|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2201/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi Lâm Đồng 2020 2030 2016
Số hiệu:
|
2201/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2201/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 10 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CHĂN NUÔI TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội và Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg
ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
ngành nông nghiệp đến 2020 và tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2897/QĐ-UBND
ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm
Đồng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2777/QĐ-UBND
ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển:
Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi
tỉnh Lâm Đồng được nghiên cứu trong mối quan hệ gắn kết với vùng Tây Nguyên và
các địa phương lân cận; thống nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Lâm Đồng; phù hợp với quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn
và các quy hoạch ngành, lĩnh vực khác của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030.
Định hướng phát triển các vùng chăn
nuôi tập trung theo quy mô trang trại, công nghiệp cho một số loại vật nuôi thế
mạnh của tỉnh; hình thành ngành sản xuất hàng hóa; sắp xếp lại hệ thống giết mổ
gia súc, gia cầm; hạn chế tình trạng chăn nuôi, giết mổ nhỏ lẻ trong khu dân cư
gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung: Phát triển ngành
chăn nuôi tỉnh Lâm Đồng bền vững, nâng cao giá trị sản xuất và tăng nhanh tỷ trọng
ngành chăn nuôi trong cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp, tăng thu nhập cho doanh
nghiệp, người nông dân, đáp ứng nhu cầu về thực phẩm, gắn với chương trình giảm
nghèo nhanh và bền vững, góp phần xây dựng nông thôn mới.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020:
+ Nâng tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm
20-22% trong tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp.
+ Phát triển tổng đàn vật nuôi chính:
Đàn bò đạt 140.000-150.000 con (bò sữa: 40.000-50.000 con; bò thịt:
90.000-100.000 con); đàn trâu 22.000-23.000 con; đàn lợn đạt 500.000-600.000
con; đàn gia cầm đạt 6,5-7,0 triệu con. + Sản lượng: Thịt bò đạt 9.500-10.000 tấn;
sữa tươi đạt 150.000-200.000 tấn; thịt trâu đạt khoảng 2.000 tấn; thịt lợn đạt
100.000-110.000 tấn; thịt gia cầm đạt 15.000-16.000 tấn và 250-280 triệu quả trứng.
+ Hình thành những vùng sản xuất giống
vật nuôi đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi của tỉnh.
+ Xác định các khu vực khuyến khích
chăn nuôi, khu vực hạn chế chăn nuôi và khu vực cấm chăn nuôi.
+ Hình thành 50-55 cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung.
- Đến năm 2030: đàn bò đạt
200.000-210.000 con; đàn trâu đạt 30.000-33.000 con; đàn lợn 850.000-900.000
con; đàn gia cầm 9,5-10 triệu con; nâng tỷ trọng ngành chăn nuôi đạt 28-30% vào
năm 2030 trong tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp.
3. Nội dung quy hoạch:
a) Phát triển đàn bò sữa:
- Phát triển nhanh đàn bò sữa chất lượng
cao, duy trì tốc độ tăng đàn bình quân từ 20-25%/năm; nâng tỷ lệ bò sữa
Holstein Friesian (HF) thuần đạt 95% thông qua biện pháp sử dụng tinh phân giới
tính; ưu tiên phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung, quy mô công nghiệp, trang
trại tại 42 xã và vùng ven của 09 phường, thị trấn tại các huyện: Đơn Dương, Đức
Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc.
