ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3656/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 27
tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN: “ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
THUỐC BVTV TRÊN CÂY CAM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO GIAI ĐOẠN 2016-2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 1500/TTr.SNN-KHTC ngày 15/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương: “Điều tra đánh giá thực trạng
sử dụng thuốc BVTV trên cây cam và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016-2020”
(Có đề cương Đề án chi tiết kèm theo).
Điều 2.
1. Chi cục Trồng
trọt và BVTV phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương các cơ quan đơn vị có liên
quan khẩn trương triển khai xây dựng Đề án; Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định,
trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Chi cục Trồng trọt và BVTV xây dựng
dự toán kinh phí lập, thực hiện đề án, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét,
gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và BVTV; Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị; thủ trưởng các cơ quan đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCT UBND tỉnh Đinh Viết Hồng;
- VP UBND tỉnh;
+ PVPTC;
+ Trung tâm tin học, Công báo;
+ Lưu: VT, NN (A. Đê)
20 bản
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN
ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC BVTV TRÊN CÂY CAM VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP CHO GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 3656/QĐ-UBND
ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1. Tên đề án: Điều tra đánh giá thực trạng sử dụng thuốc BVTV trên cây cam và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016-2020.
2. Cơ quan quản lý đề án: Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.
3. Cơ quan thực hiện đề án: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật Nghệ An.
4. Thời
gian thực hiện: 5 năm, từ 2016 - 2020.
5. Sản phẩm của đề án:
5.1. Báo cáo kết quả điều tra thu thập
số liệu.
5.2. Các mô hình về: Sản xuất và sử dụng
giống, sử dụng thuốc BVTV quản lý dinh dưỡng, quản
lý thuốc BVTV trên cây cam.
5.3. Dự thảo quy định quản lý, sử dụng
thuốc BVTV trên cây cam.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
III. CÁC CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
- Nghị quyết số 26/NQ-TW của Bộ
Chính trị về phát triển kinh tế xã
hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Chương trình 21/CT.TW của BCH Đảng
bộ tỉnh Nghệ An thực hiện Nghị Quyết
TW 7 khóa X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn;
- Quyết
định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM
giai đoạn 2010-2020.
- Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày
10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững;
- Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày
12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quyết
định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển
giống cây nông, lâm nghiệp, giống
vật nuôi và giống thủy sản đến năm
2020;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNNPTNT ngày
29/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Thông tư số 34/2015/TT-BNNPTNT , ngày 12/10/2015 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của thông tư số 03/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/1/2015 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử
dụng ở Việt Nam và công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;
- Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT, ngày 08/6/2015
của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT , ngày 9/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn;
- Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN của Liên bộ:
Tài chính Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt
động Khuyến nông;
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ
Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh ban
hành Quy định về việc lập dự toán, quản lý
và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Thông tư số
14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo
vệ thực vật;
- Thông tư số 07/2013/TT-BNNPTNT, ngày 22/01/2013 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế;
- Quy chuẩn QCVN 01-38:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện dịch
hại cây trồng;
- Quy chuẩn QCVN 01-119:2012/BNNPTNT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện
sinh vật gây hại trên cây ăn quả có múi;
- Quyết
định số 3864/QĐ-UBND.NN ngày 31/8/2010 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê
duyệt Đề án phát triển Nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
- Quyết định số 6593/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt đề
án tái cơ cấu ngành nông nghiệp Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị giá
tăng và phát triển bền vững giai
đoạn 2013-2020;
- Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Nghệ An v/v
Phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định
số 348/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công
tác năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ
An;
2. Căn cứ thực tiễn
- Cơ sở
dữ liệu về tình hình sản xuất cũng như thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây cam ở Nghệ An.
- Cơ sở
dữ liệu sẽ phục vụ cho việc đưa ra các chính sách, lập quy hoạch, kế hoạch sản
xuất cam tại Nghệ An theo hướng hiệu quả và bền vững.
- Nhu cầu các
cơ quan quản lý, chính quyền của các địa phương và đặc biệt là của nông dân sản xuất cam trong việc nắm bắt tình hình và điều chỉnh quy trình sản xuất
cho phù hợp với điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm là rất
lớn.
