ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 407/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
02 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số
1360/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về phê duyệt Chương
trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số
43/2020/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh Ban hành Quy định nội dung chi và
mức chi thực hiện khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
4598/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng
thẩm định Chương trình Khuyến nông tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 17/TTr-SNN ngày 20/01/2021 và Hội đồng thẩm
định Chương trình khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 -
2023, tại Biên bản họp ngày 25/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình Khuyến nông trên địa bàn tỉnh
Bình Định giai đoạn 2021 - 2023 kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các
cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và PPTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công Thương;
Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Khuyến nông;
- PVPNN;
- Lưu: VT, K10, K13.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 -
2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. SỰ CẦN
THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Sự cần
thiết
Trong thời gian qua, Đảng và
Nhà nước đã rất quan tâm và có nhiều chủ trương, chính sách đối với công tác
khuyến nông, hệ thống tổ chức khuyến nông ngày càng phát triển và dần ổn định.
Với nguồn vốn từ ngân sách, từ các chương trình, dự án thông qua các hoạt động
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, thông tin, truyền bá kiến thức và đào tạo nghề
cho nông dân. Hoạt động khuyến nông của tỉnh đã tập trung thực hiện việc chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với chế
biến và thị trường tiêu thụ; xây dựng và nhân rộng các mô hình cánh đồng mẫu lớn,
cánh đồng lớn, cánh đồng liên kết; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới
vào sản sản xuất, hỗ trợ phát triển sản xuất; khảo nghiệm, sản xuất thử các giống
cây trồng, vật nuôi; các mô hình sản xuất nông nghiệp bền vững, mô hình giảm
thiểu biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường. Hoạt động khuyến nông đã có những
đóng góp vào thành công chung của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và xây dựng
nông thôn mới.
Bên cạnh những kết quả đạt được,
hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua vẫn còn hạn chế, tồn
tại như các mô hình trình diễn triển khai nhìn chung đều thành công, có hiệu quả
nhưng việc phổ biến và nhân ra diện rộng gặp nhiều khó khăn, chưa có nhiều mô
hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm. Nội dung tập huấn,
đào tạo, thông tin tuyên truyền còn nặng về chuyển giao các kỹ thuật sản xuất,
chưa chú trọng đến hướng dẫn các kỹ năng tổ chức sản xuất, phổ biến kiến thức
thị trường, kiến thức kinh doanh nông nghiệp và phổ biến chính sách.
Để khắc phục những hạn chế
trên, nâng cao hiệu quả của công tác khuyến nông, hỗ trợ phát triển nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới, hình
thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung quy mô lớn đem lại hiệu quả kinh
tế cao, tạo sự thu hút các doanh nghiệp tham gia vào các chuỗi giá trị; do vậy
cần xây dựng Chương trình khuyến nông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2023 bằng
việc thực hiện các mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp công nghệ
cao, mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa gắn với liên kết tiêu thụ
sản phẩm, đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng bá sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh là rất cần thiết.
2. Cơ sở
pháp lý
- Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
- Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
- Quyết định số
1360/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về phê duyệt Chương
trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020-2025;
- Quyết định số 1504/QĐ-UBND
ngày 04/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND
ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định Chính sách hỗ trợ liên kết
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn
2019-2025;
- Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND
ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh Ban hành Quy định nội dung chi và mức chi thực hiện
khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
II. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác khuyến nông nhằm hỗ trợ thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông, lâm, thủy
sản theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng gắn với xây dựng nông thôn
mới, góp phần thực hiện thành công Kế hoạch tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp
giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh, hình thành các cụm sản xuất nông, công nghiệp ở
nông thôn.
- Đào tạo, hỗ trợ về phương
pháp tiếp cận, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến
phù hợp với nhu cầu và khả năng của người sản xuất, nhằm phát triển nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
2. Mục
tiêu cụ thể
2.1. Xây dựng và nhân rộng
mô hình
- Về trồng trọt: Xây dựng 10 mô
hình, với 65 điểm trình diễn cho 05 nhóm mô hình: Mô hình chuyển đổi cây trồng
cạn trên các chân đất: lúa, màu, mía nhằm nâng cao giá trị sản xuất; mô hình
liên kết sản xuất theo liên kết chuỗi; mô hình chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật, quản lý tổng hợp trên cây trồng; mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng
VietGAP, hữu cơ, an toàn và mô hình ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
- Về chăn nuôi: Xây dựng 04 mô
hình, với 15 điểm trình diễn cho 03 nhóm mô hình: Mô hình nuôi thâm canh bò thịt
chất lượng cao (bò lai Kobe) kết hợp trồng cỏ (giai đoạn bò 6-12 tháng tuổi và
giai đoạn bò 13-24 tháng tuổi); mô hình chăn nuôi gà thả vườn theo hướng đặc sản
và mô hình cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh.
- Về thủy sản: Xây dựng 05 mô
hình, với 22 điểm trình diễn, cho 03 nhóm mô hình: Mô hình phát triển ổn định
và nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi các loài thủy sản nước lợ; mô hình nuôi các
loài thủy sản nước ngọt gắn với tiêu thụ sản phẩm và mô hình ứng dụng các thiết
bị công nghệ tiên tiến trong bảo quản các sản phẩm trên tàu cá.
2.2. Thông tin tuyên truyền
- Thực hiện 156 chuyên mục trên
sóng Phát thanh, 156 chuyên mục trên sóng Truyền hình. Trên Báo Bình Định thực
hiện thường xuyên trên trang kinh tế số ra hàng ngày.
- Thực hiện 30 cuộc tọa đàm
trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định.
- Tổ chức 03 cuộc hội nghị giao
ban về công tác khuyến nông, với hơn 90 người tham dự.
- Tổ chức ít nhất 12 cuộc hội
thảo nhân rộng mô hình, với khoảng 840 người tham gia.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: xây dựng 09
file kỹ thuật, in khoảng 30.000 tờ rơi kỹ thuật các lĩnh vực trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản, lâm nghiệp; trang bị bộ máy vi tính chuyên dụng dựng hình để
xây dựng các phim tư liệu và video kỹ thuật; trang bị máy vi tính xách tay, bộ
máy chiếu để phục vụ tốt công tác tập huấn, hội nghị, hội thảo; duy trì, nâng cấp
hệ thống mạng internet.
2.3. Bồi dưỡng, đào tạo, tập
huấn
- Tổ chức ít nhất 06 cuộc tham
quan, học tập ngoài tỉnh.
- Tổ chức ít nhất 09 lớp tập huấn
kiến thức mới cho mạng lưới khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông, nông dân chủ
chốt, với khoảng 270 người tham gia.
- Tổ chức ít nhất 06 lớp tập huấn
ToT nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến
nông, bồi dưỡng kiến thức về chính sách, pháp luật cho đối tượng chuyển giao và
nhận chuyển giao công nghệ, với khoảng 180 người tham gia.
- Tổ chức 01 lớp tập huấn công
tác thanh quyết toán mô hình, triển khai các Nghị định, Thông tư, Quyết định
liên quan đến hoạt động khuyến nông, với khoảng 30 người tham gia.
- Tổ chức ít nhất 45 cuộc gặp gỡ
trao đổi trực tiếp với nông dân về tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và kinh nghiệm
sản xuất nông nghiệp, với khoảng 3.150 người tham gia.
- Tổ chức ít nhất 60 lớp tập huấn
cho nông dân về tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp,
với khoảng 3.000 người tham gia.
III. NỘI
DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Xây dựng
và nhân rộng mô hình
Xây dựng mô hình trình diễn áp
dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ phù hợp với từng địa phương, nhu cầu của sản
xuất và định hướng phát triển của ngành; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
từ các mô hình trình diễn, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng. Trong đó
ưu tiên xây dựng và nhân rộng các mô hình:
- Mô hình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt; mô hình sản xuất có chứng nhận; mô hình sản xuất nông nghiệp hướng
VietGAP, hữu cơ; mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ
sản phẩm; mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái; mô hình ứng dụng
công nghệ cao trong nông nghiệp;
- Mô hình tổ chức quản lý sản
xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững;
- Mô hình sản xuất nông nghiệp
thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai,
dịch hại, bảo vệ môi trường;
- Mô hình phát triển sản xuất để
giảm nghèo bền vững cho các đối tượng yếu thế ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó
khăn;
- Các mô hình khác theo nhu cầu
của sản xuất, thị trường và định hướng phát triển của ngành, địa phương.
