ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4047/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 22 tháng 11
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ
và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ
Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định
quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt
động khuyến nông;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định
Chương trình Khuyến nông tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025 tại Tờ trình số
235/TTr-HĐTĐ ngày 12/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Thanh
Hóa, giai đoạn 2023 - 2025 (có phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công
nghệ; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Lưu: VT, NN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2023 -
2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4047/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển
giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, bao gồm:
- Tổ chức, cá
nhân thuộc hệ thống khuyến nông Thanh Hóa; tổ chức, cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến
hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp.
- Nông dân, chủ
trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân
khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm và thủy sản.
- Tổ liên kết, tổ
hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
2. Phạm vi thực
hiện: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3. Thời gian
thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2025.
II. QUAN ĐIỂM
1. Đẩy mạnh công
tác khuyến nông và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho người dân; xây dựng
và nhân rộng các mô hình có hiệu quả kinh tế cao; mở rộng và nâng cao chất lượng
đào tạo tập huấn, gắn đào tạo với thực tiễn sản xuất nhằm tăng năng suất, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường
và xây dựng nông thôn mới.
2. Hoạt động khuyến
nông phải bám sát chủ trương, định hướng về phát triển nông nghiệp, nông dân,
nông thôn theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung
ương khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030 tầm nhìn đến
năm 2045; Quyết định số 622-QĐ/TU ngày 23/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về ban hành Chương trình Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025, Kế hoạch số 93-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045,…
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
Nâng cao hiệu quả
sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong sản xuất nông
nghiệp, tiến tới sản xuất nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần
hoàn thông qua việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, tiến bộ mới, công
nghệ mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển
sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm gắn với bảo
vệ môi trường và xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ
thể
2.1. Thông
tin tuyên truyền
- Xây dựng và
phát sóng 387 chuyên mục khuyến nông trên Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa,
trong đó: 228 chuyên mục truyền hình, 159 chuyên mục truyền thanh (216 chuyên mục
truyền hình được dịch ra tiếng mông và tiếng Thái); 45 bản tin trên chương
trình thời sự của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Xuất bản 9.000
cuốn nông lịch; 96.645 tài liệu tờ gấp, tờ poster về hướng dẫn khoa học kỹ thuật;
12 số tập san thông tin Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 04 bộ phim khoa học
kỹ thuật.
- Tổ chức 60 cuộc
hội thảo đầu bờ nhân rộng mô hình
- Tổ chức 9 cuộc
diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp.
2.2. Bồi dưỡng,
đào tạo và tập huấn
Tổ chức 55 lớp bồi
dưỡng tập huấn và đào tạo cho khuyến nông viên cơ sở, cộng tác viên khuyến nông
và nông dân; 30 lớp tập huấn FFS cho cộng tác viên khuyến nông và nông dân tại
các địa phương trong tỉnh.
2.3. Xây dựng
và nhân rộng mô hình
Xây dựng 70 loại
mô hình, tập trung 4 lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản
(trồng trọt thực hiện 22 mô hình; chăn nuôi thực hiện 17 mô hình; lâm nghiệp thực
hiện 14 mô hình; thủy sản thực hiện 17 mô hình).
IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Công tác thông tin tuyên truyền
1.1. Nội
dung
1.1.1. Tuyên
truyền trên phương tiện thông tin đại chúng
- Phối hợp với
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh để thực hiện các chuyên mục Khuyến nông (6 -
7 chuyên mục truyền hình/tháng, 4 - 5 chuyên mục phát thanh/tháng), các chuyên
mục truyền hình đều được dịch ra tiếng Mông và tiếng Thái để tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu các mô hình hiệu quả, các sản phẩm chủ lực, đặc
trưng, sản phẩm OCOP của tỉnh; chuyển giao tiến bộ kĩ thuật mới về lĩnh vực trồng
trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản. Thông tin về thời
vụ, thời tiết, thị trường giá cả nông sản, vật tư nông nghiệp, lịch nông vụ,
phòng tránh giảm nhẹ thiên tai, dịch hại.
- Hàng năm nâng
cao chất lượng thông tin, bài viết về hoạt động khuyến nông trên trang Website
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Báo Thanh Hóa; các chuyên mục khuyến
nông phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh để đăng phát trên kênh
Youtube, fanpage của Đài.
- Xây dựng các bộ
phim kỹ thuật về các đối tượng cây trồng, vật nuôi chủ lực của tỉnh, các tiến bộ
mới, công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp.
- Phối hợp với
các cơ quan báo, đài để quảng bá hoạt động Khuyến nông; khai thác tối đa các
trang mạng xã hội để thông tin, tuyên truyền các chính sách, tiến bộ khoa học kỹ
thuật và sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng, các sản phẩm OCOP của tỉnh.
1.1.2. Tuyên
truyền trên các ấn phẩm
- Duy trì, đổi mới
nội dung, hình thức xuất bản, tuyên truyền trên ấn phẩm tập san thông tin Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; nông lịch sản xuất nông nghiệp.
- Phát hành các
tài liệu kỹ thuật tuyên truyền về các chính sách mới, tiến bộ mới, công nghệ mới,
kỹ thuật sản xuất đảm bảo an toàn lương thực, thực phẩm theo tiêu chuẩn Việt
Nam, nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp hữu cơ, các mô hình sản
xuất có hiệu quả, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp.
1.1.3. Tổ chức,
tham gia các sự kiện truyền thông
Hàng năm tham gia
các hội nghị, hội thảo, diễn đàn khuyến nông kết hợp với nhân rộng mô hình sản
xuất trong và ngoài tỉnh, tích cực đưa các tiến bộ mới, công nghệ mới trong sản
xuất nông nghiệp.
1.2. Đơn vị
thực hiện
- Trung tâm Khuyến
nông tỉnh chủ trì phối hợp Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức có liên quan thực hiện.
- Các chuyên mục
khuyến nông giao cho Trung tâm khuyến nông chủ trì sản xuất; phát sóng chuyên mục
và đưa chuyên mục trên mạng Internet (youtube, fanpage) của Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh giao cho Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh chủ trì thực hiện.
2. Công tác bồi dưỡng, đào tạo và tập huấn
2.1. Nội
dung
- Hàng năm tổ chức
các lớp tập huấn cho khuyến nông viên cơ sở và nông dân để bổ sung, cập nhật
các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới áp dụng trong sản xuất trên các lĩnh vực trồng
trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, nhất là ứng dụng các tiến bộ mới, công
nghệ mới, các quy trình sản xuất an toàn, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp xanh,
nông nghiệp tuần hoàn, đổi mới công nghệ sản xuất, bảo quản, sơ chế biến,...
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp, đảm bảo an toàn vệ
sinh an toàn thực phẩm, sản xuất thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu để
tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Hàng năm đào tạo,
tập huấn theo phương pháp lớp học hiện trường FFS (Field Farmer School) cho
khuyến nông viên cơ sở và nông dân theo từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển
của cây trồng, vật nuôi giúp cho học viên nắm chắc về lý thuyết và vận dụng
thành thạo các kỹ năng điều tra, phân tích, đánh giá, xử lý các tình huống
trong sản xuất.
2.2. Đơn vị
thực hiện
Trung tâm Khuyến
nông tỉnh chủ trì phối hợp Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức có liên quan thực hiện.