- Mỗi địa phương hình thành 01-02 điểm
cung ứng tinh, vật tư và thực hiện công tác thụ tinh nhân tạo bò sữa; hình
thành từ 01-02 cơ sở sản xuất giống bò sữa trên địa bàn huyện Đơn Dương, Đức Trọng,
Lâm Hà để cung ứng con giống chất lượng tốt cho người chăn nuôi trong tỉnh và
các địa phương lân cận. Đến năm 2020, tổng đàn đạt 40.000-50.000 con, sản lượng
sữa tươi đạt 150.000-200.000 tấn.
b) Phát triển đàn bò thịt:
- Phát triển nhanh đàn bò thịt, ưu tiên
phát triển đàn bò thịt lai cao sản, gồm các giống: Red Angus, Droughmaster và
BBB; duy trì tốc độ tăng đàn bình quân khoảng 10%/năm; nâng tỷ lệ đàn bò lai
(bò lai Zêbu, bò lai cao sản) đạt 75% tổng đàn; phát triển chăn nuôi bò thịt
cao sản theo quy mô trang trại tại 69 xã và vùng ven của 05 thị trấn tại các
huyện: Đam Rông, Lâm Hà, Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh,
Cát Tiên và thành phố Bảo Lộc.
- Mỗi địa phương hình thành 01-02 điểm
cung ứng tinh, vật tư và thực hiện công tác tinh nhân tạo bò thịt; hình thành từ
02-03 cơ sở sản xuất giống bò thịt cao sản trên địa bàn huyện Di Linh, Đức Trọng,
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên để cung ứng con giống chất lượng tốt cho người chăn
nuôi trong tỉnh. Đến năm 2020, tổng đàn đạt 90.000-100.000 con, sản lượng thịt
đạt 9.500-10.000 tấn
c) Phát triển đàn lợn:
- Chuyển đổi mô hình chăn nuôi lợn từ
quy mô hộ gia đình sang quy mô trang trại, công nghiệp đạt trên 55% tổng đàn;
phát triển đàn lợn hướng nạc giống ngoại: Yorkshire, Landrace, Duroc,... Đồng
thời, duy trì đàn lợn bản địa có chất lượng cao, phát triển các mô hình chăn
nuôi lợn bản địa theo quy mô trang trại; duy trì tốc độ tăng đàn bình quân khoảng
8,5%/năm; nâng tỷ lệ đàn lợn ngoại và lai ngoại đạt từ 80-85% tổng đàn; phát
triển chăn nuôi lợn tập trung tại 67 xã và vùng ven của 07 phường, thị trấn tại
các huyện: Đam Rông, Lâm Hà, Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Huoai,
Đạ Tẻh, Cát Tiên thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
- Nâng cấp các trang trại chăn nuôi lợn
nái sinh sản hiện có, khuyến khích hình thành các cơ sở chuyên sản xuất giống lợn
ngoại thương phẩm ở các huyện Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh và
các cơ sở lưu giữ, nhân giống lợn bản địa tại các huyện: Đam Rông, Lạc Dương,
Đơn Dương, Di Linh và Bảo Lâm. Đến năm 2020, tổng đàn đạt 500.000-600.000 con,
sản lượng thịt đạt 100.000-110.000 tấn.
d) Phát triển đàn gia cầm:
Chuyển đổi mô hình chăn nuôi gia cầm,
thủy cầm từ quy mô hộ gia đình, phân tán, nhỏ lẻ sang quy mô trang trại, công
nghiệp đạt trên 45% tổng đàn; không khuyến khích phát triển đàn thủy cầm; ưu
tiên phát triển đàn gà chuyên trứng giống: Isa Brown, Leghorn, gà Ai Cập...,
đàn gà chuyên thịt giống: Hubbard, Tam Hoàng, Lương Phượng,...; duy trì cơ cấu
đàn: gà 65%, thủy cầm 23%, chim cút 12%; tốc độ tăng đàn bình quân khoảng
7,0%/năm; ưu tiên phát triển chăn nuôi gia cầm tập trung tại 71 xã của các huyện:
Lâm Hà, Bảo Lâm, Đam Rông, Đức Trọng, Đơn Dương, Di Linh, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát
Tiên; đối với gà lông màu quy mô nhỏ thực hiện tại tất cả các xã, phường, thị
trấn còn lại (trừ thành phố Đà Lạt và huyện Lạc Dương); đối với đàn thủy cầm
phát triển một số mô hình chăn nuôi bán thâm canh tại các huyện: Lâm Hà, Đạ
Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.