2. Thông
tin tuyên truyền
- Tuyên truyền chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến
nông;
- Phổ biến quy trình sản xuất,
tiến bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến
trong lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động khuyến nông;
- Thông tin thị trường, giá cả
nông sản, vật tư nông nghiệp, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại
do thiên tai, dịch hại;
- Xây dựng mạng lưới thông tin
truyền thông khuyến nông để tư vấn, chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông
tin phản hồi từ thực tế sản xuất thông qua Internet, các cơ quan truyền thông.
- Tổ chức các sự kiện khuyến
nông, tổ chức phát hành tài liệu, tổ chức tham quan học tập trao đổi kinh nghiệm
nhằm nhân rộng các mô hình, gương sản xuất giỏi, các điển hình tiên tiến.
3. Bồi dưỡng,
tập huấn và đào tạo:
- Đào tạo, tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến
thức về chính sách, pháp luật cho các đối tượng chuyển giao công nghệ.
- Tập huấn về kỹ thuật sản xuất,
tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp, bồi dưỡng kiến thức về chính
sách, pháp luật, thị trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch
hại cho các đối tượng nhận chuyển giao công nghệ.
IV. CÁC NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
1. Xây dựng
và nhân rộng mô hình
1.1. Lĩnh vực trồng trọt
1.1.1. Xây dựng mô hình
chuyển đổi cây trồng cạn trên các chân đất: lúa, màu, mía nhằm nâng cao giá trị
sản xuất
a) Mục tiêu: Chuyển đổi cây trồng
cạn trên đất kém hiệu quả sang cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn.
b) Thực hiện các mô hình
Thâm canh cây trồng (ngô,
mè, cỏ,…) trên chân đất chuyển đổi (đất lúa, màu, mía)
+ Địa điểm thực hiện: Tây Sơn,
Vĩnh Thạnh, Phù Cát, Hoài Ân, Hoài Nhơn;
+ Diện tích: từ 26 ha trở
lên/03 năm, 14 điểm trình diễn (02 ha/điểm đối với mô hình thâm canh cây ngô,
mè,...; 01 ha/điểm đối với mô hình thâm canh cây cỏ).
1.1.2. Xây dựng mô hình
liên kết sản xuất theo liên kết chuỗi
a) Mục tiêu: Chuyển đổi cơ cấu
cây trồng có hiệu quả kinh tế cao; nâng cao giá trị sản xuất; phát triển liên kết
chuỗi giá trị nông sản.
b) Thực hiện các mô hình.
- Trồng cây đinh lăng phục
vụ cho dự án liên kết chuỗi (duy trì)
* Chăm sóc năm 2, 3, 4 (đã trồng
năm 2020):
+ Địa điểm thực hiện: Tây Sơn,
Phù Cát.
+ Diện tích: 02 ha/02 điểm
trình diễn.
- Liên kết sản xuất và
tiêu thụ ngô ngọt
+ Địa điểm thực hiện: Tây Sơn,
Vĩnh Thạnh.
+ Diện tích: từ 30 ha trở lên/3
năm, 06 điểm trình diễn (05 ha/điểm).
- Thâm canh lạc gắn liên
kết chuỗi có sử dụng hệ thống ống tưới nước tiết kiệm
+ Địa điểm thực hiện: Hoài
Nhơn, Phù Cát, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh
+ Diện tích dự kiến: từ 18 ha
trở lên/3 năm, 06 điểm trình diễn (từ 03 ha/điểm).
1.1.3. Xây dựng mô hình
chuyển giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, quản lý tổng hợp trên cây trồng
a) Mục tiêu: Chuyển giao kỹ thuật
để nông dân sản xuất cây trồng theo hướng an toàn và hiệu quả; nâng cao hiệu quả
sản xuất, hạn chế ô nhiễm môi trường.
b) Thực hiện các mô hình
- Sản xuất một số giống
hoa ngắn ngày phục vụ phát triển làng nghề trồng hoa
+ Địa điểm thực hiện: Hoài
Nhơn, An Nhơn, Tuy Phước, Quy Nhơn.
+ Diện tích:
Trồng hoa lan denro cắt cành:
trồng mới 400 m2/02 điểm trình diễn/ 02 năm, 03 điểm trình diễn/02 năm chăm sóc
năm 2, năm 3.
Trồng hoa đồng tiền, dạ yến thảo,...
2.000 chậu/2.000 m2/02 năm, 1.000 chậu/1.000 m2/ điểm trình diễn.
- Quản lý dịch hại tổng hợp
(IPM) trên cây ngô (đối với sâu keo mùa thu)
+ Địa điểm thực hiện: Hoài Ân,
Hoài Nhơn, Tây Sơn.
+ Diện tích dự kiến: từ 07 ha
trở lên/03 năm, 07 điểm trình diễn (01 ha/điểm).
1.1.4. Xây dựng mô hình sản
xuất nông nghiệp theo hướng VietGAP, hữu cơ, an toàn
a) Mục tiêu: Sản xuất theo hướng
an toàn và hiệu quả; nâng cao chất
b) Thực hiện các mô hình
- Thâm canh dừa theo hướng
hữu cơ
+ Địa điểm thực hiện: Hoài Ân,
Hoài Nhơn.
+ Quy mô: từ 2.000 cây dừa trở
lên/02 năm, 04 điểm trình diễn (500 cây/điểm).
- Thâm canh lúa cải tiến
theo hướng chất lượng, hữu cơ
+ Địa điểm thực hiện: Hoài Ân,
Hoài Nhơn, Vân Canh, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh.
+ Diện tích: từ 40 ha trở
lên/03 năm, 08 điểm trình diễn (05 ha/điểm).
- Thâm canh cây bưởi theo
hướng hữu cơ (Bưởi ở thời kỳ kinh doanh)
+ Địa điểm thực hiện: Hoài Ân, Hoài
Nhơn, An Lão, Tây Sơn.
+ Diện tích: từ 04 ha trở
lên/02 năm, 02 điểm trình diễn (02 ha/điểm); theo dõi để duy trì năm 2, năm 3
(02 ha triển khai năm 2021).
1.1.5. Xây dựng mô hình ứng
dụng công nghệ cao vào sản xuất
a) Mục tiêu: Chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất cây trồng; nâng cao chất lượng
nông sản.
b) Thực hiện mô hình
- Trồng thâm canh cây kiệu
theo hướng VietGAP có ứng dụng công nghệ cao
+ Địa điểm thực hiện: Vĩnh Thạnh
(theo Kế hoạch 36/KH-UBND ngày 07/5/2019 của UBND tỉnh).
+ Diện tích: 02 ha/điểm/năm.
1.2. Lĩnh vực chăn nuôi
1.2.1. Mô hình nuôi thâm
canh bò thịt chất lượng cao (bò lai Kobe) kết hợp trồng cỏ (giai đoạn bò 06-12
tháng tuổi và giai đoạn bò 13-24 tháng tuổi)
- Mục tiêu: Chuyển giao cho
nông dân về quy trình nuôi thâm canh giống bò thịt chất lượng cao, giống cỏ mới.
Phát triển chăn nuôi bò theo hướng hàng hóa, tăng năng suất, tăng hiệu quả kinh
tế cho người chăn nuôi.
- Địa điểm thực hiện: An Nhơn,
Tây Sơn, Hoài Nhơn, Tuy Phước,...
- Quy mô: 20 con bò + trồng 01
ha cỏ/03 năm, 04 điểm trình diễn (05 con bò + 2.500 m2 cỏ/điểm).
1.2.2. Mô hình nuôi gà thịt
thả vườn theo hướng đặc sản
- Mục tiêu: Chuyển giao cho
nông dân về quy trình nuôi gà thịt thả vườn an toàn sinh học. Tạo ra các sản phẩm
an toàn thực phẩm thông qua các giải pháp về kỹ thuật, quản lý, các chế phẩm
sinh học,… nhằm giảm, hạn chế sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi, tăng hiệu quả
kinh tế cho người chăn nuôi.
- Địa điểm thực hiện: Hoài Ân,
Hoài Nhơn, Vân Canh, Tây Sơn, An Lão,...
- Quy mô: 6.000 con gà/03 năm,
06 điểm trình diễn (1.000 con gà/điểm).
1.2.3. Mô hình cơ sở chăn
nuôi an toàn dịch bệnh
a) Mục tiêu: Xây dựng trang trại
chăn nuôi heo giống, gà giống đạt cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh, nhằm cung
cấp nguồn con giống đạt chất lượng, giảm thiểu rủi ro trong chăn nuôi.
b) Thực hiện các mô hình
- Hướng dẫn, hỗ trợ thực
hiện chăn nuôi gà giống an toàn dịch bệnh
+ Địa điểm thực hiện: Vân Canh,
Tuy Phước, An Nhơn.
+ Quy mô: 4.000 con/năm, 02 điểm
trình diễn (2.000 con/điểm).
- Hướng dẫn, hỗ trợ thực
hiện chăn nuôi heo giống an toàn dịch bệnh
+ Địa điểm thực hiện: Vân Canh,
Tây Sơn, An Nhơn, Phù Cát, Hoài Ân, Hoài Nhơn.
+ Quy mô: 240 con/năm, 03 điểm
trình diễn (80 con/điểm).
1.3. Lĩnh vực Thủy sản
1.3.1. Xây dựng mô hình phát
triển ổn định và nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi các loài thủy sản nước lợ
a) Mục tiêu: Đa dạng hóa các đối
tượng nuôi ở những vùng nuôi tôm quảng canh cải tiến nhằm hạn chế rủi ro bệnh dịch,
cải thiện môi trường sinh thái vùng nuôi. Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào mô hình nuôi chuyên tôm, nhằm nâng cao giá trị nguồn tôm thương phẩm đảm bảo
an toàn sinh học.
b) Thực hiện các mô hình
- Nuôi ghép tổng hợp tôm
- cua - cá trong ao sinh thái cây ngập mặn nước lợ
+ Địa điểm thực hiện: Phù Mỹ,
Phù Cát, Tuy Phước.
+ Quy mô: 05 ha/03 năm, 05 điểm
trình diễn (01 ha/điểm).
- Nuôi tôm thẻ chân trắng
ứng dụng công nghệ Semi-biofloc
+ Địa điểm thực hiện: Hoài
Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát.
+ Quy mô: 6.000 m2/02 năm, 04
điểm trình diễn (1.500 m2/điểm).
1.3.2. Xây dựng mô hình
nuôi các loài thủy sản nước ngọt gắn với tiêu thụ sản phẩm
a) Mục tiêu: Nâng cao giá trị
kinh tế và tạo sản phẩm đầu ra ổn định an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nước ngọt.
Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.
b) Thực hiện các mô hình
- Nuôi cá chình thương phẩm
trong ao nước ngọt
+ Địa điểm thực hiện: Tây Sơn,
Phù Mỹ, Phù Cát, Hoài Ân.
+ Quy mô: 2.500 m2/03 năm, 05
điểm trình diễn (500 m2/điểm).
- Nuôi cá thát lát cườm
thương phẩm trong hồ chứa thủy lợi gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm
+ Địa điểm thực hiện: Vĩnh Thạnh,
An Nhơn, Phù Cát.
+ Quy mô: 500 m3/02
năm, 05 điểm trình diễn (100 m3/điểm).
1.3.3. Xây dựng mô hình ứng
dụng các thiết bị công nghệ tiên tiến trong bảo quản các sản phẩm trên tàu cá
a) Mục tiêu: Giảm tổn thất sau thu
hoạch, nâng cao hiệu quả bảo quản, tăng giá trị sản phẩm trên tàu khai thác. Tạo
việc làm, nâng cao thu nhập cho ngư dân.
b) Thực hiện Mô hình: Ứng
dụng công nghệ Nano trong bảo quản sản phẩm thuỷ sản trên tàu cá.
- Địa điểm thực hiện: Các huyện,
thị xã, thành phố ven biển.
- Quy mô: 03 tàu/02 năm, 03 điểm
trình diễn (01 tàu/điểm).
2. Thông
tin tuyên truyền
- Thông tin tuyên truyền phục vụ
công tác khuyến nông trên các phương tiện thông tin đại chúng. Nhằm phổ biến
các chủ trương định hướng, chính sách mới về sản xuất nông nghiệp, thời vụ sản
xuất, biện pháp phòng chống dịch bệnh, các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, các
giải pháp kỹ thuật, kết quả mô hình trình diễn, điển hình tiên tiến trong sản
xuất thông qua báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định.
- Tổ chức Tọa đàm trên sóng Đài
Phát thanh và Truyền hình Bình Định. Tuyên truyền, các chủ trương chính sách của
ngành nông nghiệp, các giải pháp kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất.
- Hội nghị giao ban về công tác
khuyến nông. Nhằm đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện và đề ra giải pháp để triển
khai thực hiện chương trình, kế hoạch khuyến nông.
- Hội thảo nhân rộng các mô
hình khuyến nông có hiệu quả. Giới thiệu, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới,
các mô hình khuyến nông đạt hiệu quả cao để nhân rộng đưa vào sản xuất.
- Thuê bao internet nhằm phục vụ
công tác khuyến nông.
- Mua sắm trang thiết bị phục vụ
công tác thông tin tuyên truyền khuyến nông hàng năm.
+ Phim ảnh, băng đĩa, in tờ rơi
kỹ thuật: Phục vụ tốt công tác thông tin tuyên truyền khuyến nông, chuyển giao
các quy trình kỹ thuật, các tiến bộ chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới, các
mô hình hiệu quả đến bà con nông dân.
+ Trang bị máy vi tính chuyên dụng
dựng hình: Dựng phim, thực hiện các tin, bài phóng sự để gửi phát trên sóng Đài
phát thanh truyền hình tỉnh, xây dựng các phim tư liệu và Video kỹ thuật phục vụ
công tác khuyến nông.
+ Trang bị máy vi tính xách
tay, bộ máy chiếu: Phục vụ công tác tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo,
hội nghị, hội thảo.
3. Bồi dưỡng,
tập huấn và đào tạo
- Tập huấn, đào tạo cho đối tượng
chuyển giao và đối tượng nhận công nghệ chuyển giao tổ chức tại tỉnh, huyện.
+ Tập huấn kiến thức mới cho mạng
lưới khuyến nông, cộng tác viên khuyến nông, nông dân chủ chốt. Nhằm chuyển
giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới đến đội ngũ khuyến nông viên, khuyến ngư
viên, cộng tác viên, nông dân chủ chốt,... nâng cao kinh nghiệm, hiệu quả sản
xuất.
+ Tập huấn ToT - đào tạo tiểu
giáo viên, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng
khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về chính sách, pháp luật cho đối tượng nhận
chuyển giao công nghệ.
+ Tập huấn công tác thanh quyết
toán mô hình và triển khai các Nghị định, Thông tư, Quyết định liên quan đến hoạt
động khuyến nông, nhằm giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh quyết
toán các chương trình khuyến nông, đối tượng nhận chuyển giao nắm rõ các chính
sách, pháp luật áp dụng vào chương trình khuyến nông.
- Tập huấn, đào tạo cho nông
dân: Tổ chức tại xã
+ Chương trình gặp gỡ trao đổi
trực tiếp với nông dân: Nhằm trao đổi, giới thiệu những chính sách, những tiến
bộ khoa học kỹ thuật, mô hình mới có hiệu quả và chia sẻ kinh nghiệm, giải đáp
những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp giúp bà con nông dân tiếp thu, lựa chọn
áp dụng vào sản xuất có hiệu quả.
+ Tập huấn nông dân về tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới và kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- Tham quan học tập các mô
hình, kinh nghiệm tổ chức hoạt động khuyến nông và thu thập các giống cây trồng,
vật nuôi mới (ngoài tỉnh).
(Phụ
lục chi tiết kèm theo)
V. KHÁI TOÁN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện
Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021 -2023 từ các nguồn kinh phí như sau:
- Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh
(không quá 14 tỷ đồng);
- Nguồn đối ứng của người dân
và các nguồn kinh phí lồng ghép hợp pháp khác.
VI. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải
pháp về kỹ thuật
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu về
giống cây trồng, vật nuôi mới, kết quả các chương trình, dự án,... lựa chọn các
loại giống và kỹ thuật phù hợp với điều kiện khí hậu của địa phương để đưa vào
các mô hình trình diễn.
- Ứng dụng các kết quả của các
nhiệm vụ khoa học ứng dụng công nghệ cấp tỉnh đã nghiệm thu và đánh giá có hiệu
quả để triển khai vào xây dựng các mô hình phù hợp tại các địa phương.
- Cập nhật, chọn lọc các tiến bộ
kỹ thuật, công nghệ mới, mô hình sản xuất thiết thực, phù hợp với điều kiện địa
phương để triển khai áp dụng trên diện rộng nhằm phát triển ngành nông nghiệp một
cách bền vững, có hiệu quả về kinh tế - xã hội.
- Thông qua việc triển khai mô
hình trình diễn tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp, thuỷ sản cho người dân để nâng cao trình độ canh tác, tăng giá trị
thu nhập trên đơn vị diện tích góp phần nâng cao đời sống người dân trên địa
bàn tỉnh.