3. Công tác xây dựng và nhân rộng mô hình
3.1. Nội
dung: Tập trung vào các chương trình nông nghiệp,
cây trồng, vật nuôi chủ lực có thế mạnh của tỉnh, các tiến bộ kỹ thuật mới đặc
biệt là các tiến bộ kỹ thuật về công nghệ sinh học, phương pháp canh tác mới,
cơ giới hóa; liên kết sản xuất, tiêu thụ theo chuỗi nhằm nâng cao giá trị sản
phẩm có sức cạnh tranh cao trên thị trường, sản xuất theo hướng VietGAP, đảm bảo
an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
3.1.1. Lĩnh vực
trồng trọt: chú trọng xây dựng các mô hình sản xuất
theo chuỗi giá trị đối với nhóm cây trồng chủ lực của tỉnh phù hợp với lợi thế
vùng miền, đáp ứng nhu cầu của thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất (cơ giới hóa đồng bộ, thiết bị máy
móc, giống cây trồng mới, quy trình sản xuất, canh tác thông minh, sản xuất
theo hướng hữu cơ, VietGAP… chế biến sau thu hoạch), xây dựng hệ thống quản lý,
giám sát, chứng nhận về an toàn thực phẩm. Thúc đẩy xây dựng thương hiệu sản phẩm
địa phương, truy xuất nguồn gốc, góp phần phát triển ngành trồng trọt theo hướng
hiện đại, bền vững khả năng cạnh tranh và hội nhập.
- Nhiệm vụ
trọng tâm:
(1) Mô hình sản
xuất cây gai xanh làm nguyên liệu sợi dệt: thực hiện từ năm 2023 - 2025 với quy
mô 51 ha với mục tiêu áp dụng quy trình sản xuất cây gai làm nguyên liệu sợi dệt,
hình thành vùng nguyên liệu sản xuất cây gai xanh tại các địa phương, tạo ra
nguồn cung cấp sợi thô cho nhà máy chế biến góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng
hợp lý có giá trị kinh tế cao.
(2) Mô hình thâm
canh lúa chất lượng theo chuỗi giá trị: thực hiện năm 2023 - 2025 với quy mô
209 ha với mục tiêu đưa nhanh các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất tại các
vùng quy hoạch sản xuất lúa chất lượng tập trung, quy mô lớn theo hướng hàng
hóa, nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế gắn với chế biến, tiêu thụ, xây
dựng thương hiệu sản phẩm, đảm bảo an ninh lương thực.
(3) Mô hình ứng dụng
cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa gắn với tiêu thụ sản phẩm: thực hiện năm
2023 - 2025 với quy mô 142 ha với mục tiêu ứng dụng công nghệ cao, cơ giới hóa
vào sản xuất lúa chất lượng nhằm thay đổi tập quán canh tác truyền thống sang
canh tác hiện đại trên quy mô lớn, nhằm giảm công lao động, chi phí vật tư đầu
vào, tăng hiệu quả kinh tế/đơn vị diện tích canh tác.
(4) Mô hình thâm
canh ngô sinh khối làm nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc: thực hiện năm 2023
- 2025 với quy mô 50 ha với mục tiêu ứng dụng tiến bộ mới trong thâm canh ngô
sinh khối giúp người dân chủ động hoàn toàn thức ăn thô xanh cho đại gia súc, đặc
biệt là vào mùa Đông. Rút ngắn thời vụ, tăng hệ số quay vòng sản xuất, giảm chi
phí lao động, tăng hiệu quả kinh tế/đơn vị diện tích canh tác.
(5) Mô hình liên
kết các hộ trong thâm canh ngô đường (ngô ngọt) theo chuỗi giá trị: thực hiện
năm 2023 - 2025 với quy mô 26,5 ha với mục tiêu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong
thâm canh cây ngô ngọt tại các địa phương trong tỉnh có điều kiện sản xuất phù
hợp với thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu, tạo ra sản phẩm an toàn phục
vụ ăn tươi và chế biến công nghiệp.
(6) Mô hình ứng dụng
đồng bộ tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất ngô lấy hạt gắn với tiêu thụ sản phẩm:
thực hiện năm 2023 với quy mô 09 ha nhằm ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, tiến
bộ mới trong sản xuất thâm canh ngô lấy hạt nâng cao năng suất, sản lượng, phục
vụ chế biến thức ăn gia súc.
(7) Xây dựng mô
hình sản xuất rau, quả theo hướng hữu cơ: thực hiện năm 2024 - 2025 với quy mô
26 ha nhằm sản xuất rau, quả an toàn tập trung chuyên canh, áp dụng quy trình sản
xuất theo hướng hữu cơ, nâng cao năng suất, sản lượng, tăng hiệu quả kinh tế, đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
(8) Mô hình ứng dụng
đồng bộ tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất (lạc, đậu...) gắn với chế biến và tiêu
thụ sản phẩm: thực hiện năm 2024 - 2025 với quy mô 18 ha nhằm tạo ra sự đột phá
về năng suất sản lượng và hiệu quả kinh tế tại các huyện đồng bằng và đồng bằng
ven biển trong tỉnh so với điều kiện canh tác cũ của các địa phương.
(9) Mô hình sấy
chế biến mít: Thực hiện năm 2023 nhằm đưa máy móc vào chế biến sản phẩm mít sau
thu hoạch để giảm giá thành, giảm chi phí lao động, tăng giá trị sản phẩm.
(10) Mô hình liên
kết sản xuất và tiêu thụ khoai tây theo chuỗi giá trị: thực hiện năm 2023, quy
mô 05 ha nhằm đưa nhanh các tiến bộ kỹ thuật gắn liên kết từ sản xuất đến tiêu
thụ, tạo ra sản phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh cao.
3.1.2. Lĩnh vực
chăn nuôi: Tập trung chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới,
quy trình quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn VietGAHP, phát triển chăn nuôi gắn
với tiêu thụ sản phẩm, hướng tới phát triển chăn nuôi theo chuỗi giá trị, chăn
nuôi theo hướng hữu cơ. Nâng cao nhận thức cho người chăn nuôi trong việc thực
hiện vệ sinh thú y, phòng chống dịch bệnh bằng các biện pháp an toàn sinh học
qua đó phát triển chăn nuôi bền vững và bảo vệ môi trường.
- Nhiệm vụ
trọng tâm:
(1) Mô hình chăn
nuôi gà thịt gắn với tiêu thụ sản phẩm: thực hiện năm 2023 với quy mô 8.800 con
nhằm giúp người dân phát triển chăn nuôi gia cầm theo hướng liên kết tiêu thụ sản
phẩm, chuỗi giá trị nhằm sản xuất, chế biến thực phẩm chất lượng cao, giảm thiểu
rủi ro trong sản xuất, nâng cao giá trị kinh tế và phát triển chăn nuôi bền vững.
(2) Mô hình chăn
nuôi gà thịt theo hướng hữu cơ: thực hiện năm 2023 - 2025 với quy mô 6.600 con
nhằm khuyến khích phát triển chăn nuôi theo hướng tự nhiên, tạo sản phẩm hàng hóa
chất lượng mang tính cạnh tranh, tận dụng tối đa lợi thế vùng miền,
sản xuất tuần hoàn, khép kín, giảm chất thải để bảo vệ môi trường, tạo ra sản
phẩm an toàn, chất lượng cao, đầu ra ổn định và đáp ứng nhu cầu thực phẩm sạch
cho người tiêu dùng.
(3) Mô hình chăn
nuôi ngan Pháp thương phẩm đảm bảo an toàn sinh học và an toàn thực phẩm: thực
hiện năm 2023 - 2025 với quy mô 14.100 con nhằm chuyển giao các tiến bộ mới,
công nghệ mới cho người dân, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đồng
thời giúp người chăn nuôi kiểm soát tốt dịch bệnh, đảm bảo an toàn cho đàn ngan
cũng như đảm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
(4) Mô hình chăn
nuôi vịt thịt đảm bảo an toàn sinh học và an toàn thực phẩm: thực hiện năm 2023
- 2025 với quy mô 13.600 con nhằm chuyển giao các tiến bộ mới, công nghệ mới
cho người dân, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đồng thời giúp người
chăn nuôi kiểm soát tốt dịch bệnh, đảm bảo an toàn cho đàn vịt cũng như đảm đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
(5) Mô hình liên
kết các hộ trong chăn nuôi bồ câu Pháp gắn với tiêu thụ sản phẩm: thực hiện năm
2023 với quy mô 420 con nhằm chuyển giao tiến bộ mới, công nghệ mới, đa dạng
hóa đối tượng nuôi, sản phẩm chăn nuôi qua đó góp phần tạo công ăn việc làm. Đồng
thời bước đầu định hướng cho người dân làm quen với hình thức liên kết để sản
xuất khối lượng hàng hóa lớn, đáp ứng nhu cầu thị trường.
(6) Mô hình liên
kết các hộ trong chăn nuôi vịt sinh sản theo hướng VietGAHP: thực hiện năm 2024
- 2025 với quy mô 3.000 con nhằm khuyến khích người dân ứng dụng các tiến bộ mới,
công nghệ mới để phát triển chăn nuôi vịt sinh sản an toàn nhằm ngăn ngừa và hạn
chế các rủi ro từ các mối nguy cơ gây ô nhiễm ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng
trứng, môi trường, sức khoẻ, an toàn lao động và phúc lợi xã hội cho người lao
động.
(7) Mô hình liên
kết các hộ trong chăn nuôi gà sinh sản theo hướng VietGAHP: thực hiện năm 2024
- 2025 với quy mô 3.000 con nhằm khuyến khích người dân ứng dụng các tiến bộ mới,
công nghệ mới để phát triển chăn nuôi gà sinh sản an toàn nhằm ngăn ngừa và hạn
chế các rủi ro từ các mối nguy cơ gây ô nhiễm ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng
trứng, môi trường, sức khoẻ, an toàn lao động và phúc lợi xã hội cho người lao
động.
(8) Mô hình nuôi
ong lấy mật theo hữu cơ gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm: thực hiện năm
2024 - 2025 với quy mô 140 đàn nhằm đa dạng đối tượng vật nuôi và sản phẩm chăn
nuôi, khai thác các tiềm năng sẵn có từ tự nhiên tại các vùng sinh thái phù hợp,
phát huy lợi thế vùng miền hướng đến sản xuất hàng hóa đặc trưng, chất lượng tốt,
đáp ứng nhu cầu của thị trường.
3.1.3. Lĩnh vực
lâm nghiệp: Chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật
về giống, biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả rừng
trồng; tăng cường liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ để tăng khả
năng cạnh tranh của sản phẩm; phát triển lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ môi
trường, sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nhiệm vụ
trọng tâm:
(1) Mô hình trồng
rừng thâm canh gỗ lớn theo hướng công nghệ cao gắn với tiêu thụ sản phẩm (keo lai
mô, keo lá tràm mô): thực hiện năm 2023 - 2025 với quy mô 299 ha nhằm chuyển
giao tiến bộ mới, công nghệ mới về giống cây trồng lâm nghiệp mới có khả năng
tăng trưởng nhanh, tạo sinh khối lớn bằng công nghệ nuôi cấy mô; áp dụng biện
pháp kỹ thuật trong trồng thâm canh rừng gỗ lớn nhằm tạo ra sản phẩm có giá trị
cao, đáp ứng nhu cầu thị trường và xuất khẩu, góp phần bảo vệ môi trường, thích
ứng với biến đổi khí hậu.
(2) Mô hình trồng
rừng thâm canh giổi ăn hạt bằng cây ghép theo chuỗi liên kết: thực hiện năm
2023 - 2025 với quy mô 12 ha nhằm chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật về giống, biện
pháp kỹ thuật trong trồng rừng thâm canh giổi ăn hạt bằng cây ghép nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng, hiệu quả rừng trồng. Đồng thời, liên kết sản xuất
hình thành chuỗi giá trị nhằm nâng cao hiệu quả sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị
trường.
(3) Mô hình trồng
rừng thâm canh cây quế gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm: thực hiện năm
2023 và năm 2025 với quy mô 14,2 ha nhằm chuyển giao tiến bộ kỹ thuật để phát
triển cây quế theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm bảo hình
thành các vùng trồng quế tập trung tại một số địa phương có điều kiện phù hợp,
tạo liên kết sản xuất gắn với chế biến và thị trường tiêu
thụ, là vùng nguyên liệu cho chế biến tinh dầu quế đạt sản phẩm OCOP, hình thành
chuỗi ngành hàng có giá trị cao; áp dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật
nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị, thương hiệu và sức cạnh tranh của sản
phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
(4) Mô hình trồng
rừng thâm canh cây Tếch: thực hiện năm 2024 - 2025 với quy mô 19,5 ha nhằm ứng
dụng các tiến bộ kỹ thuật về giống, biện pháp kỹ thuật trong trồng rừng thâm
canh một số loài cây bản địa nhằm đáp ứng nhu cầu gỗ cho thị trường trong nước
và xuất khẩu.
(5) Mô hình trồng
thâm canh cây dược liệu dưới tán rừng gắn với thị trường tiêu thụ: thực hiện
năm 2024 - 2025 với quy mô 12 ha nhằm chuyển giao tiến bộ kỹ thuật để phát triển
cây dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với chế biến
và tiêu thụ sản phẩm, là vùng nguyên liệu chế biến các sản phẩm OCOP, hình
thành chuỗi ngành hàng có giá trị cao, góp phần tạo sinh kế, nâng cao năng suất,
chất lượng, giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường
trong nước và xuất khẩu hiện nay.
(6) Mô hình liên
kết các hộ trồng thâm canh cây nghệ vàng gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm:
thực hiện năm 2024 - 2025 với quy mô 1,4 ha nhằm ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để
nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm, phát
triển cây nghệ vàng theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với
chế biến và tiêu thụ sản phẩm, là vùng nguyên liệu chế biến các sản phẩm OCOP,
hình thành chuỗi ngành hàng có giá trị cao, góp phần tạo sinh kế, nâng cao năng
suất, chất lượng, giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của
thị trường trong nước và xuất khẩu hiện nay.
3.1.4. Lĩnh vực
thủy sản: Ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật
trên các lĩnh vực nuôi trồng và khai thác, chế biến và bảo quản sản phẩm thủy sản
nhằm tăng năng suất, chất lượng, giá trị và tái tạo nguồn lợi thủy sản; xây dựng
mô hình quản lý, tổ chức sản xuất theo hướng liên kết chuỗi giá trị sản phẩm;
an toàn thực phẩm, áp dụng thực hành nuôi trồng thủy sản tốt VietGAP, thích ứng
với biến đổi khí hậu, phát triển vùng nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu và chế
biến đạt sản phẩm OCOP.
- Nhiệm vụ
trọng tâm:
(1) Mô hình liên
kết các hộ nuôi tôm thâm canh theo hướng VietGAP: thực hiện năm 2023 - 2025 với
quy mô 3,64 ha nhằm ứng dụng các công nghệ mới trong nuôi tôm thâm canh: Công
nghệ sinh học, nuôi tôm 2-3 giai đoạn... tiến tới đạt VietGAP, phát triển vùng
nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu và nguyên liệu cho các sản phẩm đạt sản phẩm
OCOP.
(2) Mô hình liên
kết các hộ nuôi thâm canh cá lồng, bè trên hồ, vùng ven biển và hải đảo: thực
hiện năm 2023 - 2025 với quy mô 2.020 m3 nhằm đa dạng hóa đối tượng
nuôi và bảo tồn phát triển các loài cá bản địa cho giá trị kinh tế cao tạo sinh
kế cho ngư dân vùng lòng hồ thủy điện, thủy lợi vùng miền núi và ven biển.
(3) Mô hình nuôi
cá nước ngọt đảm bảo an toàn thực phẩm vùng miền núi: thực hiện năm 2023 - 2025
với quy mô 3,54 ha nhằm phát triển nghề nuôi cá nước ngọt vùng miền núi theo hướng
công nghiệp, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong nuôi các loài thủy sản chủ lực,
lợi thế vùng miền núi, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu
thị trường tiêu thụ, cải thiện và nâng cao mức sống, thu nhập cho nông dân miền
núi, góp phần giảm nghèo, hướng tới phát triển sản xuất hàng hóa.
(4) Mô hình nuôi
thâm canh các đối tượng thủy đặc sản đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với thị trường
tiêu thụ sản phẩm: thực hiện năm 2023 - 2025 với quy mô 4.140 m2
nhằm ứng dụng tiến bộ mới, công nghệ mới trong nuôi thâm canh các
đối tượng thủy đặc sản, nâng cao giá trị, thu nhập trên một đơn vị diện tích,
liên kết sản xuất hàng hóa, xây dựng thương hiệu gắn với thị trường tiêu thụ,
đáp ứng nhu cầu thị trường.
(5) Xây dựng mô
hình nuôi luân canh, xen canh: Lúa - tôm càng xanh, lúa - cá, lúa - rươi theo
hướng hữu cơ: thực hiện năm 2023 - 2025 với quy mô 9,4 ha nhằm nâng cao giá trị
và thu nhập trên một đơn vị diện tích, đa dạng hóa các sản phẩm, chuyển đổi diện
tích lúa vùng chiên trũng, vùng ven biển nhiễm mặn, năng suất thấp, kém hiệu quả
sang nuôi luôn canh, xen canh các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế cao,
thích ứng với biến đổi khí hậu, từng bước hình thành vùng nguyên liệu hữu cơ và
xây dựng thương hiệu.
(6) Mô hình ứng dụng,
chuyển giao công nghệ trong khai thác, chế biến và bảo quản sản phẩm thủy
sản: thực hiện năm 2024 - 2025 với quy mô 02 tàu nhằm ứng dụng,
chuyển giao công nghệ khai thác, chế biến và bảo quản sản phẩm thủy sản để hỗ
trợ phát triển một số nghề khai thác có hiệu quả, góp phần phát triển các nghề
khai thác có tính bền vững, bảo vệ môi trường, nguồn lợi và giảm áp lực khai
thác ven bờ, nâng cao thu nhập đồng thời giúp ngư dân bám biển bảo vệ chủ quyền
an ninh Quốc gia.
3.2. Đơn vị
thực hiện
- Trung tâm Khuyến
nông tỉnh, các tổ chức liên quan chủ trì thực hiện theo từng nội dung của
Chương trình.
- Trung tâm Dịch
vụ nông nghiệp các huyện, thị xã và thành phố, Hội Nông dân tỉnh, Hội Làm vườn
và Trang trại tỉnh, Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao Khoa học công
nghệ - Trường Đại học Hồng Đức, các tổ chức cá nhân liên quan phối hợp với
Trung tâm Khuyến nông tỉnh thực hiện.
4. Công tác tư vấn và dịch vụ khuyến nông
- Tư vấn xây dựng
các chuỗi liên kết trong sản xuất gắn với thị trường tiêu thụ sản sản phẩm.
- Tư vấn về chính
sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
- Tư vấn, chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong
nông nghiệp.
- Tư vấn và dịch
vụ khác phù hợp với quy định của pháp luật, nhu cầu của người sản xuất và năng
lực của tổ chức, cá nhân hoạt động khuyến nông.
5. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
- Tổ chức trao đổi
kinh nghiệm khuyến nông và khoa học công nghệ với các tổ chức, chuyên gia quốc
tế theo quy định của pháp luật.
- Nâng cao năng lực,
trình độ cho người làm công tác khuyến nông thông qua các chương trình hợp tác
quốc tế và chương trình khảo sát học tập nước ngoài.
- Các chương
trình hợp tác về khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp
từ nước ngoài vào Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài theo quy định.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Củng cố tổ chức, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống
khuyến nông
- Tiếp tục nâng
cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống khuyến nông; thường xuyên nâng
cao chất lượng trong công tác đào tạo tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, bổ sung kiến thức về tổ chức sản xuất, thị trường… cho cán bộ khuyến
nông để tham mưu, chỉ đạo, chuyển giao, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kịp thời cho
nhu cầu sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản.
- Tập trung nâng
cao năng lực cho cán bộ làm công tác khuyến nông các cấp, trong đó, ưu tiên cho
việc đào tạo cán bộ khuyến nông cấp huyện, xã và cộng tác viên khuyến nông.
- Chú trọng nâng
cao kỹ năng thực hành, kiến thức thực tế, tinh thần, trách nhiệm và thái độ phục
vụ, đồng thời nâng cao kỹ năng giao tiếp, truyền đạt, tổ chức hội thảo, xây dựng
mô hình và đánh giá các hoạt động khuyến nông.
- Chú trọng đầu
tư nâng cấp cơ sở, vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho hệ thống
khuyến nông; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả hoạt động
khuyến nông.
2. Đổi mới nội dung và phương pháp hoạt động khuyến nông
- Bám sát mục
tiêu, định hướng của tỉnh về phát triển kinh tế xã hội, phát triển nông nghiệp,
nông thôn; đặc biệt là các chương trình phát triển kinh tế nông nghiệp; xây dựng
nông thôn mới; chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; đào tạo nghề
cho nông dân; an toàn vệ sinh thực phẩm... để tổ chức triển khai có hiệu quả
công tác khuyến nông.
- Đổi mới phương
pháp, nâng cao chất lượng thông tin, tuyên truyền; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, khai thác các mạng xã hội để truyền tải thông tin về chính sách, tiến
bộ khoa học kỹ thuật, hướng dẫn sản xuất cho người dân.
- Đổi mới phương
thức đào tạo, tập huấn khuyến nông theo hướng gắn với các mô hình sản xuất hiệu
quả; đẩy mạnh áp dụng các phương pháp tiếp cận tiên tiến, có sự tham gia của
người dân, nhất là phương pháp lớp học hiện trường (FFS); phương pháp giảng dạy
lấy học viên làm trung tâm... vào hoạt động khuyến nông để nâng cao hiệu quả và
tính bền vững của các hoạt động.