- Nâng cấp và đầu tư 03-04 cơ sở sản
xuất giống gia cầm; 02-03 lò ấp trứng gia cầm trên địa bàn các huyện: Bảo Lâm,
Di Linh, Lâm Hà và thành phố Bảo Lộc. Đến năm 2020, tổng đàn đạt 6,5-7,0 triệu
con, sản lượng thịt đạt 15.000-16.000 tấn và 250-280 triệu quả trứng.
(Chi tiết theo các Phụ lục: I, II,
III, IV, V đính kèm).
đ) Quy hoạch khu vực chăn nuôi; khu vực
thu hút đầu tư chăn nuôi tập trung và vùng sản xuất thức ăn chăn nuôi:
- Quy hoạch khu vực chăn nuôi:
+ Khu vực cấm chăn nuôi dưới mọi hình
thức (gồm: diện tích đất các khu, cụm công nghiệp; đất được quy hoạch xây dựng
các cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất đô thị, đất ở dân cư tập trung; đất quy hoạch
trường học, bệnh viện, chợ, các công trình công cộng; đất quốc phòng; đất dành
cho các công trình thủy lợi, khu du lịch; đất khai thác khoáng sản; rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ cảnh quan; khu vực đầu nguồn có ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước
phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt): diện tích khoảng 87.769 ha, chiếm 9% diện
tích tự nhiên.
+ Khu vực hạn chế chăn nuôi, cho phép
tồn tại các cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ, quy mô hộ gia đình, hạn chế phát triển đàn,
không cấp phép mới đối với trang trại chăn nuôi và hướng đến không chăn nuôi tại
những khu vực này (gồm: diện tích đất các khu dân cư không tập trung; vùng có
khoảng cách không đảm bảo để phát triển trang trại chăn nuôi; vùng đã có quy hoạch
khác ngoài nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố sau khi đã trừ đi diện
tích các khu vực cấm chăn nuôi và khuyến khích chăn nuôi): diện tích khoảng
767.915 ha, chiếm 78,6% diện tích tự nhiên.
+ Khu vực khuyến khích chăn nuôi, ưu
tiên phát triển chăn nuôi tập trung và thu hút các doanh nghiệp đầu tư các
trang trại chăn nuôi quy mô công nghiệp (gồm: diện tích đất sản xuất nông nghiệp
không quy hoạch các loại cây trồng chính, cây trồng chủ lực của tỉnh; diện tích
một số cây trồng kém hiệu quả): diện tích khoảng 121.670 ha, chiếm 12,4% diện
tích tự nhiên.
- Quy hoạch các điểm thu hút đầu tư
chăn nuôi tập trung với tổng diện tích khoảng 7.906 ha tại 39 xã và vùng ven của
thị trấn tại các huyện: Đam Rông, Lâm Hà, Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Bảo
Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.
- Quy hoạch vùng sản xuất thức ăn
chăn nuôi:
+ Phát triển diện tích trồng cây thức
ăn thô xanh phục vụ chăn nuôi bò sữa và bò thịt với tổng diện tích 6.500 -
7.000 ha tại các huyện: Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm, Đam
Rông, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên và thành phố Bảo Lộc; cung cấp sản lượng thức
ăn xanh khoảng 1,5-2,0 triệu tấn.
+ Phát triển diện tích ngô và một số
loại cây có hạt theo quy hoạch đã được phê duyệt để cung cấp nguyên liệu sản xuất
thức ăn cho gia súc, gia cầm.
+ Thu hút đầu tư xây dựng 01-02 nhà
máy chế biến thức ăn gia súc, công suất 80.000-100.000 tấn/năm trên địa bàn huyện
Đức Trọng hoặc Đơn Dương và 01-02 nhà máy chế biến thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
(TMR) cho bò sữa, bò thịt chất lượng cao trên địa bàn huyện Lâm Hà hoặc Đức Trọng.
e) Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc,
gia cầm tập trung:
- Di dời các cơ sở giết mổ gia súc,
gia cầm nằm trong khu dân cư, không đảm bảo kỹ thuật, gây ô nhiễm môi trường về
các điểm quy hoạch giết mổ tập trung.
- Khuyến khích nâng cấp các cơ sở giết
mổ hiện có để đảm bảo điều kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm, môi trường.
- Hình thành các cơ sở giết mổ tập
trung có công nghệ đồng bộ, hiện đại, hệ thống xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 50 - 55 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại
các phường xã, thị trấn hoặc liên phường xã, thị trấn của các huyện, thành phố.
(Chi tiết theo các Phụ lục: VI, VII,
VIII đính kèm).
4. Các dự án ưu tiên đầu tư: Gồm 08 dự án ưu tiên.
(Chi tiết theo Phụ lục IX đính kèm).
5. Vốn đầu tư: Tổng nhu cầu vốn khoảng 10.500 tỷ đồng (mười ngàn năm trăm tỷ đồng);
bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước: 215 tỷ đồng,
chiếm 2,04%.
- Vốn đầu tư của nhân dân, các thành
phần kinh tế: 6.750 tỷ đồng, chiếm 64,29%.
- Vốn tín dụng: 3.535 tỷ đồng, chiếm
33,67%.
(Chi tiết theo Phụ lục X đính kèm).
6. Các giải pháp chủ yếu thực hiện
quy hoạch:
a) Giải pháp về khoa học công nghệ:
- Áp dụng biện pháp thụ tinh nhân tạo,
tinh phân giới tính để cải tạo tầm vóc, chất lượng đàn bò; lai tạo các giống lợn
lai từ 2-3-4 máu vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng đàn lợn.
- Lựa chọn, nhập nội các giống gà có
năng suất, chất lượng thịt, trứng cao và phù hợp với điều kiện sinh thái từng địa
phương.
- Áp dụng hệ thống chuồng trại tiên
tiến hiện đại: có hệ thống làm lạnh, hệ thống cung cấp thức ăn tự động, hệ thống
xử lý chất thải chăn nuôi.
- Ưu tiên đầu tư các hệ thống giết mổ
theo dây chuyền hiện đại, tự động hóa, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Khuyến khích chuyển đổi một số diện
tích cây trồng kém hiệu quả sang trồng cỏ nhằm đáp ứng đủ cho yêu cầu phát triển
chăn nuôi đại gia súc; xây dựng các mô hình trồng cỏ chất lượng cao, cơ cấu hợp
lý để nâng cao chất lượng thức ăn. Khảo nghiệm, thử nghiệm các giống cỏ mới có
năng suất, chất lượng cao đưa vào sản xuất, hạn chế nhập khẩu cỏ. Tập huấn, đào
tạo, hướng dẫn kỹ thuật cho người nông dân về kỹ thuật trồng các giống cỏ chất
lượng cao.
- Tăng cường áp dụng cơ giới hóa trong
sản xuất, thu hoạch, chế biến và dự trữ thức ăn cho gia súc, gia cầm.
b) Giải pháp về vốn và thu hút đầu
tư:
- Thực hiện có hiệu quả Đề án chính
sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 tại quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của
UBND tỉnh để thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển chăn nuôi trang trại
quy mô công nghiệp tại các điểm thu hút đầu tư và khu vực khuyến khích chăn
nuôi, đảm bảo các điều kiện kỹ thuật, vệ sinh thú y, môi trường, nhằm bảo đảm
phát triển chăn nuôi hiệu quả và bền vững, chủ động kiểm soát và khống chế được
dịch bệnh, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với các tổ chức tín dụng,
xây dựng chính sách tín dụng ưu đãi cho các tổ chức, cá nhân phát triển chăn
nuôi tập trung; đồng thời, nghiên cứu, thử nghiệm mô hình bảo hiểm chăn nuôi.
- Bố trí vốn ngân sách tỉnh, ngân
sách huyện và các nguồn khác để thực hiện việc nâng cao chất lượng giống vật
nuôi, phòng chống dịch bệnh, hỗ trợ phát triển nông hộ gắn với thị trường, hỗ
trợ xây dựng các cơ sở giết mổ tập trung,..
- Lồng ghép các chương trình, dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu về giao thông, điện, công trình thủy lợi
đầu mối tại các vị trí quy hoạch nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển
chăn nuôi.
c) Về cơ chế chính sách:
- Thực hiện việc di dời các cơ sở
chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trong khu vực cấm chăn nuôi và khu vực đông
dân cư đến khu vực khuyến khích chăn nuôi và các điểm quy hoạch giết mổ tập
trung theo lộ trình; trong quá trình thực hiện, chủ động vận dụng các chính
sách hỗ trợ thất nghiệp, ổn định cuộc sống khi ngưng sản xuất; khoanh nợ và hỗ
trợ lãi suất, giảm thuế; hỗ trợ đào tạo nghề,... cho các đối tượng phải di dời.
- Thực hiện có hiệu quả chương trình
đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
21/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với công nhân làm việc tại các cơ sở
chăn nuôi, giết mổ tập trung.
- Kiện toàn hệ thống tổ chức thú y
viên cơ sở và nâng cao năng lực quản lý nhà nước, tăng cường công tác kiểm tra
chất lượng giống vật nuôi, kiểm soát giết mổ, phòng chống dịch bệnh.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
là cơ quan chủ trì, triển khai và tổ chức thực hiện quy hoạch, có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm, hướng
dẫn các địa phương thực hiện theo các mục tiêu, nội dung, giải pháp của quy hoạch.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính nghiên cứu tham mưu, đề xuất cụ thể hóa các cơ chế, chính sách
và huy động các nguồn lực để thực hiện quy hoạch đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
c) Thường xuyên kiểm tra và giám sát;
định kỳ 6 tháng, hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tình hình và kết quả thực hiện quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính tham mưu cân đối, bố trí ngân ngân sách và lồng ghép nguồn vốn các chương
trình, dự án liên quan, đảm bảo kinh phí thực hiện quy hoạch theo mục tiêu đề
ra.
3. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các nội dung, giải pháp của quy hoạch trên địa
bàn tỉnh.
4. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc quản lý quy hoạch, chỉ đạo các phòng, cơ quan chuyên môn lập kế hoạch,
lộ trình thực hiện các nội dung, giải pháp để đạt được mục tiêu của quy hoạch tại
địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và
Bảo Lộc; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có
trách nhiệm thi hành Quyết định từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- TT Công báo tỉnh;
- LĐVP, TKCT, các CV;
- Lưu: VT, NN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
PHỤ LỤC I
HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM VÀ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Hạng
mục
|
Hiện
trạng năm 2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tăng
trưởng BQ/năm (%)
|
I
|
Tổng đàn (con)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trâu
|
16.803
|
17.937
|
19.157
|
20.469
|
21.881
|
23.401
|
6,8
|
2
|
Bò
|
80.507,0
|
89.620,0
|
101.775,0
|
114.398,0
|
130.291,0
|
150.000,0
|
13,3
|
a
|
Bò thịt
|
63.276
|
68.000
|
75.000
|
82.000
|
90.000
|
100.000
|
10,1
|
b
|
Bò sữa
|
17.231
|
21.619
|
26.775
|
32.397
|
40.292
|
50.000
|
24,7
|
3
|
Lợn
|
395.451
|
429.465
|
466.564
|
507.043
|
551.222
|
600.000
|
8,7
|
4
|
Ngựa
|
762,5
|
876,8
|
1.008,3
|
1.159,6
|
1.333,5
|
1.534
|
15,0
|
5
|
Dê
|
8.555
|
9.154
|
9.795
|
10.480
|
11.214
|
12.000
|
7,0
|
6
|
Gia cầm, thủy cầm (1.000 con)
|
4.839
|
5.167
|
5.522
|
5.907
|
6.325
|
6.779
|
7,0
|
a
|
Gà
|
3.149
|
3.356
|
3.582
|
3.828
|
4.097
|
4.392
|
6,9
|
b
|
Vịt, ngan ngỗng
|
906
|
1.016
|
1.135
|
1.263
|
1.401
|
1.549
|
11,3
|
c
|
Chim cút
|
784
|
794
|
805
|
816
|
827
|
838
|
1,3
|
II
|
Sản lượng (Tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thịt trâu
|
1.407,8
|
1.518,1
|
1.621,9
|
1.732,3
|
1.851,1
|
1.979,0
|
7,0
|
2
|
Thịt bò
|
5.315,0
|
5.743,0
|
6.667,0
|
7.373,0
|
8.432,0
|
9.735,0
|
12,9
|
3
|
Thịt lợn
|
72.167,9
|
78.226,7
|
84.753,0
|
91.925,7
|
99.663,5
|
108.573,4
|
8,5
|
4
|
Thịt gia cầm, thủy cầm
|
13.832,8
|
14.775,4
|
15.795,4
|
16.900,5
|
18.099,8
|
19.403,3
|
7,0
|
5
|
Trứng (1.000 quả)
|
199.594,3
|
213.136,5
|
227.789,4
|
243.666,8
|
260.897,2
|
279.626,0
|
7,0
|
6
|
Sữa tươi
|
60.502,0
|
77.961,0
|
101.013,0
|
128.656,0
|
160.007,0
|
200.022,0
|
27,0
|
PHỤ LỤC II
VÙNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ SỮA ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện,
TP
|
Quy
hoạch vùng phát triển chăn nuôi bò sữa
|
1
|
Đơn Dương
|
Các xã: Tu Tra, Đạ Ròn, Quảng Lập,
Lạc Xuân, Ka Đơn, Lạc Lâm, Ka Đô, Próh và vùng ven thị trấn Thạnh Mỹ.
|
2
|
Đức Trọng
|
Các xã: Hiệp Thạnh, Bình Thạnh, Hiệp
An, N’thôn Hạ, Ninh Gia, Phú Hội, Tân Thành, Tân Hội, Ninh Loan, Đà Loan và
vùng ven thị trấn Liên Nghĩa.
|
3
|
Bảo Lộc
|
Các xã: Lộc Thanh, Lộc Châu, Đam
Bri, Đại Lào, Lộc Nga, Lộc Thanh và vùng ven phường Lộc Sơn, phường 2, Lộc Tiến.
|
4
|
Lâm Hà
|
Các xã: Tân Hà, Gia Lâm, Đông
Thanh, Nam Hà và vùng ven thị trấn Nam Ban, Đinh Văn.
|
5
|
Di Linh
|
Các xã: Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Gia Hiệp,
Tam Bố, Tân Châu và vùng ven thị trấn Di Linh.
|
6
|
Bảo Lâm
|
Các xã: Lộc Thắng, Lộc Ngãi, Lộc Quảng,
Lộc Thành, Lộc Nam, Tân Lạc, Lộc An, Lộc Phú, Lộc Tân và các tiểu khu 441,
446 thị trấn Lộc Thắng
|
Lưu ý: đối với vùng ven phường,
thị trấn không phát triển chăn nuôi quy mô trang trại, công nghiệp trừ các các
điểm thu hút chăn nuôi tập trung được quy định tại Phụ lục VII.