2. Giải
pháp về chính sách
- Thực hiện theo Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông; Quyết
định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh Ban hành Quy định nội dung
chi và mức chi thực hiện khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
- Phối hợp với các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm,
tìm kiếm thị trường cho nông sản.
- Căn cứ các chương trình,
chính sách hỗ trợ sản xuất, đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, các quy hoạch về
phát triển cây trồng, vật nuôi để xây dựng các mô hình khuyến nông.
- Đẩy mạnh việc tổ chức các
hình thức liên kết sản xuất nông nghiệp gắn với tiêu thụ sản phẩm, khuyến khích
các hình thức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị... để tạo đầu ra bền vững
cho sản phẩm, tạo vùng sản xuất hàng hóa tập trung mang lại thu nhập ổn định
cho nông dân.
3. Giải
pháp về thực hiện chương trình
- Tích cực đổi mới nội dung và
phương pháp hoạt động để nâng cao hiệu quả hoạt động công tác khuyến nông thông
qua các hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, thông tin, truyền bá kiến thức
và bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo.
- Tập trung xây dựng, trình diễn,
chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ mới nhằm hỗ trợ phát triển sản
xuất phù hợp với điều kiện thực tế sản xuất từng vùng, từng địa phương theo hướng
phát triển sản xuất bền vững, an toàn, thích ứng với biến đổi khí hậu và góp phần
bảo vệ môi trường.
- Mở rộng, cải tiến, nâng cao
chất lượng công tác thông tin tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại
chúng nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin hai chiều, kịp thời, chính xác, tạo hiệu
quả thiết thực trong việc chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất.
- Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn
và đào tạo để nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ khuyến
nông, cán bộ liên quan để chủ động thực hiện các chương trình trọng điểm; đào tạo
tập huấn cho nông dân nhằm nắm bắt các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất
nông, lâm, thủy sản để sản xuất nhằm đáp ứng theo yêu cầu của thị trường tiêu
thụ.
- Huy động các nguồn lực xã hội,
sự tham gia, phối hợp của các cấp, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể vào công
tác khuyến nông nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác khuyến nông.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và PTNT
- Căn cứ Chương trình khuyến
nông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2023 đã được phê duyệt, giao Sở Nông nghiệp
và PTNT phê duyệt Kế hoạch khuyến nông cấp tỉnh hàng năm và công bố theo quy định.
- Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai
thực hiện kế hoạch khuyến nông, tổ chức kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán theo
quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập
dự toán kinh phí khuyến nông cấp tỉnh và tổng hợp vào dự toán ngân sách của Sở
để tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình UBND tỉnh theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước.
- Định kỳ hàng năm tổ chức tổng
kết đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch chương trình khuyến nông địa phương và
báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét chỉ đạo.
2. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện chương trình khuyến nông.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính tham
mưu, đề xuất UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện Chương trình khuyến
nông.
4. Sở Khoa
học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
PTNT đề xuất tuyển chọn hoặc giao trực tiếp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
dự án ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong lĩnh vực nông nghiệp để triển
khai thực hiện Chương trình khuyến nông.
5. Sở Công
Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT tổ chức mạng lưới liên kết, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và
cung ứng vật tư đầu vào; thực hiện hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng
bá, mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm.
6. Các cơ
quan truyền thông:
Các cơ quan thông tin, tuyên
truyền phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tuyên truyền về các hoạt động khuyến
nông trên toàn tỉnh.
7. Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các hội đoàn thể
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội các cấp trong tỉnh tăng cường phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT để tuyên truyền về các hoạt động khuyến nông
trên toàn tỉnh.
8. UBND các
huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn,
UBND cấp xã phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai
Chương trình khuyến nông trên địa bàn đảm bảo hiệu quả./.
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI
ĐOẠN 2021 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số. 407/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Tên mô hình
|
Địa điểm
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả dự kiến đạt được
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
A
|
Xây
dựng và nhân rộng mô hình:
- Đơn vị chủ trì: Trung
tâm Khuyến nông Bình Định
- Đơn vị thực hiện: Các
đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT và các Trung tâm dịch vụ nông
nghiệp huyện, thị xã, thành phố,… dự kiến triển khai mô hình khuyến nông
|
I
|
Lĩnh
vực trồng trọt
|
1
|
Xây dựng mô hình chuyển đổi
cây trồng cạn trên các chân đất: lúa, màu, mía nhằm nâng cao giá trị sản xuất
|
Chuyển đổi cây trồng cạn trên
đất kém hiệu quả sang cây trồng có hiệu quả kinh tế cao hơn
|
Thâm canh cây trồng (ngô, mè,
cỏ,…) trên chân đất chuyển đổi (đất lúa, màu, mía)
|
Tây Sơn, Vĩnh Thạnh, Phù Cát, Hoài Ân, Hoài Nhơn
|
Xây dựng mô hình trình diễn:
- Thâm canh cây ngô, mè,… triển
khai 04 điểm, quy mô 02 ha/điểm
- Thâm canh cỏ, triển khai 01
điểm, 01 ha/điểm.
|
Xây dựng mô hình trình diễn ở
địa điểm mới:
- Thâm canh cây ngô, mè,… triển
khai 04 điểm, quy mô 02 ha/điểm
- Thâm canh cỏ, triển khai 01
điểm, 01 ha/điểm.
|
Nhân rộng và duy trì mô hình
Thâm canh cây ngô, mè,… triển khai 04 điểm, quy mô 02 ha/điểm
|
- Triển khai 14 điểm trình diễn
(mô hình thâm canh cây ngô, mè,... : 02 ha/điểm; mô hình thâm canh cây cỏ: 01
ha/điểm), diện tích từ 26 ha trở lên
- Năng suất đạt: ngô lấy hạt
≥ 62 tạ/ha, ngô ngọt ≥ 160 tạ/ha, mè ≥ 10 tạ/ha, cỏ ≥ 200 tấn/ha/năm.
- Hiệu quả cao hơn 20% so với
sản xuất các cây trên chân đất lúa, màu, mía.
- Quản lý và hạn chế tối thiểu
dịch hại gây hại. Khả năng nhân rộng các địa phương phù hợp trong tỉnh
- Khả năng nhân rộng 100 ha.
|
2
|
Xây dựng mô hình liên kết sản
xuất theo liên kết chuỗi
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
có hiệu quả kinh tế cao; nâng cao giá trị sản xuất; phát triển liên kết chuỗi
giá trị nông sản
|
Trồng cây đinh lăng phục vụ
cho dự án liên kết chuỗi (duy trì)
|
Tây Sơn, Phù Cát
|
- Chăm sóc năm thứ 2, quy mô
02 ha/02 điểm (trồng năm 2020).
- Liên kết chuỗi bao tiêu
thân lá.
|
- Chăm sóc năm thứ 3, quy mô
02 ha/02 điểm (trồng năm 2020).
- Liên kết chuỗi bao tiêu
thân lá.
|
- Chăm sóc năm thứ 4, quy mô 02
ha/02 điểm (trồng năm 2020).
- Đánh giá kết quả. Liên kết
chuỗi bao tiêu thân lá và rễ củ.
|
- Thực hiện quy trình chăm
sóc năm 2, năm 3 và năm 4 đối với mô hình trồng năm 2020 (02 ha/02 điểm)
- Kết quả: sau trồng năm 1: tỷ
lệ sống đạt ≥ 85%, cây sinh trưởng, phát triển khá trở lên, sạch sâu bệnh;
Năm 2, năm 3: Năng suất thân: 0,5 kg cành/cây/năm, năng suất lá: 0,5kg lá
/cây/năm. Năm thứ 4 năng suất củ tươi ≥ 19 tấn/ha (bình quân 1,2 kg củ/cây).
- Phát triển liên kết chuỗi
giá trị nông sản
|
Liên kết sản xuất và tiêu thụ
ngô ngọt
|
Tây Sơn, Vĩnh Thạnh
|
- Duy trì 05 ha/01 điểm mới ở
Tây Sơn
- Mở rộng trồng mới 05 ha/điểm
ở Vĩnh Thạnh
|
Duy trì 10 ha/02điểm mới ở
Vĩnh Thạnh và Tây Sơn gắn với xây dựng liên kết chuỗi ngô ngọt 10 ha/02 điểm ở
Tây Sơn và Vĩnh Thạnh
|
- Duy trì 10 ha/02 điểm mới ở
Vĩnh Thạnh và Tây Sơn
- Mở rộng 20 ha/điểm ở Vĩnh
Thạnh và Tây Sơn theo QĐ số 38/2019/QĐ- UBND
|
- Triển khai 06 điểm trình diễn
(05 ha/điểm); diện tích từ 30 ha trở lên.
- Mở rộng theo liên kết chuỗi
10 ha năm 2022 và 20 ha năm 2023
- Năng suất ngô ngọt (quả
tươi nguyên bao) đạt: ≥ 160 tạ/ha
- Phát triển liên kết chuỗi
giá trị nông sản
- Khả năng nhân rộng 50 ha.
|
Thâm canh lạc gắn liên kết
chuỗi có sử dụng hệ thống ống tưới nước tiết kiệm
|
Hoài Nhơn, Phù Cát, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh
|
Xây dựng 04 điểm trình diễn,
quy mô 03 ha/điểm
|
Xây dựng mô hình duy trì liên
kết chuỗi quy mô 03 ha/điểm gắn liên kết chuỗi theo QĐ số 38/2019/QĐ- UBND
|
Xây dựng mô hình duy trì liên
kết chuỗi quy mô 03 ha/điểm gắn liên kết chuỗi theo QĐ số 38/2019/QĐ- UBND
|
- Triển khai 06 điểm trình diễn
(03 ha/điểm); diện tích từ 18 ha trở lên
- Năng suất Lạc đạt: ≥ 36 tạ/ha
- Phát triển liên kết chuỗi
giá trị nông sản
|
3
|
Xây dựng mô hình chuyển giao ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật, quản lý tổng hợp trên cây trồng
|
Chuyển giao kỹ thuật để nông
dân sản xuất cây trồng theo hướng an toàn và hiệu quả; nâng cao hiệu quả sản
xuất, hạn chế ô nhiễm môi trường
|
Sản xuất một số giống hoa ngắn
ngày phục vụ phát triển làng nghề trồng hoa
|
Hoài Nhơn, An Nhơn, Tuy Phước, Quy Nhơn
|
- Triển khai 01 điểm: trồng
lan denro cắt cành, quy mô 200 m2/điểm
- Triển khai 01 điểm: trồng
hoa đồng tiền, qui mô 1.000 chậu/1.000 m2/điểm
|
- Triển khai 01 điểm: trồng
lan denro cắt cành (trồng mới), quy mô 200 m2/điểm
- Chăm sóc mô hình trồng lan
denro cắt cành 01 điểm (trồng năm 2021)
- Triển khai 01 điểm: trồng
hoa đồng tiền, 1.000 chậu/1.000 m2/ điểm
|
- Chăm sóc mô hình trồng lan
denro cắt cành 400 m2/ 02 điểm (trồng năm 2021, 2022)
|
- Triển khai 07 điểm trình diễn,
trong đó có 04 điểm trình diễn trồng mới:
+ Trồng trồng lan denro cắt
cành với quy mô 02 điểm trình diễn (200 m2/điểm trình diễn) + 03 điểm chăm
sóc năm 2, năm 3;
+ Trồng hoa đồng tiền 2.000
chậu/2.000 m2/02 năm (1.000 chậu/1.000 m2/điểm trình diễn)
- Nhân rộng một số vùng sản
xuất hoa tập trung, xây dựng phát triển làng nghề gắn với xây dựng nông thôn
mới và dịch vụ du lịch; chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trồng hoa cho
người dân.
- Hiệu quả cao hơn 20% so với
tập quán canh tác.
|
Quản lý dịch hại tổng hợp
(IPM) trên cây ngô (đối với sâu keo mùa thu)
|
Hoài Ân, Hoài Nhơn, Tây Sơn
|
- Triển khai 03 điểm, quy mô
01 ha/điểm
|
- Triển khai 02 điểm gắn mô
hình sản xuất ngô ngọt theo liên kết chuỗi, quy mô 01 ha/điểm
|
Duy trì 02 điểm gắn mô hình sản
xuất ngô ngọt theo liên kết chuỗi, quy mô 01 ha/điểm
|
- Triển khai 07 điểm trình diễn
(01 ha/điểm), diện tích từ 07 ha trở lên
- Năng suất ngô lấy hạt đạt ≥
62 tạ/ha; Năng suất ngô ngọt (quả tươi nguyên bao) đạt: ≥ 160 tạ/ha.
- Hiệu quả cao hơn 20% so với
tập quán canh tác.
|
4
|
Xây dựng mô hình sản xuất
nông nghiệp theo hướng VietGAP, hữu cơ, an toàn
|
Sản xuất theo hướng an toàn
và hiệu quả; nâng cao chất lượng nông sản gắn liên kết chuỗi, hạn chế ô nhiễm
môi trường
|
Thâm canh dừa theo hướng hữu
cơ
|
Hoài Ân (dừa lấy nước), Hoài Nhơn (dừa nguyên liệu)
|
- Triển khai 01 điểm: dừa
xiêm tại Hoài Ân, quy mô 500 cây/ điểm
- Triển khai 01 điểm: dừa
nguyên liệu tại Hoài Nhơn, quy mô 500 cây/ điểm
|
- Triển khai 01 điểm: dừa
xiêm tại Hoài Ân, quy mô 500 cây/ điểm
- Triển khai 01 điểm: dừa
nguyên liệu tại Hoài Nhơn, quy mô 500 cây/ điểm
|
|
- Triển khai 04 điểm trình diễn
(500 cây/điểm), với quy mô từ 2.000 cây dừa trở lên
- Năng suất đạt: ≥ 50 quả/cây.
- Hiệu quả cao hơn 20% so với
tập quán canh tác.
|
Thâm canh lúa cải tiến theo
hướng chất lượng, hữu cơ
|
Hoài Ân, Hoài Nhơn, Vân Canh, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh
|
Xây dựng 03 điểm trình diễn gắn
liên kết chuỗi, quy mô 05 ha/điểm
|
Mở rộng 02 điểm trình diễn ở
địa phương khác, quy mô 05 ha/ điểm
|
Nhân rộng và duy trì 03 điểm
trình diễn gắn liên kết chuỗi, quy mô 05 ha/ điểm
|
- Triển khai 08 điểm trình diễn
(05ha/điểm); diện tích từ 40ha trở lên
- Năng suất đạt: ≥ 45 tạ/ha.
- Hiệu quả cao hơn 20% so với
tập quán canh tác.
|
Thâm canh cây bưởi theo hướng
hữu cơ (Bưởi ở thời kỳ kinh doanh)
|
Hoài Ân, Hoài Nhơn, An Lão, Tây Sơn
|
Xây dựng 02 điểm trình diễn gắn
liên kết chuỗi, quy mô 02 ha/ điểm
|
- Theo dõi duy trì năm thứ 2
(mô hình triển khai năm 2021), đánh giá kết quả
|
- Theo dõi duy trì năm thứ 3 (mô
hình triển khai năm 2021), đánh giá kết quả.
- Chứng nhận chuyển đổi hữu
cơ
|
- Triển khai 02 điểm trình diễn
(02 ha/điểm), diện tích từ 04 ha trở lên
- Theo dõi năm thứ 2, năm thứ
3 (mô hình triển khai năm 2021),
- Năng suất đạt: ≥ 06 tấn/ha.
- Hiệu quả sản xuất và lợi
nhuận cao hơn 20% so với tập quán canh tác.
|
5
|
Xây dựng mô hình ứng dụng
công nghệ cao vào sản xuất.
|
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật,
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất cây trồng; nâng cao chất lượng nông sản
|
Trồng thâm canh cây kiệu theo
hướng VietGAP có ứng dụng công nghệ cao
|
Vĩnh Thạnh (Kế hoạch 36/KH- UBND)
|
Duy trì xây dựng 01 điểm, diện
tích trồng mới, quy mô 02 ha/ điểm
|
Nhân rộng và duy trì sản xuất
theo VietGAP gắn liên kết chuỗi
|
|
- Triển khai 01 điểm trình diễn
(02 ha/điểm);
- Chuyển giao nhân rộng công
nghệ tưới bán tự động cho nông dân sản xuất;
- Năng suất kiệu củ đạt: ≥ 08
tấn/ha
- Hiệu quả cao hơn 20% so với
tập quán canh tác.
|
II
|
Lĩnh
vực Chăn nuôi
|
1
|
Xây dựng mô hình nuôi thâm canh
bò thịt chất lượng cao (bò lai Kobe) kết hợp trồng cỏ (giai đoạn bò 6- 12
tháng tuổi và giai đoạn bò 13-24 tháng tuổi).