- Cập nhật các tiến
bộ kỹ thuật, công nghệ mới, mô hình sản xuất thiết thực, phù hợp với điều kiện
địa phương chú trọng vào chất lượng, hiệu quả và khả năng nhân rộng mô hình để
triển khai áp dụng trên diện rộng nhằm phát triển ngành nông nghiệp một cách bền
vững, có hiệu quả về kinh tế và xã hội, tránh dàn trải, lãng phí.
3. Đẩy mạnh liên kết tạo nguồn lực và xã hội hóa khuyến nông
- Liên kết với
các Viện, Trường và các Trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp trong ngoài
ngành để tranh thủ huy động nguồn lực, tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa công tác
khuyến nông nhằm tiếp nhận, chuyển giao nhanh các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới
phục vụ sản xuất.
- Ngoài nguồn vốn
sự nghiệp kinh tế từ nguồn ngân sách của tỉnh hỗ trợ, thì tranh thủ các nguồn vốn
hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, dự án, chương trình mục tiêu về xây dựng nông
thôn mới, giảm nghèo, nghiên cứu khoa học và các nguồn vốn liên kết khác để
tăng cường và đa dạng hóa, xã hội hóa công tác khuyến nông, đưa tiến bộ kỹ thuật
và khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
- Tích cực triển
khai các giải pháp huy động tối đa các nguồn lực xã hội (các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp) tham gia vào công tác khuyến nông, thông qua việc đổi mới nội
dung và phương pháp hoạt động; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút
các tổ chức xã hội tham gia... nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khuyến
nông.
4. Tiêu thụ sản phẩm và thị trường
- Đẩy nhanh việc
hình thành và đổi mới hình thức hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp, câu lạc
bộ khuyến nông, tổ hợp tác theo hình thức dịch vụ trọn gói từ cung ứng các dịch
vụ đầu vào đến tìm đầu ra cho sản phẩm là đầu mối đại diện cho nông dân trong mối
liên kết “bốn nhà” trong sản xuất nông nghiệp.
- Khuyến khích
các hình thức liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, cánh đồng lớn... để tạo đầu
ra bền vững cho sản phẩm, tạo vùng sản xuất hàng hóa tập trung mang lại thu nhập
ổn định cho nông dân.
5. Cơ chế, chính sách
Tiếp tục triển
khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương và của Tỉnh đã
ban hành về phát triển nông nghiệp để khuyến khích, tạo động lực cho phát triển
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; trong đó, tập trung thực hiện hiệu quả
các cơ chế chính sách về tích tục tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông
nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao theo Nghị quyết số 192/2019/NQ-HĐND
ngày 16/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
cây gai xanh nguyên liệu theo Nghị quyết số 385/2021/NQ- HĐND ngày 26/4/2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh; chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025 theo Nghị quyết số
185/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Chính sách khuyến
khích phát triển khoa học và công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị quyết số
20/2021/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; cơ chế, chính sách hỗ
trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị thiết bị
giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở lên trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa;…
6. Tăng cường chú trọng nhân rộng mô hình
Tăng cường công
tác tổng kết, đánh giá, thông tin tuyên truyền rộng các mô hình sản xuất trên
lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản; chú trọng các mô hình
phát triển kinh tế theo chuỗi giá trị gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
7. Tăng cường công tác tư vấn và dịch vụ khuyến nông
Đẩy mạnh các hoạt
động tư vấn, dịch vụ khuyến nông, coi đây là bước đi tất yếu phù hợp với yêu cầu
sản xuất; tư vấn cho các tổ chức, cá nhân, hợp tác xã, tổ hợp tác… về chính
sách khuyến khích phát triển sản xuất, công nghệ sản xuất các loại cây trồng, vật
nuôi, nuôi trồng thủy sản, phòng chống dịch bệnh, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Tư vấn, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, bảo quản chế
biến nông sản theo yêu cầu của doanh nghiệp, người dân.
8. Thúc đẩy hợp tác về khuyến nông
- Đẩy mạnh hợp
tác, trao đổi kinh nghiệm về khuyến nông và khoa học công nghệ với các tổ chức,
chuyên gia, doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn để đưa nhanh tiến
bộ kỹ thuật, các giống vật nuôi, giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng
tốt phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh.
- Phối hợp với
các Viện nghiên cứu, các trường Đại học, Trung tâm nghiên cứu ứng dụng chuyển
giao khoa học để triển khai các mô hình, dự án thuộc nguồn vốn khuyến nông
trung ương, nguồn vốn của tỉnh.
- Tổ chức các
chuyến thăm quan, học tập kinh nghiệm triển khai các mô hình trong và ngoài tỉnh
tỉnh; tham gia các diễn đàn khuyến nông @ nông nghiệp, các hội thảo chuyên đề,
các cuộc tọa đàm khuyến nông; tạo cơ hội liên kết một cách hiệu quả giữa bà con
nông dân với các nhà khoa học, nhà quản lý, các chuyên gia; giải đáp cho người
nông dân, chủ trang trại về các vấn đề kỹ thuật, về những chính sách phát triển
nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới...
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Mức hỗ trợ: Áp dụng theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của
Chính phủ về Khuyến nông, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách
nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông và các văn bản liên quan.
2. Kinh phí thực
hiện
- Tổng kinh phí: 44.876
triệu đồng.
+ Ngân sách tỉnh:
30.000 triệu đồng.
+ Đối ứng của
người dân tham gia mô hình: 14.876 triệu đồng.
3. Nguồn vốn
- Ngân sách tỉnh
(sự nghiệp kinh tế) chi cho hoạt động khuyến nông.
- Vốn đối ứng của
người dân tham gia mô hình.
4. Kế hoạch vốn
theo từng năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm thực hiện
|
Tổng
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Kinh phí nguồn
ngân sách tỉnh
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
30.000
|
2
|
Đối ứng của người
dân tham gia mô hình
|
5.279
|
4.832
|
4.765
|
14.876
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
15.279
|
14.832
|
14.765
|
44.876
|
(chi tiết tại phụ lục 01, 02 và 03 đính kèm)
VII. PHƯƠNG THỨC VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phương thức
thực hiện
- Căn cứ vào
Chương trình khuyến nông đã được phê duyệt, Trung tâm Khuyến nông phối hợp với các
địa phương, đơn vị liên quan tiến hành rà soát các nhiệm vụ sau đó chủ trì xây
dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí hàng năm báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Tài chính.
- Sở Nông nghiệp
và PTNT tổng hợp kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính
thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và giao nhiệm vụ cho Trung tâm
Khuyến nông, các đơn vị liên quan thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách và
các qui định hiện hành.
2. Tổ chức thực
hiện
2.1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu UBND tỉnh
triển khai Chương trình khuyến nông trên địa bàn tỉnh; chủ trì, hướng dẫn xây dựng
kế hoạch hàng năm.
- Chỉ đạo Trung
tâm Khuyến nông tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt
Chương trình.
- Phối hợp với
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có
liên quan: đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền; chuyển giao tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất, đào tạo tập huấn nghiệp vụ và chuyên ngành cho hệ thống
đội ngũ cán bộ khuyến nông từ tỉnh đến cơ sở.
- Kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Chương trình đảm bảo hiệu quả.
- Tổng hợp kết quả
thực hiện, đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc, đề xuất báo
cáo UBND tỉnh.
