, giới hóa trong chăn ni sa và chuyển hưng chăn nuôi tập trung, đu tư đng b, vi quy mô nh quân đàn bò sa tăng dần lên 9,13 con/hnăm 2010 (tăng nh quân 8,76%), trong đó s h chăn nuôi ới 5 con/h ch còn chiếm 24,97% (giảm bình quân 8,86%/năm) và quy mô trên 100 con/h tăng lên 16 h năm 2010 (tăng nh quân 38,51%/năm).

Thành ph H Chí Minh vn luôn dn đầu là trung tâm cung cp con ging bò sa cho các tỉnh, thành trong cả nước. Hàng năm, tnh ph H Chí Minh cung cp bình quân 5.000 - 5.500 con giống hàng a cho th trưng thành ph và các tnh.

Bên cnh đó, thc hiện chương trình chuyển dịch cu kinh tế nông nghip, Sở ng nghip và Phát trin nông thôn đã phi hp với y ban nhân dân các qun, huyện khuyến kch ngưi dân tn dng ngun đất trống và mnh dn chuyển din ch trng lúa kém hiệu qusang trng c phc v cho đàn bò. Diện ch trng c tăng bình quân 15,32%/năm, t2.173 ha năm 2006 nâng lên 3.720 ha năm 2010, năng sut bình quân 230 tn/ha. Sn lưng cỏ cung cp ước đạt 750.000 - 800.000 tn/năm.

Hỗ trợ vay vốn theo Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành ph đã giải quyết 1.911 h chăn nuôi bò sa, tng đàn 6.570 con, vi vn đu tư 226.917 triệu đồng, tng s vn vay h tr là 114.186 triệu đồng.

1.2. Công tác qun lý ging bò sa:

Thưng xuyên khuyến cáo ngưi dân tái cấu trúc đàn bò sa, mnh dn loi thi, chn lc thay đàn, gi li nhng con năng sut cao. T chc thc hin bình tuyn, lp lý lch đ thiết lp h thống quản lý ging thng nhất t ng h đến quan qun lý ging; đồng thời thng nhất s dụng chung mã s đánh du trên đàn bò sữa cho công tác quản lý giống và quản lý sức khỏe, dịch tễ… Đến cuối năm 2010, đã tổ chức giám định nh tuyển 67.021 con, riêng giai đoạn 2006 - 2010 đã bình tuyển được 32.544 con, trong đó 80% bò sa đạt chun đặc cp theo tiêu chuẩn ca BNông nghip và Phát trin ng tn; cấu đàn bò cái sinh sản là 61,13% (tăng 9,19% so vi năm 2006 là 51,94%), trong đó t l bò sinh sản trên 4 la đ ch chiếm 6,62%, t lệ cái vt sữa là 46,34%; tui phi ging lần đầu là 486 ngày (giảm 40 ngày so vi năm 2006); h s phi bình quân là 3,56 ln/con đậu thai (giảm 0,68 lần phối so với năm 2006); khong cách 2 la đlà 444 ngày (giảm 46 ngày so vi năm 2006); t l bò chậm sinh là 6,56%; trng ng bê sơ sinh 32 - 34kg; trng lưng bê 12 tháng tui đt 216 kg - 222 kg.

Ba đơn vị cung cấp tinh cho đàn bò sữa: Xí nghiệp truyền giống gia súc Trung ương, Công ty TNHH Minh Đăng, Công ty TNHH A&A cung cấp các nguồn tinh từ Trung tâm Moncada (Ba Vì, Hà Nội), New Zealand, Mỹ, Canada. Ngoài ra, các công ty thu mua sữa (Công ty Friesland Campina Việt Nam, Công ty Vinamilk…) cũng nhập một số dòng tinh đực giống có nguồn gốc tại Hà Lan về gieo cho đàn bò của những hộ dân giao sữa cho công ty. Trong giai đoạn 2006 - 2010, các đơn vị kinh doanh đã cung cấp 764.954 liều tinh bò sữa, trong đó có 28.648 liều tinh giống bò sữa cao sản nhit đới ca Israel năng sut trên 13.000 lít sa/chu k.

T tháng 11 năm 2006, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành ph đã nhập và triển khai gieo tinh giống bò sa nhiệt đới ca Israel năng sut la 1 ca con m t 12.500 - 15.000 kg/chu k (305 ngày) cho 15.801 con, trong đó 6.970 con đậu thai (tl44,04%), có 6.357 con sinh ra, trong đó có 2.800 con cái (44,05%). T l bê chết sau khi sinh là 3,7%, trọng lưng bê sơ sinh bình quân 32,2 kg, trọng lưng 12 tháng tuổi là 220,68 kg (tương đương vi định mc giống gc ca Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với bò sa HF là 30 - 35 kg/bê sơ sinh và 200 - 220 kg/bò 12 tháng tuổi). Năng suất sa bình quân la đầu tiên là 19,41 kg/ngày/con.

1.3. Công tác thú y phục vbò sa:

Thc hiện Chương trình thú y phc vphát trin bò sa - kiểm soát dch bnh và v sinh an toàn thc phẩm t 2006 - 2010, Chi Cc Thú y đã thực hiện các bin pháp tăng cưng công tác quản lý dch t đàn bò sa và cp phát s theo i sc khe cá th bò sa; tiêm phòng miễn phí bnh L mm long móng ngay t đầu năm; lấy mu xét nghiệm giám sát dịch t và điều trị các bnh truyền nhim, ký sinh trùng; kiểm tra cht lưng và v sinh sa; tp hun chuyển giao k thut phát hin viêm vú tiềm n cho các h chăn nuôi.

Kết qu cho thấy t l tiêm phòng đạt cao (trên 80%), đảm bảo bảo h cho đàn bò sa thành ph; không tình trng lưu hành vi khuẩn lao và Brucella trên đàn bò sa thành ph; t l bnh Leptospirosis dao đng t 22,85 - 32,02%; t l nhiễm ký sinh trùng đưng máu cũng có gim, nhưng kng đáng kể, dao đng t14,17 - 19,06%; t l viêm vú tiềm ẩn trên đàn bò sa thành ph vẫn cao t 78,3 - 91,24%, trong đó t l3+, 4+ t 21,69 - 59,13%.

Trang b các thiết b h trợ phc v công tác điều tr trên bò sữa. Phi hp vi Tổ chc CEVEO, Trưng Đại học Nông Lâm và Đại học Lyon (Pháp) thực hiện chương trình hợp tác thú y, góp phần nâng cao tay nghề cho lực lượng thú y thực hiện công tác điều trị bò sữa tại các địa bàn, đồng thời tăng cường quản lý gắn kết hoạt động tổ bò sữa tại các địa bàn chăn nuôi trọng điểm đã kịp thời hỗ trợ cho người chăn nuôi.

T năm 2008, Chi Cc Thú y đã phối hp vi Công ty Vinamilk trong công tác xác nhn hợp đng thu mua sa do các đim trung chuyển đến các trạm thú y qun, huyn; h tr kiểm soát vic chp hành tiêm phòng trên đàn bò sa, kiến thc v sinh an toàn thc phẩm sa, đánh giá tình trng viêm vú trên đàn bò sa; chuyển giao kthut xét nghiệm CMT (California Mastitis Test) và sát trùng bu vú trước và sau khi vắt sa; cấp phát 8.000 t bưm, 1.500 khay th hóa cht, hưng dn đc kết quả CMT, cung cp hơn 3.000 bình nhúng núm vú và a cht kh trùng.

Ch đng xây dng và được Cc Thú y công nhận 10 s chăn nuôi bò sa an toàn với bnh L mm long móng với tổng đàn 4.288 con (2.222 cái vt sa).

1.4. Công tác khuyến nông trong chăn nuôi bò sa:

Phi hợp với Hội ng dân, y ban nhân dân các qun, huyện t chc 282 bui tập hun, tọa đàm với các nội dung nâng cao kiến thc và k năng v trng c cao sn, xây dng đồng cỏ thâm canh; các biện pháp phòng tr bnh trên bò sa, bnh viêm vú tiềm n; k thut chế biến thc ăn; thiết kế chuồng tri, quản lý cht thi; ng dng gii a, ghi chép và qun lý đàn, các bin pháp h giá thành trong chăn ni; 50 chuyến tham quan, hc tp mônh chăn nuôi bò sa hiệu quả.

Biên son và phát hành t bưm, đĩa VCD tuyên truyn, cẩm nang hưng dn bin pháp vsinh vắt sa, png bnh viêm vú trên bò sa; thc hin 34 chương trình v k thuật chn giống bò sa và an toàn cht lưng sa, chăm c và phòng, chng dịch bnh, k thut trng c VA - 06 và chua thc ăn xanh nuôi bò; quay phim tư liu qung bá các h mô hình điểm chăn ni bò sa. Xây dng 70 mô nh trình din - thc nghiệm v chuồng trại thông thoáng, cơ giới hóa (máy vắt sa, máy thái c…), h thống biogas, xây dng khẩu phần thc ăn phù hợp theo vùng nguyên liu và từng giai đoạn cho sa, phương thc khẩu phần thc ăn hn hp hoàn chnh (Total Mixed ration - TMR), nuôi bê đc lai hưng sa lấy tht, trồng th nghiệm giống cỏ voi VA-06. Tính đến cui năm 2010, t các mô nh thc nghim ca các đơn v trc thuc Sở ng nghip và Phát trin nông thôn, đã nhân rộng trên 110 ha c VA06 ti huyện C Chi (75 ha) và c Môn (35 ha); 700 máy vắt sa; 50 máy băm, thái c; xây dng 6.110 hầm biogas.