|
Chuyển giao cho nông dân về
quy trình nuôi thâm canh giống bò thịt chất lượng cao, giống cỏ mới. Phát triển
chăn nuôi bò theo hướng hàng hóa, tăng năng suất, tăng hiệu quả kinh tế cho
người chăn nuôi trên đơn vị vật nuôi
|
Nuôi thâm canh bò thịt chất
lượng cao (bò lai Kobe) kết hợp trồng cỏ (giai đoạn bò 6-12 tháng tuổi và
giai đoạn bò 13- 24 tháng tuổi)
|
An Nhơn, Tây Sơn, Hoài Nhơn, Tuy Phước,...
|
Triển khai 01 điểm
|
Triển khai 01 điểm
|
Triển khai 02 điểm
|
- Triển khai 04 điểm trình diễn
(05 con bò 2.500 m2 cỏ/điểm); quy mô từ: 20 con bò + trồng 01 ha cỏ;
- Chỉ tiêu kỹ thuật: Bò tăng
trọng bình quân 500 g/con/ngày.
|
2
|
Xây dựng mô hình nuôi gà thịt
thả vườn theo hướng đặc sản
|
Chuyển giao cho nông dân về
quy trình nuôi gà thịt thả vườn an toàn sinh học. Tạo ra các sản phẩm an toàn
thực phẩm thông qua các giải pháp về kỹ thuật, quản lý, các chế phẩm sinh học.
Nhằm giảm, hạn chế sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi, tăng hiệu quả kinh tế
cho người chăn nuôi
|
Chăn nuôi gà thả vườn theo hướng
đặc sản
|
Hoài Ân, Hoài Nhơn, Vân Canh,
Tây Sơn, An Lão,...
|
Triển khai 02 điểm
|
Triển khai 02 điểm
|
Triển khai 02 điểm
|
- Triển khai 06 điểm trình diễn
(1.000 con gà/điểm); quy mô: 6.000 con gà;
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
đạt được: Tỷ lệ nuôi sống ≥ 93%. Trọng lượng xuất chuồng bình quân ≥ 1,6
kg/con.
|
3
|
Xây dựng mô hình cơ sở chăn
nuôi an toàn dịch bệnh
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi
heo giống, gà giống đạt cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh, nhằm cung cấp nguồn
con giống đạt chất lượng, giảm thiểu rủi ro trong chăn nuôi
|
Hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện
chăn nuôi gà giống an toàn dịch bệnh
|
Vân Canh, Tuy Phước, An Nhơn
|
Triển khai 02 điểm
|
|
|
- Triển khai 02 điểm trình diễn
(mỗi điểm từ 2.000 con gà giống trở lên), quy mô 4.000 con gà giống trở lên.
- Cấp giấy chứng nhận cho 02
cơ sở chăn nuôi gà đảm bảo an toàn dịch bệnh
|
Hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện
chăn nuôi heo giống an toàn dịch bệnh
|
Vân Canh, Tây Sơn, An Nhơn,
Phù Cát, Hoài Ân, Hoài Nhơn
|
Triển khai 03 điểm
|
|
|
- Triển khai 03 điểm trình diễn
(trung bình 80 con heo giống/điểm); quy mô từ 240 con heo giống trở lên.
- Cấp giấy chứng nhận cho 03
cơ sở chăn nuôi heo đảm bảo an toàn dịch bệnh
|
III
|
Lĩnh
vực thủy sản
|
1
|
Xây dựng mô hình phát triển ổn
định và nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi các loài thủy sản nước lợ
|
Đa dạng hóa các đối tượng
nuôi ở những vùng nuôi tôm quảng canh cải tiến nhằm hạn chế rủi ro bệnh dịch,
cải thiện môi trường sinh thái vùng nuôi. Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào mô hình nuôi chuyên tôm, nhằm nâng cao giá trị nguồn tôm thương phẩm đảm
bảo an toàn sinh học.
|
Nuôi ghép tổng hợp tôm
- cua - cá trong ao sinh thái
cây ngập mặn nước lợ
|
Phù Mỹ, Phù Cát, Tuy Phước
|
Trình diễn kỹ thuật: 01 ha/01
điểm
|
Nhân rộng mô hình: 02 ha/02
điểm
|
Nhân rộng mô hình: 02 ha/02
điểm
|
- Triển khai 05 điểm trình diễn/03
năm (01 ha/điểm); quy mô 05 ha;
- Chỉ tiêu kỹ thuật: Tỷ lệ tôm
sống ≥ 60%; tỷ lệ cua sống ≥ 40%; tỷ lệ cá sống ≥ 80%; cỡ tôm thu hoạch ≥ 20
g/con; cỡ cua thu hoạch 250 g/con; cỡ cá thu hoạch 300 g/con.
- Sản phẩm thu hoạch đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng ứng dụng
công nghệ Semi-biofloc
|
Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát
|
Nhân rộng mô hình: 3.000 m2/
02 điểm
|
Nhân rộng mô 2 hình: 3.000 m2/
02 điểm gắn liên kết chuỗi gắn tiêu thụ
|
|
- Triển khai 04 điểm trình diễn
(1.500 m2/điểm); quy mô 6.000 m2.
- Chỉ tiêu kỹ thuật: Năng suất
22,7 tấn/ha; tỉ lệ sống ≥ 80%; cỡ tôm thu hoạch ≥ 70 - 80 con/kg.
- Sản phẩm thu hoạch đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Nâng cao giá trị kinh tế và tạo
sản phẩm đầu ra ổn định an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nước ngọt. Tạo việc
làm, nâng cao thu nhập cho người dân địa phương.
|
Nuôi cá chình thương phẩm
trong ao nước ngọt
|
Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân
|
Trình diễn kỹ thuật: 500 m2/01điểm
|
Nhân rộng mô hình: 1.000 m2/02điểm
|
Nhân rộng mô hình: 1.000 m2
/02điểm gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
- Triển khai 05 điểm trình diễn
(500 m2/điểm); quy mô 2.500 m2;
- Chỉ tiêu kỹ thuật: Năng suất
14 tấn/ha; tỷ lệ sống ≥ 70%; cỡ cá thu hoạch ≥1,8 - 2,0 kg/con.
- Sản phẩm thu hoạch đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Hình thành chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm
|
Nuôi cá thát lát cườm thương
phẩm trong hồ chứa thủy lợi gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
Vĩnh Thạnh, An Nhơn, Phù Cát
|
Nhân rộng mô hình: 200 m3/02
điểm
|
Nhân rộng mô hình: 300 m3/03
điểm gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
|
- Triển khai 05 điểm trình diễn
(100 m3/điểm); quy mô 500 m3.
- Chỉ tiêu kỹ thuật: Năng suất
28 kg/m2; tỷ lệ sống ≥ 80%; cỡ cá thu hoạch ≥ 0,7 kg/con.
- Sản phẩm thu hoạch đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm
- Hình thành chuỗi liên kết
tiêu thụ sản phẩm
|
3
|
Xây dựng mô hình ứng dụng các
thiết bị công nghệ tiên tiến trong bảo quản các sản phẩm trên tàu cá
|
Giảm tổn thất sau thu hoạch,
nâng cao hiệu quả bảo quản, tăng giá trị sản phẩm trên tàu khai thác. Tạo việc
làm, nâng cao thu nhập cho ngư dân
|
Ứng dụng công nghệ Nano trong
bảo quản sản phẩm thuỷ sản trên tàu cá.
|
Các huyện, thị xã, thành phố ven biển
|
Trình diễn kỹ thuật: 01
tàu/01 điểm
|
Nhân rộng gắn liên kết tiêu
thụ 02 tàu/02 điểm
|
|
- Xây dựng 03 điểm trình diễn
(01 tàu/01 điểm)
- Bảo quản bằng công nghệ nano
thì sản phẩm bảo quản trên tàu có thể kéo dài 25 ngày. Lượng sản phẩm loại A,
B+ chiếm trên 70% trong khi cách bảo quản củ chỉ đạt loại B, loại C.
|
B
|
Thông
tin tuyên truyền
|
1
|
Thông tin tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
Phổ biến các chủ trương định
hướng, chính sách mới về sản xuất Nông nghiệp, tiến bộ khoa học kỹ thuật, các
giải pháp kỹ thuật, thời vụ sản xuất, biện pháp phòng chống dịch bệnh, kết quả
mô hình trình diễn, điển hình tiên tiến trong sản xuất.
|
Thông tin tuyên truyền thông
qua báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định.
|
Toàn tỉnh
|
Năm 2021-2023
|
- Trên báo Bình Định thực hiện
thường xuyên trên trang kinh tế số ra hàng ngày.
- Trên sóng Phát thanh: thực hiện
156 chuyên mục Nông nghiệp phát vào sáng thứ Tư hàng tuần.
- Trên sóng Truyền hình: thực
hiện 156 chuyên mục Nông nghiệp - Nông thôn phát vào tối thứ sáu hàng tuần.
- Kịp thời thông tin các chủ
trương, định hướng, chính sách mới về sản xuất nông nghiệp, tiến bộ khoa học
kỹ thuật, thời vụ sản xuất, biện pháp phòng chống dịch bệnh...
|
2
|
Tổ chức Tọa đàm trên sóng Đài
Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
Tuyên truyền, các chủ trương
chính sách của ngành nông nghiệp, các giải pháp kỹ thuật, và kinh nghiệp sản
xuất...
|
Tổ chức Tọa đàm trên sóng Đài
Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
Phim trường Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
10 cuộc Tọa đàm
|
10 cuộc Tọa đàm
|
10 cuộc Tọa đàm
|
- Thực hiện 30 cuộc Tọa đàm
(10 cuộc/năm).
- Nông dân trong tỉnh biết
các chủ trương định hướng, chính sách mới về sản xuất nông nghiệp, các giải
pháp chỉ đạo sản xuất và các tiến bộ KHKT mới để phục vụ sản xuất.
|
3
|
Hội nghị giao ban về công tác
Khuyến nông
|
Đánh giá tiến độ, kết quả thực
hiện và đề ra giải pháp để triển khai thực hiện chương trình khuyến nông
|
Tổ chức hội nghị giao ban
|
TP. Quy Nhơn
|
01 cuộc hội nghị giao ban
|
01 cuộc hội nghị giao ban
|
01 cuộc hội nghị giao ban
|
- Thực hiện 03 cuộc hội nghị
giao ban, với hơn 90 người tham dự (01 cuộc/năm, 30 người/cuộc). Tổ chức thực
hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch khuyến nông.
|
4
|
Hội thảo nhân rộng các mô
hình có hiệu quả
|
Nhằm giới thiệu, chuyển giao
kỹ thuật các mô hình đạt hiệu quả để nhân rộng
|
Tổ chức hội thảo nhân rộng
|
Tại các huyện trong tỉnh
|
04 cuộc hội thảo nhân rộng
|
04 cuộc hội thảo nhân rộng
|
04 cuộc hội thảo nhân rộng
|
- Tổ chức ít nhất 12 cuộc hội
thảo nhân rộng, với hơn 840 người tham gia (04 cuộc/năm, với ít nhất 70 người/cuộc)
|
5.1
|
Phim ảnh, băng đĩa
|
Phục vụ tốt công tác thông
tin tuyên truyền, chuyển giao các quy trình kỹ thuật, các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, các mô hình mới đến bà con nông dân
|
- File kỹ thuật
- USB lưu trữ
|
|
- File kỹ thuật
- USB lưu trữ
|
- File kỹ thuật
- USB lưu trữ
|
- File kỹ thuật
- USB lưu trữ
|
- Xây dựng ít nhất 09 file kỹ
thuật cấp phát cho các Trung tâm dịch vụ và phòng kỹ thuật.
- USB lưu trữ cấp cho 11 huyện
+ các phòng kỹ thuật
|
5.2
|
In tờ rơi kỹ thuật
|
Giới thiệu, chuyển giao những
quy trình kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất
|
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, quy
trình kỹ thuật được người dân nắm bắt và vận dụng làm theo.
|
|
10.000 tờ rơi kỹ thuật
|
10.000 tờ rơi kỹ thuật
|
10.000 tờ rơi kỹ thuật
|
- In khoảng 30.000 tờ rơi kỹ
thuật các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp…
|
5.3
|
Máy vi tính chuyên dụng dựng
hình
|
Đa dạng các hình thức thông
tin tuyên truyền
|
Thực hiện các tin, bài phóng
sự, xây dựng các phim tư liệu và Video kỹ thuật
|
Trung tâm Khuyến nông
|
2021
|
|
|
Trang bị 01 bộ máy vi tính
chuyên dụng dựng hình để xây dựng các phim tư liệu và Video kỹ thuật phục vụ
công tác Khuyến nông
|
5.4
|
Máy vi tính xách tay, bộ máy
chiếu.
|
Phục vụ tốt công tác tập huấn,
hội nghị, hội thảo
|
Trang bị máy vi tính xách
tay, bộ máy chiếu.
|
Trung tâm Khuyến nông
|
2021
|
|
|
Trang bị 01 máy vi tính xách
tay, 01 bộ máy chiếu
|
5.5
|
Thuê bao internet
|
Nhằm đáp ứng yêu cầu cập nhập
thông tin, kiến thức khoa học kỹ thuật, công nghệ mới phục vụ công tác khuyến
nông được tốt hơn
|
Thuê bao internet
|
Trung tâm Khuyến nông
|
|
|
|
Hệ thống mạng internet luôn
được duy trì, nâng cấp. Cán bộ khuyến nông luôn được cập nhật các thông tin,
kiến thức, khoa học kỹ thuật, công nghệ mới.
|
C
|
Bồi
dưỡng, đào tạo, tập huấn
|
1
|
Tham quan, học tập ngoài tỉnh
|
Tham quan học tập các mô
hình, kinh nghiệm tổ chức hoạt động khuyến nông các tỉnh và thu thập các giống
cây trồng, vật nuôi mới.
|
Tham quan học tập
|
Ngoài tỉnh
|
02 cuộc tham quan
|
02 cuộc tham quan
|
02 cuộc tham quan
|
- Thực hiện ít nhất 06 cuộc
tham quan, học tập ngoài tỉnh (02 cuộc/năm).
- Học tập các mô hình khuyến
nông có hiệu quả; thu thập các giống cây trồng, vật nuôi mới đưa vào sản xuất.
|
2.1
|
Tập huấn kiến thức mới cho
cán bộ khuyến nông, cộng tác viên, nông dân chủ chốt.
|
Giới thiệu, chuyển giao những
tiến bộ khoa học kỹ thuật mới để ứng dụng vào sản xuất
|
Tổ chức lớp tập huấn
|
TP. Quy Nhơn
|
03 lớp tập huấn
|
03 lớp tập huấn
|
03 lớp tập huấn
|
- Tổ chức ít nhất 09 lớp tập
huấn (03 lớp/năm), với khoảng 270 người tham gia (30 người/lớp)
- Học viên tiếp cận các tiến
bộ khoa học kỹ thuật mới từ đó nâng cao kiến thức, kinh nghiệm để sản xuất có
hiệu quả.
|
2.2
|
Tập huấn ToT - đào tạo tiểu
giáo viên
|
Nhằm nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về
chính sách, pháp luật cho đối tượng chuyển giao và nhận chuyển giao công nghệ
|
Tổ chức lớp tập huấn
|
TP. Quy Nhơn
|
02 lớp tập huấn
|
02 lớp tập huấn
|
02 lớp tập huấn
|
- Tổ chức ít nhất 06 lớp tập
huấn (02 lớp/năm), với khoảng 180 người tham gia (30 người/lớp);
- Nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về
chính sách, pháp luật cho học viên.
|
2.3
|
Tập huấn công tác thanh quyết
toán mô hình và triển khai các Nghị định, Thông tư, Quyết định về khuyến nông
|
Đào tạo cán bộ khuyến nông cấp
huyện, cấp tỉnh
|
Tổ chức lớp tập huấn
|
TP. Quy Nhơn
|
Năm 2021
|
|
|
- Tổ chức 01 lớp tập huấn, với
khoảng 30 người tham gia
- Học viên nắm được các thủ tục,
hồ sơ thanh quyết toán các chương trình, mô hình khuyến nông.
|
3.1
|
Chương trình gặp gỡ trao đổi
trực tiếp với nông dân về tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và kinh nghiệm sản xuất
nông nghiệp
|
Nhằm trao đổi, giới thiệu những
chính sách, những tiến bộ khoa học kỹ thuật, mô hình mới có hiệu quả và chia
sẻ kinh nghiệm, giải đáp những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp giúp bà
con nông dân tiếp thu, lựa chọn áp dụng vào sản xuất có hiệu quả.
|
Chương trình gặp gỡ trao đổi
trực tiếp với nông dân
|
Tại các xã trong tỉnh
|
15 cuộc
|
15 cuộc
|
15 cuộc
|
- Tổ chức ít nhất 45 cuộc (15
cuộc/năm), với khoảng 3.150 người tham gia (70 người/cuộc)
- Nông dân nắm được các chính
sách mới, những tiến bộ khoa học kỹ thuật, mô hình mới có hiệu quả và áp dụng
vào sản xuất có hiệu quả.
|
3.2
|
Tập huấn nông dân về tiến bộ
khoa học kỹ thuật mới và kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp
|
Giới thiệu, chuyển giao các
tiến bộ kỹ thuật mới đến nông dân
|
Tổ chức lớp tập huấn
|
Tại các xã trong tỉnh
|
20 lớp tập huấn
|
20 lớp tập huấn
|
20 lớp tập huấn
|
- Tổ chức ít nhất 60 lớp tập
huấn (20 lớp/năm), với khoảng 3.000 người tham gia (50 người/lớp).
- Cập nhập kiến thức mới,
kinh nghiệm sản xuất cho nông dân để tổ chức sản xuất đạt kết quả cao hơn.
|
DANH MỤC, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG NĂM 2021 - 2023
TT
|
CHƯƠNG TRÌNH
|
TỔNG MH
|
TÊN MÔ HÌNH
|
Quy mô
|
Số điểm trình diễn/năm
|
2021-2023
|
2021
|
2022
|
2023
|
I
|
Trồng trọt
|
10
|
|
|
65
|
26
|
21
|
18
|
1
|
Xây dựng mô hình chuyển đổi cây
trồng cạn trên các chân đất: lúa, màu, mía nhằm nâng cao giá trị sản xuất
|
1
|
Thâm canh cây trồng (ngô, mè,
cỏ,…) trên chân đất chuyển đổi (đất lúa, màu, mía)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trồng TC các loại cây trồng
|
02 ha
|
12
|
4
|
4
|
4
|
1.2
|
Trồng TC giống cỏ mới trên đất
chuyển đổi
|
01 ha
|
2
|
1
|
1
|
|
2
|
Xây dựng mô hình liên kết sản
xuất theo liên kết chuỗi
|
2
|
Trồng cây đinh lăng phục vụ
cho dự án LKC (chăm sóc mô hình trồng năm 2020)
|
01 ha
|
6
|
2
|
2
|
2
|
3
|
Liên kết sản xuất và tiêu thụ
ngô ngọt
|
05 ha
|
6
|
2
|
2
|
2
|
4
|
Thâm canh lạc gắn liên kết
chuỗi có sử dụng hệ thống ống tưới nước tiết kiệm
|
03 ha
|
6
|
4
|
1
|
1
|
3
|
Mô hình chuyển giao ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật, quản lý tổng hợp trên cây trồng
|
5
|
Sản xuất một số giống hoa ngắn
ngày phục vụ phát triển làng nghề trồng hoa
|
5.1
|
Trồng lan denro cắt cành
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lan denro cắt cành (trồng
mới)
|
200 m2
|
2
|
1
|
1
|
|
|
Trồng lan denro cắt cành
(chăm sóc)
|
200 m2
|
3
|
|
1
|
2
|
5.2
|
Trồng hoa đồng tiền
|
1.000 chậu/1.000m2
|
2
|
1
|
1
|
|
6
|
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
trên cây ngô (đối với sâu keo mùa thu)
|
01 ha
|
7
|
3
|
2
|
2
|
4
|
Xây dựng MH sản xuất nông
nghiệp theo hướng VietGAP, hữu cơ, an toàn
|
7
|
Thâm canh dừa theo hướng hữu
cơ
|
500 cây
|
4
|
2
|
2
|
|
8
|
Thâm canh lúa cải tiến theo
hướng chất lượng, hữu cơ
|
05 ha
|
8
|
3
|
2
|
3
|
9
|
Thâm canh cây bưởi theo hướng
hữu cơ (Bưởi ở thời kỳ kinh doanh)
|
- Triển khai mới
|
02 ha
|
2
|
2
|
|
|
- Duy trì năm 2021
|
02 ha
|
2
|
|
2
|
|
- Duy trì năm 2022
|
02 ha
|
2
|
|
|
2
|
5
|
Xây dựng mô hình ứng dụng
công nghệ cao vào sản xuất
|
10
|
Trồng TC cây kiệu có ứng dụng
công nghệ cao
|
02 ha
|
1
|
1
|
|
|
II
|
Chăn nuôi
|
4
|
|
|
15
|
8
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình nuôi thâm
canh bò thịt chất lượng cao (bò lai Kobe) kết hợp trồng cỏ
|
1
|
Nuôi thâm canh bò thịt chất lượng
cao (bò lai Kobe) kết hợp trồng cỏ (giai đoạn bò 6-12 tháng tuổi và giai đoạn
bò 13-24 tháng tuổi)
|
5 con bò 500 m2 cỏ
|
4
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Xây dựng mô hình nuôi gà thịt
thả vườn theo hướng đặc sản
|
2
|
Chăn nuôi gà thả vườn theo hướng
đặc sản
|
1.000 con
|
6
|
2
|
2
|
2
|
3
|
Xây dựng mô hình cơ sở chăn
nuôi an toàn dịch bệnh
|
3
|
Hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện
chăn nuôi gà giống an toàn dịch bệnh
|
2.000 con
|
2
|
2
|
|
|
4
|
Hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện
chăn nuôi heo giống an toàn dịch bệnh
|
80 con
|
3
|
3
|
|
|
III
|
Thủy sản
|
5
|
|
|
22
|
7
|
11
|
4
|
1
|
Xây dựng mô hình phát triển ổn
định và nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi các loài thủy sản nước lợ
|
1
|
Nuôi ghép tổng hợp tôm - cua
- cá trong ao sinh thái cây ngập mặn nước lợ
|
01ha
|
5
|
1
|
2
|
2
|
2
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng ứng dụng
công nghệ Semi-biofloc
|
1.500 m2
|
4
|
2
|
2
|
|
2
|
Xây dựng mô hình nuôi các
loài thủy đặc sản nước ngọt gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
3
|
Nuôi cá chình thương phẩm
trong ao nước ngọt
|
500 m2
|
5
|
1
|
2
|
2
|
4
|
Nuôi cá thát lát cườm thương
phẩm trong hồ chứa thủy lợi gắn liên kết tiêu thụ sản phẩm
|
100 m3
|
5
|
2
|
3
|
|
3
|
Xây dựng mô hình ứng dụng các
thiết bị công nghệ tiên tiến trong bảo quản các sản phẩm trên tàu cá
|
5
|
Ứng dụng công nghệ Nano trong
bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá
|
01 máy
|
3
|
1
|
2
|
|
IV
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thông tin tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức Tọa đàm trên sóng đài
Truyền hình Bình Định
|
Cuộc
|
30
|
10
|
10
|
10
|
3
|
Hội nghị giao ban về công tác
Khuyến nông
|
Cuộc
|
3
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Hội thảo nhân rộng các mô hình
có hiệu quả
|
Cuộc
|
12
|
4
|
4
|
4
|
5
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin Khuyến nông
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Phim ảnh, băng đĩa
|
- File kỹ thuật
- USB lưu trữ
|
|
|
|
|
5.2
|
In tờ rơi kỹ thuật
|
Tờ rơi KT
|
30.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
5.3
|
Máy vi tính chuyên dụng dựng
hình
|
Bộ
|
1
|
1
|
|
|
5.4
|
Máy vi tính xách tay, bộ máy
chiếu.
|
Bộ
|
1
|
1
|
|
|
5.5
|
Thuê bao internet
|
|
|
|
|
|
V
|
Bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tham quan, học tập ngoài tỉnh
|
Cuộc
|
6
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Tập huấn, đào tạo cho đối
tượng chuyển giao và đối tượng nhận công nghệ chuyển giao tổ chức tại tỉnh,
huyện
|
2.1
|
Tập huấn kiến thức mới cho
cán bộ khuyến nông, cộng tác viên, nông dân chủ chốt.
|
Lớp
|
9
|
3
|
3
|
3
|
2.2
|
Tập huấn ToT - đào tạo tiểu
giáo viên
|
Lớp
|
6
|
2
|
2
|
2
|
2.3
|
Tập huấn công tác thanh quyết
toán mô hình và triển khai các Nghị định, Thông tư, Quyết định về khuyến nông
|
Lớp
|
1
|
1
|
|
|
3
|
Tập huấn, đào tạo cho nông
dân: tổ chức tại xã
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chương trình gặp gỡ trao đổi trực
tiếp với nông dân về tiến bộ khoa học kỹ thuật mới và kinh nghiệm sản xuất
nông nghiệp
|
Cuộc
|
45
|
15
|
15
|
15
|
3.2
|
Tập huấn nông dân về tiến bộ
KHKT mới và kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp
|
Lớp
|
60
|
20
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|