2.2. Sở Tài
chính
Hàng năm, căn cứ khả
năng cân đối ngân sách tỉnh và Chương trình Khuyến nông của tỉnh giai đoạn 2023
- 2025, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh
bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện kế hoạch khuyến nông hàng năm
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2.3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến
binh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Liên hiệp các Hội Khoa học và
Kỹ thuật tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
công tác tuyên truyền, vận động hội viên tham gia tích cực trong công tác khuyến
nông và ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn.
2.4. Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nội dung Chương trình đảm bảo
theo quy định.
2.5. Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa
Phối hợp với
Trung tâm Khuyến nông tỉnh thực hiện tốt các chuyên mục khuyến nông; đẩy mạnh công
tác thông tin tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước về phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn, nông dân; giới
thiệu các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới áp dụng có hiệu quả trong sản xuất; các
mô hình, hộ nông dân điển hình tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp.
2.6. Trung tâm
Hỗ trợ Nông dân tỉnh, Hội Làm vườn và Trang trại tỉnh, Trung tâm Nghiên cứu, ứng
dụng và chuyển giao Khoa học công nghệ - Trường Đại học Hồng Đức
Phối hợp với
Trung tâm Khuyến nông tỉnh trong công tác tuyên truyền, vận động hội viên tham
gia tích cực trong công tác khuyến nông và ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, đồng thời thực hiện tốt các nhiệm
vụ xây dựng mô hình theo Chương trình đã được phê duyệt.
2.7. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai thực hiện chương trình; chỉ đạo
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp, Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế, UBND cấp
xã và các phòng ban liên quan phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh triển
khai thực hiện./.
PHỤ LỤC 01:
KHÁI TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG
TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Chương trình
|
Tổng
|
Năm thực hiện
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
Tổng cộng
|
44.876
|
15.279
|
14.832
|
14.765
|
-
|
Nguồn ngân sách
tỉnh
|
30.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
-
|
Nguồn huy động,
đối ứng thực hiện mô hình
|
14.876
|
5.279
|
4.832
|
4.765
|
1
|
Bồi dưỡng, tập
huấn và đào tạo
|
4.404
|
1.478
|
1.463
|
1.463
|
|
Ngân sách tỉnh
|
4.404
|
1.478
|
1.463
|
1.463
|
2
|
Thông tin
tuyên truyền
|
5.046
|
1.672
|
1.687
|
1.687
|
2.1
|
Xuất bản
các ấn phẩm
|
1.017
|
275
|
371
|
371
|
|
Ngân sách tỉnh
|
1.017
|
275
|
371
|
371
|
2.2
|
Tuyên
truyền trên phương tiện thông tin đại chúng
|
1.351
|
450
|
450
|
450
|
|
Ngân sách tỉnh
|
1.351
|
450
|
450
|
450
|
2.3
|
Chương
trình quảng bá khuyến nông
|
90
|
30
|
30
|
30
|
|
Ngân sách tỉnh
|
90
|
30
|
30
|
30
|
2.4
|
Kinh phí
dịch vụ hoạt động thông tin
|
76
|
27
|
25
|
24
|
|
Ngân sách tỉnh
|
76
|
27
|
25
|
24
|
2.5
|
Tổ chức,
tham gia các sự kiện truyền thông
|
2.512
|
889
|
812
|
812
|
|
Ngân sách tỉnh
|
2.512
|
889
|
812
|
812
|
3
|
Xây dựng và
nhân rộng mô hình
|
35.426
|
12.129
|
11.682
|
11.615
|
-
|
Nguồn ngân sách
tỉnh
|
20.550
|
6.850
|
6.850
|
6.850
|
-
|
Nguồn huy động,
đối ứng thực hiện mô hình
|
14.876
|
5.279
|
4.832
|
4.765
|
a)
|
Trồng trọt
|
10.502
|
4.280
|
3.111
|
3.111
|
-
|
Nguồn ngân sách
tỉnh
|
5.900
|
2.100
|
1.900
|
1.900
|
-
|
Nguồn huy động,
đối ứng thực hiện mô hình
|
4.602
|
2.180
|
1.211
|
1.211
|
b)
|
Chăn nuôi
|
9.965
|
3.115
|
3.458
|
3.392
|
-
|
Nguồn ngân sách
tỉnh
|
5.000
|
1.600
|
1.700
|
1.700
|
-
|
Nguồn huy động,
đối ứng thực hiện mô hình
|
4.965
|
1.515
|
1.758
|
1.692
|
c)
|
Lâm nghiệp
|
5.917
|
1.952
|
1.983
|
1.982
|
-
|
Nguồn ngân sách
tỉnh
|
4.450
|
1.450
|
1.500
|
1.500
|
-
|
Nguồn huy động,
đối ứng thực hiện mô hình
|
1.467
|
502
|
483
|
482
|
d)
|
Thủy sản
|
9.041
|
2.781
|
3.130
|
3.130
|
-
|
Nguồn ngân sách
tỉnh
|
5.200
|
1.700
|
1.750
|
1.750
|
-
|
Nguồn huy động,
đối ứng thực hiện mô hình
|
3.841
|
1.081
|
1.380
|
1.380
|
PHỤC LỤC 02:
TỔNG HỢP QUY MÔ, KINH PHÍ CÁC MÔ HÌNH
KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Đơn vị tính : Triệu đồng
TT
|
Tên mô hình
|
Địa điểm thực hiện
|
Tổng cộng
|
Chia ra các năm
|
2023
|
2024
|
2025
|
Quy mô
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Quy mô
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Quy mô
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Quy mô
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Đối ứng của người tham gia mô
hình
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Đối ứng của người tham gia mô
hình
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Đối ứng của người tham gia mô
hình
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Đối ứng của người tham gia
mô hình
|
|
Tổng cộng
|
|
|
35.426
|
20.550
|
14.876
|
|
12.129
|
6.850
|
5.279
|
|
11.682
|
6.850
|
4.832
|
|
11.614
|
6.850
|
4.765
|
I
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
|
|
10.502
|
5.900
|
4.602
|
-
|
4.280
|
2.100
|
2.180
|
-
|
3.111
|
1.900
|
1.211
|
-
|
3.110
|
1.900
|
1.211
|
1
|
Sản xuất cây gai xanh làm nguyên liệu sợi dệt
|
Vùng trung du miền núi và đồng bằng
|
51 ha
|
1.860
|
1.320
|
540
|
16 ha
|
588
|
440
|
148
|
17,5 ha
|
636
|
440
|
196
|
17,5 ha
|
636
|
440
|
196.0
|
2
|
Thâm canh lúa chất lượng theo chuỗi giá trị
|
Vùng đồng bằng và miền núi
|
209 ha
|
2.518
|
1.600
|
918
|
81 ha
|
960
|
600
|
360
|
64 ha
|
779
|
500
|
279
|
64 ha
|
779
|
500
|
279
|
3
|
Ứng dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa gắn với
tiêu thụ sản phẩm
|
Vùng đồng bằng và miền núi
|
142 ha
|
1.573
|
920
|
653
|
46 ha
|
533
|
320
|
213
|
48 ha
|
520
|
300
|
220
|
48 ha
|
520
|
300
|
220
|
4
|
Thâm canh ngô sinh khối làm nguyên liệu chế biến thức
ăn chăn nuôi đại gia súc
|
Vùng đồng bằng và miền núi
|
50 ha
|
961
|
530
|
431
|
12 ha
|
233
|
130
|
103
|
19 ha
|
364
|
200
|
164
|
19 ha
|
364
|
200
|
164
|
5
|
Liên kết các hộ trong thâm canh ngô đường (ngô ngọt)
theo chuỗi giá trị
|
Vùng đồng bằng và miền núi
|
26,5 ha
|
629
|
350
|
279
|
8,5 ha
|
199
|
110
|
89
|
9 ha
|
215
|
120
|
95
|
9 ha
|
215
|
120
|
95
|
6
|
Ứng dụng đồng bộ tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất ngô lấy
hạt gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
Vùng đồng bằng và miền núi
|
9 ha
|
171
|
100
|
71
|
9 ha
|
171
|
100
|
71
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
|
7
|
Xây dựng mô hình sản xuất rau,quả theo hướng hữu cơ
|
Vùng đồng bằng và miền núi
|
26 ha
|
770
|
440
|
330
|
|
-
|
|
|
13 ha
|
385
|
220
|
165
|
13 ha
|
385
|
220
|
165
|
8
|
Ứng dụng đồng bộ tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất (lạc,
đậu đỗ…) gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
|
Vùng đồng bằng ven biển
|
18 ha
|
424
|
240
|
184
|
|
-
|
|
|
9 ha
|
212
|
120
|
92
|
9 ha
|
212
|
120
|
92
|
9
|
Thực hiện mô hình sấy chế biến mít (Hội làm vườn và trang
trại tỉnh thực hiện)
|
Vùng đồng bằng
|
|
913
|
125
|
788
|
|
913
|
125
|
788
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thâm canh lúa chất lượng theo chuỗi giá trị (Hội làm
vườn và trang trại tỉnh thực hiện)
|
Vùng đồng bằng
|
10 ha
|
306
|
125
|
181
|
|
306
|
125
|
181
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ khoai
tây theo chuỗi giá trị tại tỉnh Thanh Hóa (Trung tâm NCƯD và Chuyển giao KHCN
- Trường Đại học Hồng Đức thực hiện)
|
Vùng ven biển
|
5 ha
|
377
|
150
|
227
|
5 ha
|
377
|
150
|
227
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
|
|
9.965
|
5.000
|
4.965
|
|
3.115
|
1.600
|
1.515
|
|
3.458
|
1.700
|
1.758
|
|
3.392
|
1.700
|
1.692
|
1
|
Chăn nuôi gà thịt gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
Vùng đồng bằng và miền núi
|
8.800 con
|
1.221
|
598
|
623
|
8.800 con
|
1.221
|
598
|
623
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Chăn nuôi gà thịt theo hướng hữu cơ (Hội Nông dân tỉnh
100 triệu đề xuất thực hiện năm 2023)
|
Vùng đồng bằng và miền núi
|
6.600 con
|
1.007
|
672
|
335
|
1.000 con
|
147
|
100
|
47
|
2.800 con
|
430
|
286
|
144
|
2.800 con
|
430
|
286
|
144
|
3
|
Chăn nuôi ngan Pháp thương phẩm đảm bảo an toàn sinh
học và an toàn thực phẩm
|
Vùng đồng bằng
|
14.100 con
|
2.678
|
1.349
|
1.329
|
5.100 con
|
963
|
490
|
473
|
4.500 con
|
858
|
429
|
428
|
4.500 con
|
858
|
429
|
428
|
4
|
Chăn nuôi vịt thịt đảm bảo an toàn sinh học và an
toàn thực phẩm
|
Vùng đồng bằng
|
13.600 con
|
2.204
|
1.133
|
1.071
|
4.000 con
|
572
|
294
|
277
|
4.800 con
|
816
|
419
|
397
|
4.800 con
|
816
|
419
|
397
|
5
|
Liên kết các hộ trong chăn nuôi bồ câu Pháp gắn với
tiêu thụ sản phẩm
|
Vùng đồng bằng
|
420 con
|
213
|
117
|
96
|
420 con
|
213
|
117
|
96
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Liên kết các hộ trong chăn nuôi vịt sinh sản theo hướng
VietGAHP
|
Vùng đồng bằng
|
3.000 con
|
1.003
|
417
|
587
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.500 con
|
502
|
208
|
293
|
1.500 con
|
502
|
208
|
293
|
7
|
Liên kết các hộ trong chăn nuôi gà sinh sản theo hướng
VietGAHP
|
Vùng đồng bằng
|
3.000 con
|
1.001
|
391
|
611
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.500 con
|
501
|
|
305
|
1.500 con
|
501
|
|
305
|
8
|
Nuôi ong lấy mật theo hướng hữu cơ gắn với chế biến
và tiêu thụ sản phẩm
|
Vùng đồng bằng và miền núi
|
140 đàn
|
638
|
324
|
314
|
0
|
0
|
0
|
0
|
80 đàn
|
352
|
162
|
190
|
60 đàn
|
286
|
162
|
124
|
III
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
|
|
5.917
|
4.450
|
1.467
|
|
1.952
|
1.450
|
502
|
|
1.983
|
1.500
|
483
|
|
1.982
|
1.500
|
482
|
1
|
Mô hình trồng rừng thâm canh gỗ lớn theo hướng công
nghệ cao gắn với tiêu thụ sản phẩm (Keo lai mô, Keo lá tràm mô)
|
Vùng đồng bằng và miền núi
|
299 ha
|
3.652
|
2.732
|
919
|
117 ha
|
1.428
|
1.053
|
375
|
91 ha
|
1.112
|
840
|
272
|
91 ha
|
1.112
|
840
|
272
|
2
|
Mô hình trồng rừng thâm canh giổi ăn hạt bằng cây
ghép theo chuỗi liên kết
|
Vùng miền núi
|
12 ha
|
774
|
593
|
181
|
4 ha
|
258
|
197
|
60
|
4 ha
|
258
|
198
|
60
|
4 ha
|
258
|
198
|
60
|
3
|
Mô hình trồng rừng thâm canh cây quế gắn với chế biến
và tiêu thụ sản phẩm
|
Vùng miền núi
|
14,2 ha
|
460
|
345
|
115
|
8,2 ha
|
267
|
200
|
67
|
|
|
|
|
6 ha
|
194
|
145
|
49
|
4
|
Mô hình trồng rừng thâm canh cây Tếch
|
Vùng miền núi
|
19,5 ha
|
452
|
343
|
109
|
|
|
|
|
13 ha
|
301
|
229
|
73
|
6,5 ha
|
151
|
114
|
36
|
5
|
Mô hình trồng thâm canh cây dược liệu dưới tán rừng gắn
với thị trường tiêu thụ
|
Vùng miền núi
|
12 ha
|
316
|
239
|
77
|
|
|
|
|
7 ha
|
180
|
135
|
45
|
5 ha
|
136
|
104
|
32
|
6
|
Liên kết các hộ trồng thâm canh cây nghệ vàng gắn với
chế biến và tiêu thụ sản phẩm
|
Vùng miền núi
|
1,4 ha
|
263
|
198
|
65
|
|
|
|
|
0,7 ha
|
131
|
99
|
33
|
0,7 ha
|
132
|
99
|
33
|
IV
|
Lĩnh vực thủy sản
|
|
|
9.041
|
5.200
|
3.841
|
-
|
2.781
|
1.700
|
1.081
|
-
|
3.130
|
1.750
|
1.380
|
-
|
3.130
|
1.750
|
1.380
|
1
|
Liên kết các hộ nuôi tôm thâm canh theo hướng VietGAP
(trong đó Hội Nông dân tỉnh 150 triệu thực hiện năm 2023)
|
Vùng đồng bằng ven biển
|
3,64 ha
|
2.363
|
1.241
|
1.122
|
2,04 ha
|
863
|
437
|
426
|
0,8 ha
|
750
|
402
|
348
|
0,8 ha
|
750
|
402
|
348
|
2
|
Liên kết các hộ nuôi thâm canh cá lồng, bè trên sông,
hồ, vùng ven biển và hải đảo
|
trên địa bàn toàn tỉnh
|
2.020 m3
|
1.101
|
834
|
267
|
520 m3
|
285
|
217
|
69
|
750 m3
|
408
|
309
|
99
|
750 m3
|
408
|
309
|
99
|
3
|
Mô hình nuôi cá nước ngọt đảm bảo an toàn thực phẩm
vùng Miền núi
|
Vùng miền núi
|
3,54 ha
|
1.745
|
1.031
|
714
|
1,44 ha
|
550
|
417
|
133
|
1,05 ha
|
598
|
307
|
291
|
1,05 ha
|
598
|
307
|
291
|
4
|
Nuôi thâm canh các đối tượng thủy đặc sản đảm bảo an
toàn thực phẩm gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm
|
Vùng đồng bằng và trung du
|
4.140 m2
|
1.416
|
666
|
750
|
3.300 m2
|
370
|
200
|
170
|
420 m2
|
523
|
233
|
290
|
420 m2
|
523
|
233
|
290
|
5
|
Xây dựng mô hình nuôi Luân canh, Xen canh tôm Càng
Xanh - Lúa, Cá - Lúa, Rươi - Lúa theo hướng hữu cơ
|
Vùng đồng bằng
|
9,4 ha
|
1.695
|
1.028
|
667
|
4 ha
|
714
|
430
|
284
|
2,7 ha
|
490
|
299
|
192
|
2,7 ha
|
490
|
299
|
192
|
6
|
Ứng dụng, chuyển giao công nghệ khai thác, chế biến
và bảo quản sản phẩm thủy sản (Ngư lưới cụ, thiết bị thông tin, ánh sáng, máy
dò, tời thu lưới, thu câu, hầm bảo quản…)
|
Vùng ven biển
|
02 tàu
|
722
|
400
|
322
|
-
|
-
|
-
|
-
|
01 tàu
|
361
|
200
|
161
|
01 tàu
|
361
|
200
|
161
|
* Ghi chú: Theo Điều 29, Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ
về Khuyến nông: quy định Nhà nước hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để
xây dựng và nhân rộng mô hình trên địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới,
hải đảo, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo
công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ tối đa 100%; địa bàn trung du, miền
núi, bãi ngang được hỗ trợ tối đa 70%; địa bàn đồng bằng được hỗ trợ tối đa
50%. Các nội dung chi tập huấn, tổng kết, thông tin tuyên truyền nhà nước hỗ trợ
100%.
PHỤ LỤC 03:
TỔNG HỢP NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ BỒI DƯỠNG,
ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN VÀ THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung thực hiện
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
|
Chia ra các năm
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
NGUỒN KINH
PHÍ CẤP TỈNH
|
|
|
9.450
|
3.150
|
3.150
|
3.150
|
I
|
Bồi dưỡng, đào tạo và tập huấn
|
|
|
4.404
|
1.478
|
1.463
|
1.463
|
1
|
Đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, phương pháp, nghiệp vụ, công nghệ thông tin, bổ
sung, cập nhật các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới áp dụng trong sản xuất trên
các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản… cho Khuyến nông
viên cơ sở, cộng tác viên khuyến nông và nông dân.
|
Lớp
|
55
|
2.297
|
793
|
752
|
752
|
2
|
Đào tạo huấn
luyện kỹ thuật theo phương pháp FFS trên cây trồng, vật nuôi cho cộng tác
viên khuyến nông và nông dân tại các địa phương trong tỉnh (theo chu kỳ sinh trưởng
và phát triển của cây trồng, vật nuôi)
|
Lớp
|
30
|
2.107
|
684
|
711
|
711
|
II
|
Thông tin, tuyên truyền
|
|
|
5.046
|
1.672
|
1.687
|
1.687
|
1
|
Xuất bản
các ấn phẩm
|
|
|
1.017
|
275
|
371
|
371
|
-
|
Tập san thông
tin Nông nghiệp và PTNT
|
Số
|
12
|
394
|
131
|
131
|
131
|
-
|
Tài liệu tờ gấp,
tờ poster về hướng dẫn khoa học kỹ thuật
|
Tờ
|
96.645
|
204
|
69
|
67
|
68
|
-
|
Nông lịch hàng
năm
|
Cuốn
|
9.000
|
225
|
75
|
75
|
75
|
-
|
Xây dựng các bộ
phim khoa học kỹ thuật (Băng đĩa) phục vụ công tác đào tạo tập huấn và thông
tin tuyên truyền
|
Phim
|
4
|
194
|
0
|
97
|
97
|
2
|
Tuyên
truyền trên phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
1.351
|
450
|
450
|
450
|
2.1
|
Xây dựng
chuyên mục Khuyến nông trên Đài PTTH tỉnh Thanh Hóa (Trung tâm khuyến nông
Thanh Hóa thực hiện)
|
Chuyên mục
|
|
691
|
230
|
230
|
230
|
-
|
Xây dựng chuyên
mục truyền thanh
|
Chuyên mục
|
159
|
87
|
29
|
29
|
29
|
-
|
Xây dựng chuyên
mục truyền hình
|
Chuyên mục
|
228
|
445
|
148
|
148
|
148
|
-
|
Chuyên mục khuyến
nông bằng tiếng Mông và tiếng Thái phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi
|
Chuyên mục
|
216
|
65
|
22
|
22
|
22
|
-
|
Bản tin khuyến cáo
khắc phục khó khăn trong SX và giới thiệu các MHKN trên bản tin thời sự truyền
hình
|
Chuyên mục
|
45
|
74
|
25
|
25
|
25
|
-
|
Chi phí duy trì
đưa tin trên hệ thống trang Website của Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
|
3
|
20
|
7
|
7
|
7
|
2.2
|
Phát sóng các
chuyên mục Khuyến nông trên Đài PTTH tỉnh Thanh Hóa (Đài PTTH Thanh Hóa thực
hiện)
|
|
|
660
|
220
|
220
|
220
|
-
|
Chuyên mục truyền
thanh
|
Chuyên mục
|
159
|
155
|
52
|
52
|
52
|
-
|
Chuyên mục truyền
hình
|
Chuyên mục
|
228
|
382
|
127
|
127
|
127
|
-
|
Chương trình truyền
hình trên mạng Internet: Youtube, fanpage
|
Chuyên mục
|
228
|
123
|
41
|
41
|
41
|
3
|
Chương
trình quảng bá khuyến nông
|
Lần
|
3
|
90
|
30
|
30
|
30
|
4
|
Kinh phí
dịch vụ hoạt động thông tin
|
Năm
|
3
|
76
|
27
|
25
|
24
|
5
|
Tổ chức,
tham gia các sự kiện truyền thông
|
|
|
2.512
|
889
|
812
|
812
|
-
|
Tổ chức các hội
thảo đầu bờ nhân rộng mô hình
|
Cuộc
|
60
|
1.545
|
567
|
489
|
489
|
-
|
Diễn đàn Khuyến
nông @ nông nghiệp
|
Cuộc
|
9
|
967
|
322
|
322
|
322
|