1.5. Phát triển kinh tế tập thể và xúc tiến thương mại trong chăn nuôi bò sữa:

Đã hình thành 7 hợp tác xã chăn nuôi bò sữa (hơn 120 thành viên) và 22 tổ hợp tác chăn nuôi bò sữa (hơn 400 thành viên) tại các quận 12, Thủ Đức, huyện Hóc Môn, Củ Chi, Bình Chánh. Trong đó, Hợp tác xã chăn nuôi bò sữa Tân Thông Hội đã từng bước hoàn chỉnh để cung cấp các dịch vụ chăn nuôi, thú y cho bà con xã viên; được tổ chức SOCODEVI hỗ trợ xây dựng cửa hàng dịch vụ thú y và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ xây dựng phòng thí nghiệm để phân tích chất lượng sữa, hướng tới ổn định chất lượng sữa cung ứng cho đơn vị thu mua và giảm số mẫu phân tích.

Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ nông nghiệp đã thiết kế website cho Hợp tác xã bò sữa Tiến Thành, Tân Hưng, nhằm hỗ trợ cho hoạt động và quản lý; hỗ trợ thiết kế logo cho Hợp tác xã nông nghiệp Xuân Lộc. Đồng thời phối hợp với Hãng phim Cửu Long phát sóng chương trình truyền hình nông dân hội nhập để giới thiệu về chương trình phát triển bò sữa, công tác quản lý và sử dụng giống (tinh bò sữa), các mô hình sản xuất trang tri chăn nuôi bò sa ca thành phố.

Trên đa bàn thành phHChí Minh có 04 công ty hoạt đng thu mua sa: Công ty Cổ phn sa Việt Nam - Vinamilk, Công ty TNHH Friesland Campina, Công ty TNHH Tân Việt Xuân - Vixumilk, Công ty cổ phn sữa Quc tế T&H với 97 điểm thu mua và trung chuyển thu mua sữa, đặt ti hầu hết các địa bàn chăn nuôi bò sa trng điểm ca thành ph, đảm bảo thu mua tất c sa cho người chăn ni ca thành ph. Trong đó, t tháng 11 năm 2010, Công ty TNHH MTV sa thành phđã liên kết với Công ty Cổ phn sa Quc tế t chc xây dựng nhà máy và thu mua sa nguyên liu trên địa bàn thành phố.

T năm 2008 đến nay, c công ty thu mua sa tươi nguyên liệu liên tc thay đi phương thc đánh giá chất lưng sữa và giá thu mua sữa, nht là trong năm 2010, nhm từng bưc nâng cao cht lưng sa tươi thu mua, đáp ứng nhu cầu bảo đm an toàn v sinh thc phm ngày ng cao ca người tiêu dùng và nâng cao thu nhập cho người chăn ni bò sa. Trưc yêu cầu này, đòi hỏi người nông dân chăn nuôi bò sa phải tng bưc thay đi cách chăn nuôi: chăm c, nuôi dưng, khai thác và giao sa phù hợp với yêu cầu ca nhà thu mua. S ng nghiệp và Phát triển nông thôn đã ch đạo các đơn v trc thuc phi hợp vi c đa phương tập trung c biện pháp h trợ nhm nâng cao năng sut, cht lưng sa và đm bo thu nhập cho người chăn nuôi.

1.6. Các dự án đã và đang thc hin:

- D án Xây dng mô hình ng dng công ngh cao trong chăn ni bò sa quy mô cp xã ti xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi: được thực hiện từ năm 2006,

vi tng kinh phí 25.662 triu đồng, trong đó ngân sách thành ph đầu tư 1.662 triu đồng. D án đã xây dựng được các mô hình chăn nuôi bò sa ng dng đng b công ngh cao đ chăn nuôi bò sa, bao gm tái cơ cấu đàn bò, nâng cao cht lưng đàn giống, loại thi các cá th có năng sut thp, vn đvề các bnh sinh sn; nâng cp chuồng tri tng thóang (qut g, h thng phun sương, qu cầu tng khí); ng dụng giới hóa trong sản xut (máy vắt sa, máy thái c); trng và s dụng ging cỏ VA - 06 có năng suất cao, cht lưng dinh dưng phù hp vi nhu cu bò sa; xây dựng khu phn thc ăn hợp lý và thí đim khẩu phần TMR ti mt s hộ. Ngoài ra, dự án đã giúp ngưi chăn ni chđng kiểm tra vsinh sa thông qua vic chuyển giao phương pháp phát hin viêm vú tiềm ẩn bng CMT, v sinh bu vú sau khi vắt sa bng dung dch iodin; định k lấy mẫu kiểm tra các bnh liên quan đến bò sa (lao, Brucellosis, Leptospirosis, ký sinh trùng đưng máu) và cht lưng sa (đm, béo, vật chất khô…). Các mô nh đã đem lại hiu qu thiết thc cho ngưi chăn nuôi bò sa, như giảm tình trng stress nhit trên đàn bò sa, nhất là các tháng cao điểm mùa nng; hn chế các chi phí trung gian, ci thin chất lưng đàn ging ti nông h, nâng cao chất lưng và vsinh sữa.

- D án “Đầu tư trại bò sữa công ngh cao Israel (DDEF)”: được Chính phViệt Nam chấp thun ch trương thc hin tại Công văn s 8013/VPCP-QHQT ngày 20 tháng 11 năm 2008 v việc phê duyệt d án ODA hỗ trợ kỹ thuật không hoàn lại của Chính phủ Israel; Quyết định số 1263/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2009 về việc thành lập Ban Chỉ đạo và Ban quản lý điều hành dự án “Trại trình diễn và thực nghiệm chăn nuôi bò sữa công nghệ cao tại thành phố Hồ Chí Minh”; Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2010 về phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật trại trình diễn và thực nghiệm chăn nuôi bò sữa công nghệ cao (DDEF) và Quyết định số 4256/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2010 về phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện dự án trại trình diễn và thực nghiệm chăn nuôi bò sữa công nghệ cao (DDEF). Hiện nay đã tiến hành san lấp mặt bằng; dự kiến xây dựng chuồng trại và vận hành trong năm 2011.

- Chương tnh th nghiệm gieo tinh ging bò sữa cao sản nhiệt đi ca Israel, năng sut trên 13.000 lít sa/chu k: Tháng 11/2006, ngành nông nghip thành phđã nhập 30.000 liu, vi tổng kinh phí là 5,64 t đồng (vn ngân sách: 3,18 t đồng, h/trại chăn nuôi: 2,46 t đng). Kết qu: bê sinh ra có trng ng sơ sinh đt bình quân t 32,2 kg/con (tương đương trọng ng bê sơ sinh ca các ng tinh t M, Canada,); lưng sa bình quân đạt 19 kg/con/ngày, cá bit có con đạt 25 kg/con/ngày.

- Các công trình nghiên cu khoa hc:

+ Thử nghiệm tạo phôi bò lai Sind giai đoạn plastocyst bằng công nghệ thụ tinh trong ống nghiệm từ nguồn giao tử nội và ngoại nhập - Đại học Khoa học tự nhiên phối hợp với Trung tâm Công nghệ sinh học.

+ Xây dựng đàn bò sữa hạt nhân bằng công nghệ cấy truyền phôi - Trung tâm Quản lý và Kiểm định Giống Cây trồng - Vật nuôi.

+ Nghiên cu ng dng công nghsn xuất và cấy truyền pi, nhằm nhân nhanh ging bò sa cao sản ti thành ph H Chí Minh - Trung tâm chuyển giao tiến b khoa hc k thuật chăn nuôi - Trung tâm Công ngh sinh học ABC.

+ Đánh giá sự bài thải qua sữa của một số kháng sinh sử dụng trong điều trị bệnh bò sữa và đề xuất giải pháp khai thác sữa hợp lý có hiệu quả tại thành phố - Chi Cục Thú y phối hợp với các công ty thu mua sữa.

+ Nghiên cứu ảnh hưởng thành phần thức ăn thô đến năng suất và chất lượng sa ca bò sa tại thành ph H Chí Minh - Viện Khoa hc nông nghip Miền Nam.

+ Nghiên cu các gii pháp cải tiến tiu khí hu và dinh dưng nhằm nâng cao hiu qu trong chăn ni bò sa có t l máu Holstein Friesian cao (trên ¾ máu HF) ni ti thành phHồ Chí Minh giai đon 2005 - 2007 - Vin Khoa hc k thut nông nghip Miền Nam.

+ ng dụng công ngh tng tin cải thin điều kiện v sinh thú y đàn bò sa xã Xuân Thới Thưng, Hóc Môn - Chi Cc Thú y

+ Nghiên cu quy trình phòng và tr mt s bnh trên đàn bò sa đ góp phn tăng ngun sa sch cho nhà máy sữa tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh - Đại học Nông Lâm.

+ Khảo nghiệm mt s giống cỏ phục v chăn nuôi bò sa thành ph H Chí Minh giai đon 2003 - 2006 - Sở ng nghiệp và Phát trin nông thôn.

+ Phânch hiệu qutheo quy mô và đxuất gii pháp nhân rộng quy mô đàn bò sa ti nông h ngoi thành thành ph H Chí Minh 2006 - 2008 - Vin Nghiên cu Kinh tế Phát trin.

+ Nghiên cu công ngh chế biến và s dng bypass protein cho chăn nuôi bò sa 2007 - 2009 - Vin Khoa hc K thut Nông nghip Min Nam.

+ Nghiên cu cân bng năng lưng và protein trong khu phn giai đon trưc và sau đ đ nâng cao kh năng sinh sn bò sa khu vc thành ph H Chí Minh 2007 - 2009 - Vin Khoa hc K thut ng nghip Min Nam.

II. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ

1. Nhng mt m đưc:

Chương trình mc tiêu phát triển bò sa giai đoạn 2006 - 2010 đã góp phn rt ln vào thành tích chung ca ngành nông nghiệp thành phố, so vi các ngành chăn ni khác, chăn nuôi bò sa trong năm qua phát triển khá ổn định, thành phố vẫn là đơn vị cung cấp con giống bò sữa chính cho nhiều địa phương trong cả nước, kể cả khu vực phía Bắc. Đồng thời, sữa tươi sản xuất góp phần cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng, giảm bớt nhập khẩu nguyên liệu sữa và tiết kiệm ngoại tệ.

Các h chăn nuôi đã mnh dạn loại thải c th năng suất kém, tăng quy mô đàn trên từng hchăn ni, xây dựng cơ cu đàn hp , thc hin các quy trình chăm c, nuôi dưng tiên tiến, từng bưc áp dụng các gii pháp, tiến b khoa hc kthut vào chăn nuôi, t đó đã dn nâng cao cht lưng đàn bò, kiểm soát ô nhiễm môi trưng và định hưng phát trin theo hưng n định.

Thc hin tt, có hiu qu công tác qun lý, kiểm đnh giống; phi ging các dòng tinh cao sản tch hợp vi điu kin nhit đới, nhằm tạo ra nhng thế h sau có năng sut, cht lưng tốt. Ch động t chc và nâng cao hiu qu công tác phòng, chng dịch bnh, đm bảo an toàn dch t cho đàn bò sa, xây dng được các sở chăn ni bò sa an toàn dch bnh, giảm chi phí điu tr, thuc thú y, góp phần gim giá thành, nâng cao năng suất và cht lưng sn phm.

Phi hợp vi các đơn v thu mua sa tươi nguyên liu trong việc tăng giá thu mua sa phù hp với chi phí sản xut; các đơn v sn xut hèm bia làm nguyên liu thc ăn chăn ni trong việc qun lý cht lưng và n đnh giá cung cấp cho ngưi chăn nuôi, giúp ngưi chăn ni n đnh sản xut.

Xây dựng và nhân rng đưc mô nh chăn nuôi bò sa với cơ giới hóa trong chăn nuôi (h thng máy vt sa, h thống chuồng 2 tng máy tạo thông thoáng...) bước đầu mang lại nhiều lợi ích cho ngưi chăn nuôi (năng suất sa tăng, tlnhim bnh gim, cht lưng sa đưc đm bo v sinh qua s dụng máy vt sa) và xây dựng h thng biogas trong các h chăn nuôi bò sa giúp tiết kim nhiên liu trong sinh hot gia đình và gim thiểu ô nhim môi trưng, hưng đến phát trin bền vng.

2. Tn ti:

Hiện nay quy mô chăn nuôi nông h còn nh, đt trng cỏ hạn chế, cht lưng cơ giới hóa trong chăn nuôi thp, chi phí sản xut cao, nhiều chi phí trung gian, tình trng ô nhiễm môi trưng trong chăn nuôi chưa được cải thin.

Mt b phận ngưi dân vn chưa quan tâm đến các biện pháp giảm chi phí sản xut, v sinh sa…, dn đến nh trng tăng giá thành sản xut, t l viêm vú tiềm ẩn và nhiễm vi sinh trong sa vẫn cao.

Lực lưng dn tinh viên chưa được qun lý chặt chẽ; còn ít các mô hình chăn ni bò sa đồng b; phương thc chuyển giao còn mang tính lý thuyết, chưa đ sc thuyết phục đ ngưi dân đưa vào ng dụng nhằm đạt hiu qu chăn nuôi.

Giá các loi thc ăn hn hp, thc ăn thô xanh và các loi ph phế phẩm kng n định, luôn trong tình trng tăng cao k cả chi phí vn chuyn, vật tư chăn nuôi, thuc thú y.

Phần II

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

1. Sự cn thiết:

Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu, phát triển nông nghiệp - nông dân - nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Thành ủy, theo Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X; định hướng quy hoạch sản xuất nông nghiệp và phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.

Góp phần thc hin các chương trình, chiến lược quốc gia như Chiến lược phát triển chăn ni đến năm 2020 ca Th tưng Chính ph; Danh mc hàng hóa, dch v thc hin nh n giá ca B Tài chính, trong đó sa là 1 trong 14 mặt hàng thuộc din bình n giá; Chiến lược quc gia dinh dưng, nhằm gia tăng và ci thin v dinh dưng đi vi ngưi dân đ đảm bảo s phát trin v th chất và trí tu; quy hoch phát triển ngành công nghiệp chế biến sa Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 ca Bộ Công Thương.

Tiếp tc thc hin chương trình mc tiêu phát trin bò sa tn địa bàn thành ph H Chí Minh giai đon 2006 - 2010, nhằm phát huy thế mnh là đơn v dn đu v cung cấp đàn ging bò sa chất lưng cao cho cả nước, hưng đến mc tiêu phát triển bn vững.

Tăng cưng công tác kiểm soát chất lưng, đảm bảo vệ sinh an toàn thc phẩm đi với ngành hàng sữa tại thành ph H Chí Minh.

2. Cơ sở pháp :

Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020; Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;

Quyết định số 3399/QĐ-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;

Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt “Quy hoạch sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”;

Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt “Đề án phát triển nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”;

Quyết định số 3749/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Đề án Xây dựng và Phát triển mô hình Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;

Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp - nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025;

Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015;

Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh;

Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về Chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015;

Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.

II. MỘT SỐ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN CHĂN NUÔI BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

1. Nhng mt thun lợi:

Tiếp tc thc hin Chương trình mc tiêu phát triển bò sa trên đa bàn thành ph H Chí Minh giai đon 2006 - 2010;

Mục tiêu đến năm 2015, nhu cầu tiêu thụ sữa bình quân đầu người là 21 lít/người/năm, trong đó khu vực Đông Nam Bộ chiếm 67,4% tổng công suất sản xuất sữa quy sữa tươi trong cả nước và 38% tự cung cấp nguồn sữa tươi trong nước.

Thực hiện Chương trình và chính sách chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, trong đó tập trung hình thành và phát triển những vùng sản xuất giống chất lượng cao; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới, nhất là công nghệ sinh học để lai tạo giống và nâng cao năng suất, chất lượng; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và khả năng cạnh tranh.

Đa số người chăn nuôi bò sữa được trang bị kiến thức, kinh nghiệm chăn nuôi và khuynh hướng phát triển bò sữa theo hướng tăng quy mô, hình thành các trang trại chăn nuôi kết hợp với cơ giới hóa, hiện đại hóa sản xuất.

H thng thu mua sa tươi nguyên liu rng khắp trên đa bàn, gắn kết chặt chgia ngưi sản xut và c nhà máy tiêu th, đáp ứng nhu cầu phát trin chăn nuôi và đảm bảo cht lưng vsinh an toàn thc phm.

2. Nhng k khăn:

Tc đ đô th hóa tăng nhanh; lao đng trong ng nghip gim dn; quy mô chăn nuôi nh, phân tán, tn dụng còn chiếm t lcao.

Diễn biến bất thưng ca thời tiết, thiên tai; tình nh dịch bnh tại các đa phương chưa đưc kiểm soát tt, cht lưng v sinh an toàn thực phẩm đang là đòi hi bc xúc ca ngưi tiêu dùng.

Nguyên liu thc ăn còn l thuc nhiu vào nguồn nhp khu, nh hưng đến chi phí sản xut, giá thành nông sn và hiu qusản xuất ca nông dân.

Trong quá trình hội nhập vi kinh tế thế gii, nht là nh vc sn xuất ng nghiệp d báo sẽ chịu s cạnh tranh gay gt.

III. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển:

Phát trin chăn nuôi bò sa theo hưng trang tri, công nghip, an toàn dch bnh, bảo v môi trưng; khai thác tối đa tiềm năng bò sa, gim tối đa các chi phí trung gian trong chăn nuôi bò sa; gii hóa, hiện đi hóa các khâu chăn nuôi.

Gi vững vai t là trung tâm cung cp ging bò sa cao sn; nh thành những vùng chăn ni tp trung,n định lâu dài, cung cp sản phẩm sa tươi an toàn.

2. Mục tiêu tng quát:

Tiếp tục nâng cao chất lượng con giống phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới, gắn với công tác kiểm định và chứng nhận đàn bò sữa theo các phương pháp tiên tiến, từng bước hình thành đàn hạt nhân mở của thành phố Hồ Chí Minh.

Đẩy mạnh các hình thức liên kết, hợp tác trong chăn nuôi bò sữa; chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang quy mô trang trại tập trung, công nghiệp, kiểm soát an toàn sinh học, chất lượng sữa và môi trường chăn nuôi tại nông hộ; mở rộng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh.

Nhân rộng các mô hình khuyến nông chăn nuôi bò sữa hoàn chỉnh theo hướng cơ giới hóa, hiện đại hóa, ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ mới; củng cố các hợp tác xã chăn nuôi bò sữa hoạt động theo hướng gắn kết sản xuất, dịch vụ với tiêu thụ; nâng cao năng lực của đội ngũ làm công tác giống, thú y, khuyến nông bò sữa.

3. Mục tiêu cụ thể:

Duy t đàn bò sa đến năm 2015 là 83.500 con, trong đó cơ cấu đàn cái sinh sn chiếm 70% và đàn cái vt sa chiếm 50% tổng đàn; trong đó xây dng đàn hạt nhân m chiếm 2 - 5% tổng đàn bò sa thành ph có năng sut sa trên 8.000 kg/con/năm. Sản lưng sa tươi đạt 250.000 tn/năm.

Kiểm định và chứng nhận chất lưng con giống theo tiêu chun hin hành. Phn đu đến năm 2015, năng suất sa đt nh quân 6.200 - 6.500 kg/con/năm; tui phi giống lần đầu 15 - 16 tháng; tui đla đu 24 - 25 tháng; khong cách 2 la đ400 - 425 ngày; h s phi 2,8 - 3 ln/con; hàm lưng chất béo 4%, protein sữa 3,5%, vật chất khô 13 - 13,5%.

Khống chế được một số bệnh trên bò sữa như Lở mồm long móng, lao, Brucellosis, Leptospirosis và ký sinh trùng đường máu trên bò sữa; tỷ lệ viêm vú tiềm ẩn và số lượng tế bào somatic trên 1.000.000 tế bào/ml không vượt quá 25% vào năm 2015. Được Cục Thú y công nhận thành phố Hồ Chí Minh an toàn bệnh sảy thai truyền nhiễm và lao trên đàn bò sữa.

Áp dụng các tiêu chí thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) trong chăn nuôi bò sữa tại nông hộ. Đưa vào vận hành trại trình diễn và thực nghiệm chăn nuôi bò sữa công nghệ cao Israel; xây dựng ít nhất 01 mô hình hợp tác xã chăn nuôi bò sữa đồng bộ từ cung cấp con giống, thức ăn TMR, các dịch vụ về gieo tinh, thú y, kiểm soát chất lượng và thu mua sữa cho các xã viên tham gia. Phấn đấu đến năm 2015, quy mô chăn nuôi bò sữa bình quân là 15 con/hộ.

Đến năm 2015, 65 - 67% hộ chăn nuôi bò sữa có hệ thống xử lý chất thải; tỷ lệ sử dụng khẩu phần TMR đạt 20- 25%; tỷ lệ cơ giới hóa, hiện đại hóa trong chăn nuôi bò sữa đạt 30 - 35%. Diện tích trồng cỏ phục vụ chăn nuôi bò sữa đạt 4.090 ha.

Đào tạo 50 cán bộ chuyên sâu về các lĩnh vực giống, thú y, khuyến nông phục vụ chăn nuôi và quản lý giống bò sữa.

IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Gii pháp nâng cao cht lưng con ging bò sa thành ph:

T chc bình tuyển cho 100% đàn bê cái trên 12 tháng tuổi; kiểm định, chứng nhận và đăng ký thương hiu giống bò sa; tuyển chn và xây dng đàn hạt nhân mtheo các phương pháp giám định bò sa ca các nước tiên tiến.

Nghiên cứu một số công thức lai từ nền của một số giống bò có khả năng thích nghi với điều kiện nhiệt đới (như giống Brahman, Sahiwal…) hoặc giống bò sữa khác (như giống Jersey), để tạo ra đàn bò lai hướng sữa có năng suất và chất lượng sữa cao, phù hợp với nhu cầu chế biến, tiêu dùng sữa và điều kiện khí hậu nhiệt đới.

Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra qua đời sau đối với các dòng tinh bò sữa kinh doanh trên địa bàn; nhập các dòng tinh cao sản chịu nhiệt, tinh phân biệt giới tính, nhằm tăng nhanh số lượng và chất lượng đàn cái vắt sữa.

Tiếp tục khuyến cáo người chăn nuôi loại thải những con bò có năng suất thấp, hoặc có các vấn đề về bệnh sinh sản… Hướng dẫn người chăn nuôi chọn lọc và phối giống các dòng tinh bò sữa thích hợp. Chuyển giao các phần mềm quản lý giống cho các trang trại chăn nuôi, hướng đến thiết lập hệ thống tích hợp dữ liệu từ cơ sở giống đến cơ quan quản lý giống.

ng dụng quản lý ging bò sa theo các chương trình qun lý ging tiên tiến như đánh giá tiến bdi truyền theo pơng pháp BLUP (Best Linear Unbiased Prediction) và chương trình cải thiện cht lưng đàn bò sa (Dairy Herd Improvement - DHI). Chun hóa h thống giống, s dng thng nht h thống ghi chép trong công tác quản lý giống phc vụ cho vic đánh giá chất lưng giống. Nghiên cu ci tiến công ngh sinh sn, đặc bit là công ngh tế bào động vật trong đông lnh tinh, pi và cấy chuyển hp tử; ng dụng công ngh gen trong xác định giới tính tinh, phôi.

Tăng cưng các hoạt động thanh tra, kiểm tra các s kinh doanh tinh bò sa; thưng xuyên kiểm tra tay ngh và cht ng gieo tinh bò sa ca đội ngũ dn tinh viên hot động trên đa bàn thành ph.

2. Gii pháp khoa hc, công nghệ trong chăn nuôi bò sa:

Áp dụng h thống các tiêu chun, quy chuẩn k thuật trong kim định giống, chăn nuôi, thú y, sa nguyên liệu...; đồng thời nghiên cứu, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương, nhằm cải thiện năng suất, chất lượng con giống và sữa nguyên liệu.

Đẩy mạnh đầu tư cơ giới hóa, hiện đại hóa trang thiết bị và cơ sở vật chất; ứng dụng toàn diện và đồng bộ các kỹ thuật làm mát, giảm stress nhiệt, tạo sân vận động, không cầm cột (free stall, loose bam…), hệ thống vắt sữa, sử dụng TMR từng phần, từng đối tượng bò; xử lý chất thải và khai thác biogas. Ưu tiên đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác các dự án trại bò sữa An Phú - Củ Chi, trại trình diễn và thực nghiệm chăn nuôi bò sữa công nghệ cao Israel trong giai đoạn 2011 - 2015.

Nghiên cứu các chế phẩm, hoạt chất sinh học (interferon) bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; ứng dụng công nghệ lên men, làm giàu dinh dưỡng cho các phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho bò sữa quy mô công nghiệp; nghiên cứu công nghệ bảo quản sau chế biến để lưu giữ dinh dưỡng trong nguồn thức ăn xanh.

Nghiên cứu và ứng dụng các bộ kit chẩn đoán bệnh cho bò sữa như viêm vú, các bệnh về sinh sản; sản xuất các dược phẩm và vắc xin phòng bệnh cho bò sữa.

Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn TMR; nghiên cứu và sản xuất các thiết bị phục vụ cơ giới hóa chăn nuôi.

3. Gii pháp thú y phục vbò sa:

Cng c và nâng cao năng lc mng lưi thú y s và h thng thông tin giám sát dch bnh trên đàn bò sa, đảm bảo qun lý và giám sát chặt ch tình hình dch bnh trên đàn bò sa và din biến xut nhp đàn tại nông h.

T chc tiêm phòng định k đối vi bnh L mm long móng và T huyết trùng đảm bảo 100% trên diện tiêm và 80% tổng đàn, t l bo h trên đàn bò sa đt 80%. Giám sát và h trợ người chăn nuôi trong chn đoán, xét nghim và điu tr các bnh truyền nhim, ký sinh trùng, viêm vú tiềm ẩn và các bnh sinh sn.

Quản , kiểm tra v sinh chăn nuôi, chất lưng sa tươi ti nông h (đánh giá cht lưng, kháng sinh tn dư, đc tnm trong sa) và v sinh chuồng tri. Tp trung chuyển giao và tăng t l ngưi chăn nuôi bò sa s dụng hiệu qu k thut CMT, sdụng iodin sau khi vắt sa trong kiểm soát viêm vú tiềm ẩn. Tập hun, chuyển giao k thut xét nghiệm mt s ch tiêu bn (vật chất khô, đ béo, đm, nhiễm vi sinh trong sữa) cho các hợp tác xã chăn nuôi bò sa.

Xây dựng các cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh. Phấn đấu đến năm 2015, Cục Thú y công nhận thành phố Hồ Chí Minh an toàn bệnh sảy thai truyền nhiễm và bệnh lao trên đàn bò sữa thành phố.

Đầu tư trang thiết bị, dụng cụ phục vụ chẩn đoán xét nghiệm và điều trị nhất là điều trị các bệnh sinh sản và phòng chống dịch bệnh trên đàn bò sữa. Quản lý chặt chẽ đội ngũ thú y tư nhân, dẫn tinh viên bò sữa trên địa bàn thành phố.

4. Gii pháp v tổ chc sn xut, xúc tiến thương mi và qung bá thương hiệu ging sa thành ph:

Công b công khai quy hoch chi tiết vùng khuyến khích chăn ni trên đa bàn. Khuyến khích sn xuất giống bò sa theo phương thc trang tri, công nghip, với hàm lưng gii hóa và hin đi hóa cao, nhằm gim công lao đng, nâng cao hiu qusn xut và li nhun.

Vận động ngưi dân tận dng ngun đt trống và mnh dn chuyển din ch trồng lúa kém hiệu qu sang trồng c phục v chăn nuôi bò sa. Xây dng các khu phần thc ăn bò sa phù hợp với từng giai đoạn sn xut; khai thác nguồn ph phẩm nông nghip, công nghip thc phm; khuyến khích tăng tlsdng thc ăn ủ chua, các dng protein by-pass, khẩu phn thc ăn hn hp hoàn chnh (TMR) trong chăn nuôi bò sa, đ nâng cao năng sut và giảm giá thành sn xut.

Nhp, th nghiệm và nhân rng các giống c mới có cht lưng và năng sut cao, phù hp vi điu kin th nhưng; đồng thi liên kết hợp tác vi các tỉnh để cung cấp nguyên liu cho các hp tác xã chăn nuôi sa, các nhà máy sản xuất TMR.

Xây dng và nhân rng các mô nh chăn ni bò sa đng bộ, chuyển giao các tiến b khoa hc k thuật và công ngh mới trong chăn ni bò sa theo hưng tp trung tc đẩy phát trin chăn nuôi trang tri, công nghip, sn xut hàng hóa, kiểm soát dch bnh, giảm thiu ô nhiễm môi trưng và tái s dụng nguồn năng lưng từ cht thi (biogas).

Hình thành và nâng cao năng lc các t hợp tác liên kết, các cm chăn nuôi bò sa, các hp tác xã theo hưng khép n chui sn xut, cung cấp dch v k thut cho xã viên. Phn đu đến năm 2015, vận đng 50 - 60% h nuôi tham gia vào các loi hình hp tác chăn nuôi; hình thành Hi bò sa thành phố.

Phối hợp với các doanh nghiệp để thu mua, chế biến sữa, sản xuất thức ăn, thuốc thú y, trang thiết bị chăn nuôi. Mở rộng hệ thống trạm trung chuyển, điểm thu mua sữa tươi nguyên liệu, đảm bảo tiêu thụ toàn bộ lượng sữa cho người chăn nuôi.

Tăng cường cập nhật, quảng bá thông tin về tình hình chăn nuôi, thị trường con giống, nguyên liệu… trong nước và thế giới. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại và quảng bá thương hiệu giống. Tổ chức hội chợ, hội thi giống bò sữa để người chăn nuôi, các doanh nghiệp tham gia giới thiệu, quảng bá con giống, các dịch vụ phục vụ chăn nuôi bò sữa. Giới thiệu địa chỉ các cơ sở cung cấp con giống tốt.

Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình sữa học đường, góp phần gia tăng và cải thiện về dinh dưỡng đối với người dân, nâng cao thể lực cho thế hệ trẻ.

5. Giải pháp đào tạo nhân lực ngành chăn nuôi bò sữa

Đào tạo ngắn hạn và khuyến nông nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ trang trại… để tự xây dựng, thực hiện và giám sát kế hoạch sản xuất và quản lý đàn trại nông hộ.

Quy hoạch đào tạo trong nước và nước ngoài cho các nhà khoa học và cán bộ có trình độ chuyên sâu về giống, dinh dưỡng, thú y, an toàn thực phẩm…

Tổ chức tham quan học tập các mô hình chăn nuôi bò sữa hiệu quả trong nước, ngoài nước.

6. Gii pháp chính sách:

Triển khai các chế, chính sách v khuyến khích và h trợ ngưi chăn ni, nhằm nâng cao chất ng đàn ging, đẩy nhanh tiến trình công nghip hóa, hiện đi hóa sn xut, giúp người chăn ni nhanh chóng tiếp cn vi k thuật tiên tiến trong sản xut, phát triển kinh tế trang trại.

Nghiên cu và xây dng các chính sách h trợ đối vi các t chc, hp tác xã, cá nhân đu tư nghiên cu, sản xut ging bò sa; đẩy mnh cơ giới hóa, hiện đại a ngành chăn nuôi; h trợ phát trin sn xut nguyên liu, cây thức ăn chăn nuôi Htrợ xây dng các mô hình chăn ni bò sữa đồng b v tiến b mới trong chăn ni có hiu quả, bền vững và an toàn sinh hc.

V. TRIỂN KHAI CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

1. D án Nhp ni và ci thin giống bò sa trên đa bàn thành ph: Mục tiêu:

- Nhân nhanh đàn bò sa cao sn ca thành ph H Chí Minh.

- Cung cấp con ging cao sn phù hp với điu kin nóng m nhit đới cho thành ph và các tnh.

Ni dung:

- Nhập nguồn tinh phân bit gii nh cao sản đ phi cho đàn bò sa hạt nhân có năng sut trên 8.000 kg/năm (1.000 con, tương ng 12.000 liu).

- Nhập và qun lý các dòng tinh cao sn nhit đi, đ cải thin năng suất sa và thay mới đàn bò vt sa hiện hu có năng suất 7.000 - 8.000 kg/năm (8.000 con, tương ứng 128.000 liu).

- Nghiên cu và chọn tạo mt s công thc lai giống bò sa mi.

Kinh phí thc hiện: 33,9 tỷ đng

+ Ngun ngân sách cấp: 17,3 t đng (h trợ 50% chi phí mua tinh bò sa và các chi phí qun lý, bảo qun tinh).

+ Ngun t các h chăn nuôi và doanh nghip: 16,6 t đng (chi phí tinh bò sa và công gieo tinh).

Cơ quan qun lý: SNông nghip và Phát trin ng tn.

Đơn vthc hiện: Trung tâm Quản lý và Kiểm định Giống Cây trồng - Vật ni.

Đơn vị phối hp: Công ty sa thành ph, các doanh nghip kinh doanh tinh

bò sa, các cơ schăn nuôi.

2. D án Công tác qun , đánh giá di truyền giống bò sữa theo phương pháp tiên tiến phù hp chun mc quc tế và xây dng đàn ht nhân m

Mục tiêu: Qun lý giống bò sa theo các chương trình quản lý giống tiên tiến như đánh giá tiến b di truyền theo phương pháp BLUP và chương trình ci thiện cht lưng đàn bò sa (Dairy Herd Improvement - DHI).

Ni dung:

- T chc bình tuyển 100% đàn cái trên 12 tháng tui (5.000 con/năm)

- Thu thp d liu th giống, các bin pháp tác động đ ci thin chất lưng đàn bò sa (dinh dưng, chung tri, chăm c ni dưng, thú y…), năng sut, chất lưng sa ti các trại chăn nuôi trong vùng và đánh giá ch s chn lc. Hoàn chỉnh các quy trình qun lý (kể cả phần mm quản lý giống, trang thiết b liên quan).

- Xây dng ch s chn lc dùng trong h thống đánh giá di truyền giống bò sa.

- Kiểm định, đánh giá tiến bdi truyn; chn lc và n đnh tiêu chuẩn cht lưng con giống; xây dựng đàn hạt nhân cao sản năng suất 8.000 - 10.000 kg/năm.

Kinh phí thc hiện: 02 t đồng (t ngun ngân sách thành ph).

Cơ quan qun lý: SNông nghip và Phát trin ng tn.

Đơn vị thc hiện: Trung tâm Quản lý và Kiểm định Giống Cây trồng - Vật ni.

Đơn vị phối hp: B môn Di truyền giống - Trường Đại học Nông Lâm; Tổng Công ty Nông nghip Sài n TNHH MTV và các doanh nghip, trang trại chăn ni bò sa.

3. Chương trình Tăng cưng công tác thú y phát triển sa, kim st dch bệnh trên đa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Mục tiêu:

- Kiểm soát tình hình dch t đàn gia súc, đảm bảo an toàn dịch bnh và sc khe cho đàn bò sa.

- Bo v sc khe cho người chăn nuôi và an toàn v sinh thc phẩm cho người tiêu dùng.

Ni dung:

- Giám sát dch t và quản lý đàn bò sa thành ph. Thưng xuyên kiểm tra, cp nhật d liệu và kiểm soát cht ch tình hình nhp, xuất đàn ti nông h.

- Tiêm phòng miễn phí đàn bò sa đối với các bnh L mm và T huyết trùng và đánh giá mc đbảo h sau tiêm phòng.

- Giám sát các bnh truyền nhim, ký sinh trùng, viêm vú tim ẩn và các bnh sinh sn: Lao và sảy thai truyền nhiễm (2 năm/ln): 1.200 mu/bnh; xoắn khun 1.170 mu/năm; ký sinh trùng đưng máu 845 mu/năm; CMT 600 mu/năm...

- Mở rộng quản lý, kiểm tra v sinh chăn ni, chất lưng sa tại ng h như đánh giá cht lưng sa, kháng sinh tn dư, cht cm Chuyển giao các biện pháp png chống và phát hin viêm vú tiềm n như phương pháp CMT, bình sát trùng bu vú sau khi vt sa.

- Xây dng các mô hình chăn ni bò sữa ng dụng tiến b k thut (10 mô hình).

- Nâng cao năng lc chn đoán, xét nghiêm, điều trị bnh bò sa.

Kinh phí thc hiện: 12,193 t đng.

+ Ngun ngân sách cp: 9,286 tỷ đng.

+ Ngun t các h chăn nuôi và doanh nghip: 2,907 t đng.

Cơ quan qun lý: SNông nghip và Phát trin ng tn.

Đơn vị thực hiện: Chi Cục Thú y.

Đơn vị phối hp: Các doanh nghiệp thu mua sa.

4. Đề án “Tăng cường trang thiết bị phục vụ ngành chăn nuôi bò sữa” Mục tiêu:

- Công nghip hóa, hin đi hóa trong chăn ni bò sa và các k thut mi, nhằm cải thiện điu kiện sn xut, giảm nhân công và nâng cao hiu qu lao động.

- Cung cấp khẩu phn thc ăn hn hp, hoàn chnh cht lưng cao cho bò sa, góp phn nâng cao sn lưng và cht lưng sa, khai thác tiềm năng sn xut ca con giống cao sản và gim giá thành thc ăn cho bò sa.

Ni dung:

- Đẩy mạnh chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, trong đó khuyến khích người dân tận dụng nguồn đất trống và mạnh dạn chuyển diện tích trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cỏ thâm canh, có đầu tư h thống tưới phun tđộng phc v chăn nuôi bò sa.

- H tr50% chi phí đu tư các máy móc, thiết b h tr chăn nuôi, cải thiện tiu khí hu chuồng nuôi, nhằm giảm sc lao động, hạn chế stress nhit, rui nhng và giảm thiểu tình trng viêm vú tiềm n, tăng năng sut sa.

- Xây dng nhà máy sn xuất thc ăn TMR tại thành phHChí Minh theo

phương thc ngân sách htrợ nhp hthng máy trn thc ăn TMR (100%), các doanh nghip đầu tư xây dựng cơ s vt cht, h thng nhà xưng (nhà kho, h ủ chua…) và t chc sn xut, cung cấp thc ăn cho đàn bò sa.

- Phn đu đến năm 2013, 90% h chăn nuôi bò sa có quy mô t 20 con đến dưới 50 con/hộ, được trang b 01 máy vắt sa dng h thng, máy ra thiết b vt sa và nh nhôm cha sa (ước khong 700 hộ).

- Phn đu đến năm 2015, 50% h quy mô trên 20 con/h được trang b hthống làm mát chuồng tri và thiết btheo i nhiệt độ, ẩm đchuồng nuôi (ước khong 960 h); 50% h có quy mô t 20 con đến dưới 50 con/h và phải đồng cthâm canh, được trang b 01 máy băm thái cỏ có trc cun (ước khong 700 h); 30% h quy mô trên 50 con/h và phải có đồng c thâm canh, được trang b 01 máy trn thc ăn TMR 3 pha (ước khong 120 h).

D trù kinh phí: 62,37 t đng.

+ Ngun ngân sách cấp: 28,985 tỷ đng (h trợ 50% kinh phí mua sắm trang thiết b và chi phí qun lý chương trình).

+ Nguồn t vốn vay ưu đãi và vốn ca doanh nghip, hợp tác xã, các h chăn nuôi: 33,385 tỷ đng (máy móc, thiết bị, xây dựng cơ svật cht, hthng nhà kho).

Cơ quan qun lý: SNông nghip và Phát trin ng tn.

Đơn vị thực hiện: Trung tâm Khuyến nông.

Đơn vị phối hp: Chi Cc Phát trin ng tn, Trung tâm Quản lý và Kiểm định Ging Cây trồng - Vật nuôi, các doanh nghip cung cp trang thiết b, các hp tác xã và h chăn ni, các doanh nghip thu mua sa.

5. Đề án “Củng cố và nâng cấp hệ thống Hợp tác xã, Tổ hợp tác chăn nuôi bò sữa trên địa bàn thành phố” Mục tiêu:

- T chc phát triển t hp tác, hp tác xã chăn nuôi bò sa ti các địa phương phát trin chăn nuôi bò sa tập trung.

- Tập trung phát trin và m rng dch v cung ứng, tiêu th các sản phm, tín dụng phc v chăn nuôi bò sa: thc ăn, gieo tinh, phòng trbnh

Ni dung:

- Vận đng ngưi chăn nuôi bò sa tham gia vào các t hp tác, hp tác xã.

- Nâng cao năng lc điu hành cho cán b quản lý hp tác xã.

- Củng c và nâng cao năng lc hoạt động ca các hợp tác xã chăn nuôi bò sa hin hu trên địa bàn theo hưng dch v hóa t cung cấp con giống, thc ăn TMR, các dch v v thú y, gieo tinh và thu mua sa.

Kinh phí thc hiện: 0,808 t đồng

Cơ quan qun lý: SNông nghip và Phát trin ng tn.

Đơn vị thực hin: Chi Cc Phát trin nông thôn, các hp tác xã bò sa.

6. Chương trình Xúc tiến thương mi sa

Mục tiêu: Xúc tiến thương mại và qung bá thương hiu giống bò sa ca thành ph H Chí Minh.

Ni dung:

- Xây dng thương hiu ging bò sa và mở rộng giao dch kinh doanh con giống tại thành ph H Chí Minh.

- T chc Hi thi bò sa định k 2 năm/ln, gp ngưi chăn ni có s cnh tranh trong việc quản , nâng cao chất lưng giống.

- Xây dng thương hiệu ging bò sa.

Kinh phí thc hiện: 2,5 t đồng bao gồm các hot đng

- Ngun t ngân sách cấp: 1,25 t đng

- Ngun t các doanh nghip: 1,25 tỷ đng.

Cơ quan qun lý: SNông nghip và Phát trin ng tn.

Đơn vị thực hin: Trung tâm Tư vấn h trnông nghip.

Đơn vị phối hp: Các doanh nghip.

7. Đề án “Đầu tư nghiên cứu sản xuất trang thiết bị phục vụ chăn nuôi bò sữa thay thế ngoại nhập”

Mục tiêu:

- Nâng trình đ giới hóa, hiện đại hóa chăn ni vi các trang thiết b chế to trong nước.

- Sản xut các thiết b phù hợp trong nưc vi giá thành hạ.

Ni dung:

Htrợ kinh phí đcác cơ quan nghiên cu và doanh nghip nghiên cu, sn xuất các trang thiết b thay thế hàng nhập ngoi, các trang thiết b nghiên cu hoc ng dụng sn xut như máy trn thc ăn; các dng c dao gọt móng, cưa sng, kìm thiến đc; dụng c vt sa, bao bì cha đng sa; thiết b chuồng tri chăn nuôi

Kinh phí thc hiện: 01 t đng (t ngun kinh phí nghiên cu khoa hc ca S

Khoa hc và Công nghệ).

Cơ quan qun lý: SKhoa hc và Công nghệ.

Đơn vị thc hin: các doanh nghiệp sản xuất thiết b.

8. Đề án “Đào tạo, huấn luyện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực” Mục tiêu:

- Nâng cao cht lưng nguồn nhân lc, đào to các chuyên gia đu đàn v bò sa trên các lĩnh vc ging, dinh dưng, thú y; t chc sn xuất trong chăn ni bò sa.

- Hc tp và ứng dụng nhanh các thành tựu, tiến b mới đ nhanh chóng ng dụng vào chăn nuôi bò sa tại thành ph, giúp phát trin bền vng.

Ni dung:

- Đào tạo ngắn hạn và khuyến nông nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ trang trại… để tự xây dựng, thực hiện và giám sát kế hoạch sản xuất và quản lý đàn trại nông hộ.

- Đào tạo trong nước và nước ngoài cho các nhà khoa học và cán bộ có trình độ chuyên sâu về giống, dinh dưỡng, thú y, an toàn thực phẩm…

- Tổ chức tham quan học tập các mô hình chăn nuôi bò sữa hiệu quả trong nước, ngoài nước.

Kinh phí thc hiện: 3 t đng

Cơ quan qun lý: SNông nghip và Phát trin ng tn.

Đơn vị thực hin: Trưng Trung cp K thuật Nông nghip.

9. Đề án “Nghiên cứu triển khai công tác cấy truyền phôi bò sữa đã xác định giới tính trên địa bàn thành phố”

Mục tiêu:

Sản xut nhân nhanh đàn bò sa ht nhân thông qua công ngh truyền phôi đã xác đnh giới tính.

Ni dung:

- Gây động dục đ thu hoch trng bng phương pháp siêu bài noãn.

- Nghiên cu tạo pi đã xác đnh gii nh in vitro.

- Triển khai cấy truyn phôi trên đa bàn thành phố.

Kinh phí thc hiện: 3 tỷ đng.

- Ngun ngân sách cp: 1,5 t đồng.

- Các doanh nghip: 1,5 t đồng (dưi dng con ging, con nhận phôi, k thut viên và các quy trình thc hiện cấy chuyển pi).

Cơ quan qun lý: SKhoa hc và Công nghệ.

Đơn vị thực hin: Trung tâm Công nghSinh hc.

Đơn vị phối hp: Công ty TNHH MTV Bò sa, các doanh nghip.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Ch trì triển khai thc hiện có hiu qu Chương trình phát trin đàn bò sa trên địa bàn thành ph H Chí Minh giai đon 2011 - 2015.

Ch trì, phối hợp với y ban nhân dân các qun, huyn, các sở, ngành liên quan:

- Thưng xuyên giám sát tình hình phát triển và phòng, chng dch bnh trên đàn bò sa; kp thời tham mưu, đ xut y ban nhân dân thành ph gii quyết nhng khó khăn trong quá trình thc hin.

- ng dẫn k thut chuồng tri, chăm c, nuôi dưng, xây dựng các mô hình chăn nuôi bò sa hiệu qutheo hưng an toàn sinh hc và đm bảo an toàn thc phm.

- Xây dng đàn hạt nhân mở, chng nhn con ging theo các phương pháp tiên tiến. Tăng cưng các hoạt động khuyến nông, xúc tiến thương mi, nghiên cu kho sát th trưng, nâng cao năng lc hoạt động ca các hp tác xã, t hp tác chăn nuôi bò sa... gp người chăn nuôi định hưng sản xuất n đnh.

2.y ban nhân dân các qun, huyện (có sản xut nông nghip):

- T chc ph biến, công khai quy hoạch chăn nuôi đã đưc phê duyt, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý quy hoch, kế hoch phát triển chăn nuôi bò sa trên đa bàn, nhm đm bảo phát trin n định, kim soát dịch bnh và bảo vmôi trưng.

- Phi hợp vi Sở ng nghip và Phát triển ng thôn xây dng kế hoch hàng năm đtrin khai thực hiện Chương trình phát triển đàn bò sa và Chương trình chuyển dịch cấu nông nghiệp theo hưng nông nghiệp đô thị.

3. Sở Kế hoch và Đu tư, Sở Tài chính:

Phi hp vi Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn và y ban nhân dân các qun, huyện liên quan cân đi, đ xuất y ban nhân dân thành ph b t kế hoch vn hàng năm, đm bo thc hin có hiu qu Chương trình phát triển bò sa trong từng thi k kế hoch, tiến đ đầu tư các chương trình, đán, d án.

4. Sở Khoa hc và Công ngh:

Ch trì xét duyt, trin khai các đ tài nghiên cu khoa hc thuộc Chương trình phát triển đàn bò sa, nhằm nâng cao năng sut, chất lưng con giống bò sa; cải tiến k thut v giống, chăm c, nuôi dưng, thú y…; tăng t lni địa a các vật tư, kthut trong chăn nuôi bò sa.

5. Sở Go dục và Đào to:

Ch trì, phối hp với các công ty thu mua sa, các hp tác xã chăn nuôi bò sa và các sở, ngành liên quan xây dng và trình y ban nhân dân thành ph Chương trình sa hc đưng, nhằm đm bảo cho tr em thành ph được uống sa tươi, nht là đi với trẻ em ở các huyện ngoi thành thành ph.

6. Các doanh nghiệp tham gia chương trình:

Ký kết hp đng tiêu th sn phẩm đối vi các h chăn nuôi bò sa, gp ngưi chăn nuôi yên tâm sản xut.

Phi hp với ngành nông nghip trong các hot động khuyến nông, gieo tinh, thú y nhằm nâng cao năng suất và chất lưng con ging, sa tươi nguyên liu.

H tr ngưi chăn nuôi bò sa đầu tư nâng cấp trang thiết b, vt tư chăn nuôibng các phương thc trả chậm thông qua hp đồng thu mua hoặc các hình thc tha thun khác./.

 

PHỤ LỤC

KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4320/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành ph)

1. DỰ ÁN “NHẬP NỘI VÀ CẢI THIỆN GIỐNG BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”

1.1. Nội dung:

- Nhp 12.000 liu tinh phân biệt gii tính cao sn, đ phi cho đàn bò sa ht nhân có năng sut tn 8.000 kg/năm (1.000 con).

- Nhập 128.000 liều tinh cao sn nhit đi, đ cải thiện năng suất sa và thay mới đàn bò vt sa hiện hu có năng suất 7.000 - 8.000 kg/năm (8.000 con).

1.2. Kinh phí thc hiện:

Tng kinh phí thc hin: 33,9 t đng

- Nguồn ngân sách cấp: 17,3 t đng (h tr 50% chi phí mua tinh bò sa và các chi phí quản , bo qun tinh).

- Ngun t các h chăn nuôi và doanh nghip: 16,6 t đồng (chi phí tinh bò sa và công gieo tinh).

Cụ thể:

* Nhp tinh gii tính cho đàn bò sa ht nhân (1.000 con):

- Số liu tinh nhp và gieo: 12.000 liều (1.000 con x 4 liu/con x 3 năm).

- Thời gian thc hin: 2013 - 2015.

- Tng kinh phí: 12,78 tỷ đng, trong đó:

+ Từ ngun nn sách cp: 6,42 t đng:

Htrợ 50% kinh phí nhp tinh gii tính: 6 tđồng (12.000 liu x 1.000.000 đồng/liều x 50%).

Bảo qun tinh: 0,18 tđồng (12.000 liu x 15.000 đồng/liu)

H trợ vt tư gieo tinh: 0,06 tđng (12.000 liều x 5.000 đồng/liu).

Chi phí theo dõi và báo cáo kết qu gieo tinh: 0,18 tđng (12.000 liu x 15.000 đồng/liu).

+ Từ ngun các doanh nghiệp và h chăn nuôi bò sa: 6,36 t đng:

Chi phí mua tinh bò sữa gii tính: 6 t đồng (12.000 liều x 1.000.000 đồng/liều x 50%).

Công gieo tinh: 0,36 tđồng (12.000 liu x 30.000 đồng/liu)

* Nhp tinh cho đàn sa năng sut cao (8.000 con):

- Số liu tinh nhp và gieo: 128.000 liu (8.000 con x 4 liu/con x 4 năm).

- Thời gian thc hin: 2012 - 2015.

- Tng kinh phí: 21,12 tỷ đng, trong đó:

+ Từ ngun nn sách cp: 10,88 tỷ đng

H trợ 50% kinh phí nhp tinh giới tính: 6,4 t đồng (128.000 liu x 100.000 đồng/liều x 50%).

Bảo qun tinh: 1,92 tđồng (128.000 liều x 15.000 đng/liu)

H trợ vt tư gieo tinh: 0,64 tđng (128.000 liu x 5.000 đng/liu).

Chi phí theo dõi và báo cáo kết qugieo tinh: 1,92 tđồng (128.000 liều x 15.000 đồng/liu).

+ Từ ngun các doanh nghiệp và h chăn nuôi bò sa: 10,24 tỷ đng:

Chi phí mua tinh bò sữa gii tính: 6,4 t đồng (128.000 liu x 100.000 đồng/liu x 50%).

Công gieo tinh: 3,84 tđồng (128.000 liều x 30.000 đng/liu)

2. DỰ ÁN “CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐÁNH GIÁ DI TRUYỀN GIỐNG BÒ SỮA THEO PHƯƠNG PHÁP TIÊN TIẾN PHÙ HỢP CHUẨN MỰC QUỐC TẾ VÀ XÂY DỰNG ĐÀN HẠT NHÂN MỞ”

2.1. Nội dung:

- Thời gian thc hin: 2011 - 2015.

- Hàng năm t chc bình tuyển 5.000 con bê cái trên 12 tháng tuổi.

- Thu thp d liu th giống, các bin pháp tác động đ ci thin chất lưng đàn bò sa (dinh dưng, chung tri, chăm c ni dưng, thú y…), năng sut, chất lưng sa ti các trại chăn nuôi trong ng và đánh giá ch s chn lc.

- Xây dng đàn ht nhân cao sn năng sut 8.000 - 10.000 kg/năm (1.000 con).

2.2. Kinh phí thc hiện:

Tng kinh phí thc hin: 02 tỷ đng (t ngun ngân sách), trong đó:

- Thu thp và x lý d liu: 0,4 tđồng;

- Xây dng ch s chn lc: 0,4 tđồng;

- Triển khai đăng ký s giống: 0,2 tđng;

- Xây dng tiêu chun giống: 0,4 tđồng;

- Xây dng và hoàn chỉnh các quy trình quản lý (k cả phn mềm quản lý giống, trang thiết b liên quan): 0,6 tđồng.

3. CHƯƠNG TRÌNH “TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THÚ Y PHÁT TRIỂN BÒ SỮA, KIỂM SOÁT DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”

3.1. Nội dung:

- Thời gian thc hin: 2011 - 2015.

- Hàng năm tổ chc tiêm phòng miễn phí 160.000 liu vaccin Lmm và 80.000 liu T huyết trùng và đánh giá mc đ bo h sau tiêm png.

- T chc lấy mẫu chẩn đoán bnh: 1.200 mẫu lao (600 mu/năm x 2 năm/ln), 1.200 mẫu Brucellosis (600 mu/năm x 2 năm/ln), 5.850 mẫu Leptospirosis, 4.225 mẫu ký sinh trùng đưng máu, 3.000 mu CMT, 1.000 mẫu kháng sinh đồ, 3.450 mẫu FMD - O, 3.750 mẫu FMD - 3ABC, 600 mẫu kháng sinh tn dư sa, 875 mẫu aflatoxin sa, 520 mẫu chất lưng sa, 720 mẫu progesteron

- Xây dng 10 mô hình chăn nuôi bò sa ng dụng tiến b k thut.

- H trợ điều trị cho 20 ca/năm đối vi bnh chậm sinh trên bò sữa.

- Hàng năm t chc 30 lp tập huấn v png, chng dch bnh trên bò sa.

- Mua sắm trang thiết bị, s theo i, tài liu tp hun và cp nht s liu bò sa.

- Bi dưng Ban Ch đo và T giúp việc

3.2. Kinh phí thực hiện: 12,193 tỷ đồng, trong đó:

- Ngun ngân sách cp: 9,286 tỷ đng.

- Ngun t các h chăn nuôi và doanh nghip: 2,907 t đng.

Bao gồm các ni dung:

- Chi phí tiêm phòng: 2,775 tđồng.

- Lấy mẫu xét nghim: 2,503 tđồng.

- Xây dng mô hình đim: 0,704 t đồng.

- H trợ điều trị bò chm sinh: 0,194 t đồng.

- Chi phí tập hun, đào to: 1,650 t đng.

- Mua sắm thiết b: 2,174 tđng.

- Bi dưng Ban Ch đo và T giúp vic: 0,432 t đồng.

4. Đ ÁN TĂNG CƯỜNG TRANG THIẾT B PHC V CƠ GIỚI HÓA NGÀNH CHĂN NUÔI BÒ SỮA

4.1. Nội dung:

- H trợ 700 máy vắt sa, 700 máy ra thiết b vt sa và 3.500 bình nhôm cha sa cho các h chăn ni quy mô trên 20 - 50 con bò sữa (700 hộ).

- Hỗ trợ 700 máy băm thái cỏ cho các hộ chăn nuôi trên 20 - 50 con bò, có đồng cỏ thâm canh (700 hộ).

- Hỗ trợ 120 máy trộn thức ăn TMR 3 pha (250 kg/mẻ) cho các hộ chăn nuôi trên 50 con bò (120 hộ).

- Đầu tư cơ giới hóa cải thiện tiểu khí hậu chuồng trại cho các hộ chăn nuôi trên

20 con bò (960 hộ).

- Tổ chức xây dựng và đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất thức ăn TMR tại thành phố Hồ Chí Minh.

4.2. Kinh phí thc hiện:

Tng kinh phí thc hin: 62,37 tỷ đng, trong đó:

- Nguồn ngân sách cp: 28,985 t đng (h trợ 50% kinh phí mua sắm trang thiết b và chi phí qun lý chương trình).

- Nguồn t vn vay ưu đãi và vn ca doanh nghip, hợp tác xã, các h chăn ni: 33,385 t đng (máy móc, thiết b, xây dng svt cht, h thng nhà kho).

Cụ th:

* Hỗ trợ đu tư thiết bị khai thác và bo qun sa:

- Số lưng thiết bđầu tư: 700 máy vắt sa, 700 máy ra thiết bvt sa và 3.500 bình nhôm chứa sa cho mi h chăn nuôi quy mô trên 20 - 50 con bò sa.

- Thời gian thc hin: 2011 - 2013

- Kinh phí thc hin: 19,49 t đồng, trong đó:

+ T nguồn ngân sách cp: 9,795 t đồng (h trợ 50% chi phí thiết b và chi phí t chc thc hin):

Máy vắt sa: 6,545 t đng (700 cái x 18.700.000 đng/cái x 50%)

Máy ra máy vắt sa: 1,4 t đồng (700 cái x 4.000.000 đồng/cái x 50%)

Bình nhôm cha sa: 1,75 t đng (3.500 h x 1.000.000 đồng/cái x 50%) Kinh phí t chc thc hin: 0,1 t đồng.

+ T nguồn các doanh nghip và h chăn ni bò sa: 9,695 t đồng: Máy vắt sa: 6,545 t đng (700 cái x 18.700.000 đng/cái x 50%)

Máy ra máy vắt sa: 1,4 t đồng (700 cái x 4.000.000 đồng/cái x 50%)

Bình nhôm cha sa: 1,75 t đng (3.500 h x 1.000.000 đồng/cái x 50%)

* Hỗ trợ đu tư thiết bị chế biến thc ăn chăn nuôi:

- Số lưng thiết b đu tư:

+ 700 máy băm thái cỏ dng dĩa trc cun (công suất 2 tn/giờ) cho các hộ chăn nuôi trên 20 - 50 con , có đồng c thâm canh.

+ 120 máy trn thc ăn TMR 3 pha (250kg/mẻ) cho các h chăn nuôi trên 50 con bò, đồng cỏ thâm canh.

- Thời gian thc hin: 2011 - 2013

- Kinh phí thc hin: 16,4 t đng, trong đó:

- T nguồn ngân sách cấp: 8,25 t đồng (h trợ 50% chi phí thiết b và chi phí tổ chc thc hin):

+ Máy băm thái cỏ có trc cun: 5,18 t đng (700 cái x 14.800.000 đng/cái x 50%)

+ Máy trn thc ăn TMR 3 pha: 2,97 t đồng (120 cái x 49.500.000 đồng/cái x 50%).

+ Kinh phí t chc thực hin: 0,1 t đồng.

- T nguồn các doanh nghiệp và h chăn nuôi bò sa: 8,15 t đng:

+ Máy băm thái cỏ có trc cun: 5,18 t đng (700 cái x 14.800.000 đng/cái x 50%)

+ Máy trn thc ăn TMR 3 pha: 2,97 t đồng (120 cái x 49.500.000 đồng/cái x 50%).

* Hỗ trợ nâng cp chung tri chăn nuôi:

- Số lưng thiết b đầu tư: 960 qut phun sương bán t đng, 960 thiết b theo dõi nhiệt đ ẩm đ chuồng nuôi cho mi h chăn ni quy mô trên 20 con bò sa.

- Thời gian thc hin: 2011 - 2015

- Kinh phí thc hin: 19,78 t đồng, trong đó:

+ T ngun ngân sách cấp: 9,94 t đng (h trợ 50% chi phí thiết b và chi phí t chc thc hin).

Hthống quạt phun sương bán tđộng: 9,6 tđng (960 cái x 20.000.0000 đồng/cái x 50%).

Thiết b theo dõi nhiệt độ, ẩm đ chuồng ni: 0,24 t đồng (960 cái x 500.000 đồng/cái x 50%)

Kinh phí t chc thc hin: 0,1 t đồng.

+ T nguồn các doanh nghip và h chăn ni bò sa: 9,84 t đồng:

Hthống quạt phun sương bán tđộng: 9,6 tđng (960 cái x 20.000.0000 đồng/cái x 50%).

Thiết b theo dõi nhiệt độ, ẩm đ chuồng ni: 0,24 t đồng (960 cái x 500.000 đồng/cái x 50%).

* y dng nhà máy sn xut thc ăn TMR:

- Số lưng thiết b đầu tư: H trợ đu tư xây dng nhà máy sản xuất thc ăn TMR và hthống phân phi thc ăn cho các h chăn ni bò sa.

- Thời gian thc hin: 2011 - 2015

- Kinh phí thc hin: 6,7 tđồng, trong đó:

+ T ngun ngân sách cấp: 1 t đồng (h trợ 100% chi phí mua máy trn TMR 17m3 mvà phn mm quản , sản xuất thc ăn TMR).

+ T ngun các doanh nghiệp và Hợp tác xã: 5,7 t đng (xây dng h thống nhà kho, h chua…: 3.000 m2 x 1,9 triu/m2)

5. ĐỀ ÁN “CỦNG CỐ VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC CHĂN NUÔI BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ”

5.1. Nội dung:

- Thời gian thc hin: 2011 - 2015

- T chc 26 lớp tập hun, tuyên truyền v mô nh hp tác xã, t hp tác ng nghiệp ti các địa bàn trọng điểm về chăn nuôi bò sa

- T chc 26 bui tuyên truyền v chính sách h trợ chuyển dịch cơ cu kinh tế nông nghip 2011 - 2015 theo Quyết định s36/2011/-UBND (tại các đa bàn trọng điểm về chăn nuôi bò sa).

- T chc 16 bui tư vấn củng cố các t hp tác, hp tác xã bò sa đang hot động và vn động thành lp mi.

- Thành lập và h trợ điu hành Hội Chăn ni bò sa thành ph.

- T chc 14 chuyến tham quan các mô hình hp tác bò sa đin nh các tnh, thành.

5.2. Kinh phí thc hiện:

Tng kinh phí thc hiện: 0,808 t đng, trong đó:

+ Tập hun, tuyên truyền v mô hình hp tác xã, t hợp tác: 0,157 tđồng.

+ Tuyên truyền vchính sách h trợ chuyển dịch cơ cu nông nghiệp 2011 - 2015: 0,153 t đồng.

+ Tư vấn cng c các t hp tác, hp tác xã bò sa đang hot đng và vn đng thành lp mi: 0,184 tđồng.

+ Thành lập và h trợ điu hành Hội Chăn ni bò sa thành ph: 0,029 t đồng.

+ Tham quan các mô hình HTX bò sa đin hình: 0,284 tđng.

6. CHƯƠNG TRÌNH C TIẾN THƯƠNG MẠI BÒ SA

6.1. Nội dung:

- Xây dng thương hiu ging bò sa và mở rộng giao dch kinh doanh con giống tại thành ph H Chí Minh.

- T chc Hi thi bò sa định k 2 năm/ln, gp ngưi chăn ni có s cnh tranh trong việc quản , nâng cao chất lưng giống.

- Xây dng thương hiệu ging bò sa.

6.2. Kinh phí thc hiện:

Tng kinh phí: 2,5 t đng bao gm các hoạt đng

- Ngun t ngân sách cấp: 1,25 tđồng.

- Ngun t các doanh nghip: 1,25 t đồng.

7. ĐỀ ÁN “ĐẦU TƯ NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHĂN NUÔI BÒ SỮA THAY THẾ NGOẠI NHẬP”

7.1. Nội dung:

Htrợ kinh phí đcác cơ quan nghiên cu và doanh nghip nghiên cu, sn xuất các trang thiết b thay thế hàng nhập ngoi, các trang thiết b nghiên cu hoc ng dụng sn xut như máy trn thc ăn; các dng c dao gọt móng, cưa sng, kìm thiến đc; dụng c vt sa, bao bì cha đng sa; thiết b chuồng tri chăn nuôi

7.2. Kinh p thc hiện: 01 t đng (t ngun kinh phí nghiên cu khoa hc ca Sở Khoa hc và Công nghệ).

8. ĐỀ ÁN “ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC”

8.1. Nội dung:

- Đào tạo ngắn hạn và khuyến nông nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ trang trại… để tự xây dựng, thực hiện và giám sát kế hoạch sản xuất và quản lý đàn trại nông hộ.

- Đào tạo trong nước và nước ngoài cho các nhà khoa học và cán bộ có trình độ chuyên sâu về giống, dinh dưỡng, thú y, an toàn thực phẩm…

- Tổ chức tham quan học tập các mô hình chăn nuôi bò sữa hiệu quả trong nước, ngoài nước.

8.2. Kinh phí thc hiện: 3 t đồng

9. ĐỀ ÁN “NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẤY TRUYỀN PHÔI BÒ SỮA ĐÃ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ”

9.1. Nội dung:

- Gây động dục đ thu hoch trng bng phương pháp siêu bài noãn.

- Nghiên cu tạo pi đã xác đnh gii nh in vitro.

- Triển khai cấy truyn phôi trên đa bàn thành phố.

9.2. Kinh phí thc hiện: 3 tỷ đng.

- Ngun ngân sách cp: 1,5 tđồng.

- Các doanh nghip: 1,5 t đồng (dưi dng con giống, con nhận phôi, k thut viên và các quy trình thc hiện cấy chuyển pi).

Y BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 4320/QĐ-UBND ngày 12/09/2011 phê duyệt Chương trình phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.069

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.28.111
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!