Phần thứ nhất
MỤC TIÊU, NỘI DUNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Triển khai điều tra, thu thập số liệu
về tình hình sản xuất, sâu bệnh, sử
dụng thuốc BVTV và xây dựng các mô hình làm cơ sở cho việc đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng, kiểm
soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên sản phẩm cam quả.
2. Mục tiêu cụ thể
- Triển khai điều tra, thu thập số liệu
về tình hình sản xuất, sâu bệnh, sử dụng thuốc BVTV trên cây
cam ở địa bàn Nghệ An phù hợp với
các quy định ngành Nông nghiệp &PTNT.
- Đánh giá khách quan, trung thực
đúng thực trạng sản xuất, sử dụng thuốc BVTV; quy luật phát sinh sâu bệnh trên
cây cam ở địa bàn Nghệ An.
- Đưa ra các chính sách, lập quy hoạch,
kế hoạch sản xuất cam hiệu quả và bền vững.
- Xây dựng các mô hình về: Sản xuất và sử dụng giống, quản lý dinh dưỡng, sử dụng thuốc BVTV, quản lý
thuốc BVTV, thu gom bao bì thuốc BVTV làm cơ cho việc đề ra các giải pháp kiểm
soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên sản phẩm cam quả.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Phạm vi nghiên cứu
Đề án được thực hiện tại 09 huyện, thị gồm huyện Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Con Cuông,
Anh Sơn, Thanh Chương, Nghi Lộc, Tân Kỳ, Yên Thành và thị xã Thái Hòa.
2. Đối tượng nghiên
cứu
Cây cam; người sản xuất; Thuốc BVTV;
Sâu bệnh hại trên cây cam.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
1. Giai đoạn 1: Điều tra đánh giá
thực trạng
1.1. Thời
gian và địa điểm
1.1.1. Thời gian: 12 tháng.
1.1.2. Địa điểm: Tại 9 huyện, thị gồm
huyện Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Con Cuông, Anh Sơn, Thanh Chương, Nghi Lộc, Tân Kỳ,
Yên Thành và thị xã Thái Hòa.
2.1. Nội dung thực hiện
2.1.1. Điều tra thu thập số liệu,
thông tin.
a) Nội dung, chỉ tiêu điều tra.
- Về sâu, bệnh hại trên cây cam.
- Về tình hình sản xuất cam.
- Về tình hình sử dụng thuốc BVTV trên cây cam.
b) Phương pháp điều tra.
2.2.2. Lấy mẫu xác định thành phần
dinh dưỡng trong đất, nước và cây cam.
a) Nội dung, chỉ tiêu phân tích.
b) Phương pháp tiến hành.
2.1.3. Tổng hợp số liệu và báo cáo kết
quả sơ bộ về điều tra thu thập số liệu.
2.1.4. Hội thảo góp ý xây dựng các giải pháp quản lý.
a) Hội thảo cấp huyện.
b) Hội thảo cấp tỉnh.
2. Giai đoạn 2: Xây dựng các mô hình quản lý
2.1. Thời
gian và địa điểm
2.1.1. Thời gian: 40 tháng.
2.1.2. Địa điểm: Tại 6 huyện, thị gồm
huyện Nghi Lộc, Quỳ Hợp Nghĩa Đàn, Con Cuông, Tân Kỳ, Yên Thành.
2.2. Nội dung thực hiện các mô
hình
2.2.1. Tiếp tục điều tra thu thập số
liệu, thông tin.
2.2.2. Mô hình về sản xuất và sử dụng giống cam,
2.2.3. Mô hình về sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật trên cây cam.
2.2.4. Mô hình về quản lý dinh dưỡng cho cây cam.
2.2.5. Mô hình về quản lý thuốc BVTV.
2.2.6. Thu gom xử lý bao bì, vỏ chai
thuốc BVTV.
IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Giải pháp về khoa học công nghệ
2. Giải pháp về cơ chế chính sách
3. Giải pháp về nguồn nhân lực
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT - Trong
đó Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật thực hiện đề án
2. Sở Kế hoạch đầu tư
3. Sở Tài chính
4. Sở Khoa học và Công nghệ
5. Sở Công thương
6. Các Sở ngành liên quan
7. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị và xã, phường
VI. KHÁI TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
Phần
thứ hai
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
II. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT