BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2970/QĐ-BNN-CN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 11
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM CHĂN NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT THEO QUY TRÌNH THỰC
HÀNH CHĂN NUÔI TỐT CHO CHĂN NUÔI LỢN, GÀ AN TOÀN TRONG NÔNG HỘ THUỘC VÙNG DỰ ÁN
LIFSAP TẠI MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3
Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Hiệp định tài trợ Dự án cạnh
tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm ký ngày 10/12/2009 giữa Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ Quyết định số
1947/QĐ-BNN-CN ngày 23/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Ban hành quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho
chăn nuôi lợn an toàn trong nông hộ;
Căn cứ Quyết định số
1948/QĐ-BNN-CN ngày 23/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Ban hành quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi gà an toàn trong nông hộ;
Căn cứ Thông tư số
48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Chăn nuôi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định việc chứng nhận sản phẩm chăn nuôi được sản xuất theo Quy trình
thực hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi lợn, gà an toàn đối với hộ chăn nuôi lợn,
gà trong vùng dự án LIFSAP tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là chứng nhận VietGAP nông hộ).
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chăn nuôi nông hộ là hình thức chăn nuôi tại hộ gia đình,
với quy mô dưới mức trang trại, do những người lao động
trong gia đình thực hiện.
2. Quy trình thực hành chăn nuôi tốt
trong nông hộ (gọi tắt là VietGAP nông hộ) là những
nguyên tắc, trình tự hướng dẫn nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm
gia súc, gia cầm, sức khoẻ người chăn nuôi và người tiêu dùng; bảo vệ môi trường
và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
Điều 3. Tổ chức
chứng nhận VietGAP nông hộ
Tổ chức chứng nhận sản phẩm chăn nuôi
được sản xuất theo Quy trình thực hành chăn nuôi tốt đối với hộ chăn nuôi lợn,
gà trong vùng dự án LIFSAP tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm:
1. Các Tổ chức chứng nhận đáp ứng quy định tại Điều 5, 6 Chương II
Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản,
trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (sau đây gọi tắt là Thông tư số
48/2012/TT-BNNPTNT).
2. Các Tổ chức chứng nhận là đơn vị
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 5; điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Thông tư
số 48/2012/TT-BNNPTNT.
Điều 4. Cơ quan
chỉ định và trình tự thủ tục chỉ định
1. Cơ quan chỉ định
a) Cục Chăn nuôi chỉ định các Tổ chức
chứng nhận theo khoản 1 Điều 3 của Quyết định này.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham gia Dự án LIFSAP chỉ
định các Tổ chức chứng nhận theo khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.
2. Trình tự, thủ tục chỉ định và quản
lý hoạt động Tổ chức chứng nhận được thực hiện theo quy định
tại Điều 3 của Quyết định này và Điều
8, 9, 10, 11, 12, 13 Chương II Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT.
Điều 5. Đánh giá,
chứng nhận VietGAP nông hộ
Việc đánh giá, chứng nhận VietGAP đối
với hộ chăn nuôi lợn, gà trong vùng dự
án LIPSAP tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
được thực hiện theo quy định tại Chương III Thông tư số
48/2012/TT-BNNPTNT.
Tiêu chí và phương pháp đánh giá
VietGAP nông hộ được hướng dẫn tại Phụ lục 1 của Quyết định
này.
Điều 6. Giấy chứng
nhận VietGAP nông hộ
1. Giấy chứng nhận VietGAP nông hộ có
hiệu lực tối đa 02 năm kể từ ngày cấp nhưng không quá ngày 31/12/2015.
2. Giấy chứng nhận VietGAP nông hộ
theo quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
3. Mã chứng nhận VietGAP nông hộ theo
quy định tại Phụ lục 3 của Quyết định này.
Điều 7. Chi phí
hoạt động chứng nhận VietGAP nông hộ
1. Mọi chi phí cho hoạt động liên
quan đến chứng nhận VietGAP nông hộ do Dự án Cạnh tranh
ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP) hỗ trợ.
2. Hoạt động liên quan đến chứng nhận
VietGAP nông hộ bao gồm:
a) Đào tạo, tập huấn cấp chứng chỉ
đánh giá VietGAP nông hộ;
b) Hoạt động kiểm tra, đánh giá, giám
sát của Tổ chức chứng nhận;
c) Hoạt động của Cơ quan chỉ định
trong việc kiểm tra, giám sát đối với Tổ chức chứng nhận, cơ sở sản xuất.
Điều 8. Cơ quan
giám sát hoạt động của tổ chức chứng nhận
VietGAP nông hộ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham gia Dự án LIFSAP là Cơ quan
giám sát hoạt động Tổ chức chứng nhận VietGAP nông hộ.
Điều 9. Trách nhiệm
và quyền hạn của cơ sở sản xuất
1. Trách nhiệm
a) Thực hiện VietGAP nông hộ theo
đúng phạm vi được chứng nhận.
b) Có hành động khắc phục sai phạm đúng thời hạn khi bị nhắc nhở hoặc đình chỉ chứng nhận
VietGAP nông hộ.
c) Chịu trách nhiệm về sự phù hợp của
các sản phẩm được công bố sản xuất theo VietGAP nông hộ. Khi phát hiện lô sản
phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm, cơ sở sản xuất phải tạm dừng phân phối sản
phẩm để điều tra xác định nguyên nhân và tiến hành biện
pháp khắc phục. Trường hợp không tự khắc phục được, phải báo cáo với Ban quản
lý dự án LIFSAP và Tổ chức chứng nhận để có biện pháp xử lý phù hợp.
2. Quyền hạn
a) Được bảo lưu ý kiến nếu không đồng
ý với kết luận của đoàn kiểm tra.
b) Khiếu nại về kết quả kiểm tra, chứng
nhận VietGAP theo quy định của pháp luật.
c) Được sử dụng logo, mã số chứng nhận
VietGAP nông hộ để quảng bá thương hiệu sản phẩm.
d) Được hưởng chế độ hỗ trợ của Dự án
LIFSAP.
Điều 10. Trách
nhiệm và quyền hạn của Ban quản lý Dự án LIFSAP
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Trách nhiệm
a) Hỗ trợ kỹ thuật cho cơ sở sản xuất
áp dụng VietGAP nông hộ trong khuôn khổ Dự án;
b) Lập danh sách cơ sở sản xuất đề
nghị cấp giấy chứng nhận VietGAP nông hộ;
c) Ký hợp đồng cấp giấy chứng nhận
VietGAP nông hộ với Tổ chức chứng nhận;
d) Chi trả toàn bộ kinh phí cho tổ chức
chứng nhận và các cơ quan liên quan trong hoạt động cấp giấy
chứng nhận VietGAP nông hộ.
2. Quyền hạn
a) Phối hợp với Cơ quan chỉ định giám
sát hoạt động kiểm tra, chứng nhận VietGAP nông hộ của Tổ chức chứng nhận;
b) Phối hợp với Cơ quan chỉ định tiến
hành kiểm tra hoạt động chứng nhận VietGAP nông hộ của Tổ chức chứng nhận; cơ sở
sản xuất.
Điều 11. Trách
nhiệm và quyền hạn của Tổ chức chứng nhận
1. Trách nhiệm
a) Thực hiện hoạt động chứng nhận
VietGAP nông hộ theo đúng quy định;
b) Xây dựng chi tiết trình tự, thủ tục
kiểm tra, chứng nhận VietGAP nông hộ cho từng sản phẩm
theo đúng quy định;
c) Báo cáo việc chứng nhận VietGAP
nông hộ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Thông báo cho Cơ quan chỉ định
ngay khi có thay đổi ảnh hưởng tới năng lực hoạt động chứng
nhận VietGAP nông hộ.
2. Quyền hạn
a) Chứng nhận VietGAP nông hộ theo
quy định;
b) Giám sát việc thực hiện VietGAP
nông hộ của cơ sở sản xuất được cấp chứng nhận.
Điều 12. Trách
nhiệm và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thực hiện đúng thủ tục tiếp nhận hồ
sơ đăng ký, đánh giá, chỉ định Tổ chức chứng nhận theo quy
định tại Chương II Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT;
a) Giám sát việc thực hiện hoạt động
kiểm tra, chứng nhận VietGAP nông hộ của Tổ chức chứng nhận do Sở chỉ định theo
quy định;
b) Báo cáo danh sách Tổ chức chứng nhận,
danh sách cơ sở sản xuất được cấp Giấy chứng nhận VietGAP nông hộ về Cục Chăn
nuôi và Ban Quản lý Trung ương Dự án LIFSAP.
2. Quyền hạn:
a) Cấp, thu hồi Quyết định chỉ định Tổ
chức chứng nhận theo quy định;
b) Giám sát hoạt động kiểm tra, chứng
nhận VietGAP nông hộ của Tổ chức chứng nhận theo thẩm quyền.
Điều 13. Trách
nhiệm và quyền hạn của Cục Chăn nuôi
1. Trách nhiệm
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn về VietGAP nông hộ cho các tổ chức, cá
nhân liên quan;
b) Tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ về
đánh giá, giám sát, chứng nhận VietGAP nông hộ cho các chuyên
gia đánh giá VietGAP nông hộ;
c) Giải quyết khiếu nại liên quan đến
chứng nhận VietGAP nông hộ theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn
a) Giám sát hoạt động kiểm tra, chứng
nhận VietGAP nông hộ của Tổ chức chứng nhận;
b) Thanh tra, kiểm tra hoạt động chứng
nhận VietGAP nông hộ của các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổ chức chứng
nhận; cơ sở sản xuất.
Điều 14. Trách
nhiệm và quyền hạn của Ban quản lý Trung ương Dự án LIFSAP
1. Trách nhiệm
a) Phối hợp với
Cục Chăn nuôi trong giám sát hoạt động kiểm tra, chứng nhận VietGAP của Tổ chức
chứng nhận;
b) Tham gia đào tạo, tập huấn về kiểm
tra, chứng nhận VietGAP nông hộ cho các Tổ chức chứng nhận và cơ sở sản xuất;
c) Cấp kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động
liên quan đến đào tạo, tập huấn VietGAP nông hộ.
2. Quyền hạn
a) Phối hợp với Cục Chăn nuôi giám
sát hoạt động kiểm tra, chứng nhận VietGAP nông hộ của Tổ chức chứng nhận;
b) Phối hợp với Cục Chăn nuôi kiểm tra hoạt động chứng nhận VietGAP nông hộ của các Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổ chức chứng nhận; cơ sở sản xuất.
Điều 15. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 16. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trong vùng dự án LIFSAP tại một số
tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
|
Số
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Mức độ áp dụng
|
Yêu
cầu cần đạt
|
Phương pháp
đánh giá
|
Kết
quả
|
Hành
động khắc phục
|
Thời hạn hoàn thành
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi
|
1
|
Vị trí
|
B
|
Cách biệt với khu nhà ở, cách biệt nguồn nước sinh hoạt
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
2
|
Ranh giới/tách biệt
|
A
|
Có hàng rào kín, có cổng ra vào khu chuồng nuôi và hố khử trùng tại
cổng ra vào
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
3
|
Nền
|
A
|
Nền chuồng không đọng nước
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
4
|
Mái, tường, rèm che
|
B
|
Không dột và tránh được gió lùa
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
5
|
Xử lý chất thải
|
A
|
Có hệ thống thu gom và xử lý chất
thải rắn, chất thải lỏng
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
6
|
Dụng cụ, thiết bị
|
B
|
Có dụng cụ, thiết bị chỉ
dùng riêng cho chăn nuôi
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
Con giống
|
7
|
Nguồn gốc
|
A
|
Có nguồn gốc rõ ràng và ghi chép đầy
đủ
|
Kiểm tra sổ
ghi chép
|
|
|
|
|
8
|
Sức khỏe
|
A
|
Đã được tiêm phòng đầy đủ
|
Giấy chứng nhận tiêm phòng
|
|
|
|
|
9
|
Quản lý vật nuôi
|
B
|
- Nuôi tách riêng khi mới mua về có
ghi chép
- Không nuôi lẫn các lứa lợn khác
nhau
- Không nuôi
chung với các loài vật khác
|
Quan sát và xem sổ ghi chép.
|
|
|
|
|
Thức ăn chăn nuôi
|
10
|
Nguồn gốc
|
A
|
Có xuất xứ (địa chỉ nơi bán, nơi sản xuất..) rõ ràng và có ghi chép
|
Sổ ghi chép
|
|
|
|
|
11
|
Yêu cầu vệ sinh
|
B
|
- Nguyên liệu để làm thức ăn phải đảm bảo vệ sinh, không ẩm mốc
- Thức ăn tận dụng phải được nấu
chín trước khi cho ăn
|
Quan sát
|
|
|
|
|
12
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
B
|
- Thức ăn đậm đặc phải có hướng dẫn phối trộn phù hợp với loại lợn, lứa tuổi
- Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh phải có dấu hợp quy
|
Quan sát và xem sổ ghi chép.
|
|
|
|
|
13
|
Bảo quản
|
B
|
- Thức ăn chăn nuôi phải để trên kệ, tránh ẩm mốc
- Được đóng bao kín, tránh
rơi vãi
- Có nơi bảo quản riêng,
tránh côn trùng, chuột bọ …
|
Quan sát
|
|
|
|
|
Nước
|
14
|
Nước dùng trong chăn nuôi
|
B
|
- Nước sinh hoạt/ nước đã qua xử lý
- Đủ nước uống cho vật nuôi
|
Quan sát
|
|
|
|
|
15
|
Nước thải
|
B
|
Được xử lý qua hệ thống đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật
|
Theo Sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
Vệ sinh thú y
|
16
|
Khử trùng chuồng trại
|
A
|
- Khử trùng toàn bộ chuồng
trại trước khi đưa vật nuôi vào 07 ngày và ngay sau khi xuất bán
- Định kỳ phun thuốc khử trùng xung quanh chuồng trại
|
Xem sổ ghi chép
|
|
|
|
|
17
|
Vệ sinh chuồng trại
|
B
|
Hàng ngày quét dọn, thu gom chất thải rắn và chất thải lỏng
|
Quan sát
|
|
|
|
|
18
|
Bảo hộ lao động
|
B
|
- Thay quần áo, bảo hộ lao động khi ra vào khu vực chăn nuôi
- Định kỳ khử trùng quần áo, bảo hộ lao động
|
Quan sát
|
|
|
|
|
19
|
Kiểm soát ra vào khu vực chăn nuôi
|
A
|
- Khử trùng giày dép khi ra vào trại
- Phương tiện, dụng cụ trước
khi đưa ra/vào trại phải được khử trùng
|
Quan sát
|
|
|
|
|
20
|
Tiêm phòng
|
A
|
Tiêm phòng đầy đủ các bệnh phải tiêm phòng bắt buộc và có ghi chép
|
Xem sổ ghi chép /Giấy chứng nhận
tiêm phòng
|
|
|
|
|
21
|
Thuốc thú y
|
B
|
- Các loại thuốc thú y, kể cả kháng
sinh khi mua và sử dụng phải theo hướng dẫn của Bác sĩ thú y và có ghi chép đầy đủ
- Có nơi bảo quản
|
Xem sổ ghi chép
|
|
|
|
|
22
|
Chất cấm
|
A
|
Không sử dụng các chất cấm (kháng
sinh và chất tăng trọng, tạo nạc bị cấm sử dụng trong chăn nuôi).
|
Phỏng vấn
|
|
|
|
|
23
|
Dịch bệnh
|
A
|
Khi có dịch bệnh chính quyền phải báo ngay cho thú y hoặc chính quyền địa phương và có ghi chép
|
Xem sổ ghi chép
|
|
|
|
|
Xuất bán
|
24
|
Thời điểm
|
A
|
- Sau khi hết thời gian ngưng thuốc như quy định trên nhãn thuốc
- Vật nuôi khỏe mạnh, không bị bệnh
|
Xem sổ ghi chép về thuốc
|
|
|
|
|
25
|
Hồ sơ xuất bán
|
A
|
Phải cung cấp đầy đủ hồ sơ ghi chép
|
Hồ sơ lưu và sổ ghi chép
|
|
|
|
|
26
|
Nhận diện
|
B
|
Lợn thịt xuất bán phải có thẻ tai
|
Sổ ghi chép
|
|
|
|
|
Môi trường
|
27
|
Xử lý xác chết vật nuôi
|
A
|
Xác chết vật nuôi phải được thu gom và xử lý đúng theo quy định
của thú y và có ghi chép
|
Sổ ghi chép
|
|
|
|
|
28
|
Chất thải vô
cơ
|
B
|
Kim tiêm, túi nhựa, đồ nhựa phải được thu gom để xử lý riêng
|
Quan sát
|
|
|
|
|
Ghi chép
|
29
|
Ghi chép
|
A
|
Ghi chép đúng và đầy đủ theo sổ ghi chép của Dự án LIFSAP
|
Sổ ghi chép
|
|
|
|
|
Số TT
|
Tiêu
chí kiểm tra
|
Mức độ áp dụng
|
Yêu
cầu cần đạt
|
Phương pháp
đánh giá
|
Kết
quả
|
Hành
động khắc phục
|
Thời hạn hoàn thành
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi
|
1
|
Vị trí
|
B
|
Cách biệt với khu nhà ở, cách biệt nguồn nước sinh hoạt
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
2
|
Ranh giới /tách biệt
|
A
|
Có hàng rào kín, có cổng ra vào khu chuồng nuôi và hố khử trùng tại
cổng ra vào
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
3
|
Nền
|
A
|
Nền chuồng không đọng nước
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
4
|
Mái, tường, rèm che
|
B
|
Không dột và
tránh được gió lùa
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
5
|
Xử lý chất thải
|
A
|
Có hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng
|
Theo sổ tay GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
6
|
Dụng cụ, thiết bị
|
B
|
Có dụng cụ, thiết bị riêng chỉ dùng cho chăn nuôi
|
Theo sổ tay
GAHP và quan sát
|
|
|
|
|
Con giống
|
7
|
Nguồn gốc
|
A
|
Có nguồn gốc rõ ràng và ghi chép đầy
đủ
|
Kiểm tra sổ ghi chép
|
|
|
|
|
8
|
Sức khỏe
|
A
|
Đã được tiêm phòng đầy đủ
|
Giấy chứng nhận tiêm phòng
|
|
|
|
|
9
|
Quản lý vật nuôi
|
B
|
- Nuôi tách riêng khi mới mua về có ghi chép
- Không nuôi lẫn các lứa gà khác nhau
- Không nuôi
chung với các loài vật khác
|
Quan sát và xem sổ ghi chép.
|
|
|
|
|
Thức ăn chăn nuôi
|
10
|
Nguồn gốc
|
A
|
Có xuất xứ (địa chỉ nơi bán, nơi sản
xuất..) rõ ràng và có ghi chép
|
Sổ ghi chép
|
|
|
|
|
11
|
Yêu cầu vệ sinh
|
B
|
- Nguyên liệu để làm thức ăn phải đảm
bảo vệ sinh, không ẩm mốc
- Thức ăn tận dụng phải được nấu chín trước khi cho ăn
|
Quan sát
|
|
|
|
|
12
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
B
|
- Thức ăn đậm đặc phải có hướng dẫn phối trộn phù hợp với loại
gà, lứa tuổi
- Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh phải có dấu hợp quy
|
Quan sát và xem sổ ghi chép.
|
|
|
|
|
13
|
Bảo quản
|
B
|
- Thức ăn chăn nuôi phải để trên kệ, tránh ẩm mốc
- Được đóng bao kín, tránh
rơi vãi
- Có nơi bảo quản riêng, tránh
côn trùng, chuột bọ …
|
Quan sát
|
|
|
|
|
Nước
|
14
|
Nước dùng trong chăn nuôi
|
B
|
- Nước sinh hoạt/ nước đã qua xử lý
- Đủ nước uống
cho vật nuôi
|
Quan sát
|
|
|
|
|
15
|
Nước thải
|
B
|
Phải được xử lý qua hệ thống đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật
|
Quan sát và xem sổ ghi chép
|
|
|
|
|
Vệ sinh thú y
|
16
|
Khử trùng chuồng
trại
|
A
|
- Khử trùng toàn bộ chuồng trại trước khi đưa vật nuôi vào 07 ngày và ngay sau khi xuất bán
- Định kỳ phun thuốc khử trùng xung
quanh chuồng trại
|
Xem sổ ghi chép
|
|
|
|
|
17
|
Vệ sinh chuồng trại
|
B
|
Hàng ngày hoặc định kỳ quét dọn,
thu gom chất thải rắn và chất thải lỏng
|
Quan sát
|
|
|
|
|
18
|
Bảo hộ lao động
|
B
|
- Thay quần áo, bảo hộ lao động khi ra vào khu vực chăn nuôi
- Định kỳ khử trùng quần áo, bảo hộ lao động
|
Quan sát
|
|
|
|
|
19
|
Kiểm soát ra vào khu vực chăn nuôi
|
A
|
- Khử trùng giày dép khi ra vào trại
- Phương tiện, dụng cụ trước khi đưa ra/ vào trại phải được khừ trùng
|
Quan sát
|
|
|
|
|
20
|
Tiêm phòng
|
A
|
Tiêm phòng đầy đủ các bệnh phải tiêm phòng bắt buộc và có ghi chép
|
Xem sổ ghi chép/Giấy chứng nhận
tiêm phòng
|
|
|
|
|
21
|
Thuốc thú y
|
B
|
- Các loại thuốc thú y, kể cả kháng sinh khi mua và sử dụng phải theo hướng dẫn của Bác sĩ thú y và có ghi theo chép đầy đủ
- Có nơi bảo quản
|
Xem sổ ghi chép
|
|
|
|
|
22
|
Chất cấm
|
A
|
Không sử dụng các chất cấm (kháng sinh và hóc-môn bị cấm sử dụng
trong chăn nuôi).
|
Phỏng vấn
|
|
|
|
|
23
|
Dịch bệnh
|
A
|
Khi có dịch bệnh phải báo ngay cho thú y hoặc chính quyền địa phương và có ghi chép
|
Xem sổ ghi chép
|
|
|
|
|
Xuất bán
|
24
|
Thời điểm
|
A
|
- Sau khi hết thời gian ngưng thuốc như quy định trên nhãn thuốc
- Vật nuôi khỏe mạnh, không bị bệnh
|
Xem sổ ghi chép về thuốc
|
|
|
|
|
25
|
Hồ sơ xuất bán
|
A
|
Phải cung cấp đầy đủ hồ sơ ghi chép
|
Hồ sơ lưu và sổ ghi chép
|
|
|
|
|
Môi trường
|
26
|
Xử lý xác chết vật nuôi
|
A
|
Xác chết vật nuôi phải được thu gom và xử lý đúng theo quy định của thú y và có ghi chép
|
Sổ ghi chép
|
|
|
|
|
27
|
Chất thải vô
cơ
|
B
|
Kim tiêm, túi nhựa, đồ nhựa phải được thu gom để xử lý riêng
|
Quan sát
|
|
|
|
|
Ghi chép
|
28
|
Ghi chép
|
A
|
Ghi chép đúng và đầy đủ theo sổ ghi chép của Dự án LIFSAP
|
Sổ ghi chép
|
|
|
|
|