PHỤ LỤC III
VÙNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện,
TP
|
Quy
hoạch vùng phát triển chăn bò thịt
|
1
|
Đà Lạt
|
Không khuyến khích phát triển chăn
nuôi bò thịt
|
2
|
Bảo Lộc
|
Các xã: Đại Lào, Lộc Châu, Đam B’ri
|
3
|
Đam Rông
|
Các xã: Đạ Long, Đạ Tông, Đạ M’Rông
|
4
|
Lạc Dương
|
Không khuyến khích phát triển chăn
nuôi bò thịt
|
5
|
Lâm Hà
|
Các xã: Mê Linh, Đông Thanh, Phi
Tô, Phú Sơn, Phúc Thọ, Tân Thanh, Liên Hà, Đan Phượng
|
6
|
Đơn Dương
|
Các xã: Lạc Xuân (vùng nam sông),
Tu Tra, Ka Đơn, Đạ Ròn, Ka Đô, Próh và vùng ven thị trấn D’ran
|
7
|
Đức Trọng
|
Các xã: Đa Quyn, Ninh Loan, Đà Loan,
Tà In, Tà Năng
|
8
|
Di Linh
|
Các xã: Tam Bố, Đinh Lạc, Sơn Điền,
Liên Đầm, Hòa Bắc, Hòa Nam, Đinh Trang Hòa, Gung Ré, Gia Bắc, Đinh Trang Thượng
|
9
|
Bảo Lâm
|
Tất cả các xã và vùng ven thị trấn
|
10
|
Đạ Huoai
|
Các xã: Đạ Tồn, Đạ Oai, xã Mađaguôi
và vùng ven thị trấn Mađaguôi
|
11
|
Đạ Tẻh
|
Các xã: Mỹ Đức, Hương Lâm, Đạ Lây,
Đạ Kho, Đạ Pal, và vùng ven thị trấn Đạ Tẻh
|
12
|
Cát Tiên
|
Các xã: Đức Phổ, Tư Nghĩa, Mỹ Lâm, Nam
Ninh, Phước Cát 1, Phước Cát 2 và vùng ven thị trấn Cát Tiên
|
Lưu ý: đối với vùng ven phường,
thị trấn không phát triển chăn nuôi quy mô trang trại, công nghiệp trừ các các
điểm thu hút chăn nuôi tập trung được quy định tại Phụ lục VII.
PHỤ LỤC IV
VÙNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN ĐẾN NĂM
2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày
10/10/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện,
TP
|
Quy
hoạch vùng phát triển chăn nuôi lợn
|
1
|
Đà Lạt
|
Tiểu khu 160B xã Tà Nung và tiểu khu
155 xã Xuân Thọ.
|
2
|
Bảo Lộc
|
03 xã Lộc Châu, Lộc Nga, Đại Lào và
vùng ven 03 phường B’Lao, Lộc Tiến, Lộc Phát
|
3
|
Đam Rông
|
Các xã: Phi Liêng, Đa Knàng, Rô
Men, Đạ Sal
|
4
|
Lạc Dương
|
Không khuyến khích phát triển chăn
nuôi lợn
|
5
|
Lâm Hà
|
Tất cả các xã trong huyện (trừ
trung tâm 02 thị trấn Đinh Văn, Nam Ban và xã Tân Hà)
|
6
|
Đơn Dương
|
Các xã: Lạc Xuân, Próh, Ka Đô, Đạ
Ròn và vùng ven thị trấn Thạnh Mỹ
|
7
|
Đức Trọng
|
Các xã: Liên Hiệp, Bình Thạnh, N’Thôn
Hạ, Tân Hội, Tân Thành và Ninh Gia (Không quy hoạch chăn nuôi lợn trong
khu vực bán kính 1.000 m tính từ ranh giới hành lang sân bay Liên Khương).
|
8
|
Di Linh
|
Các xã: Gia Hiệp, Đinh Lạc, Hòa
Ninh, Hòa Bắc, Hòa Nam, Đinh Trang Hòa
|
9
|
Bảo Lâm
|
Tất cả các xã và các tiểu khu 441,
446 thị trấn Lộc Thắng
|
10
|
Đạ Huoai
|
Vùng ven thị trấn Mađaguôi, Đạm Ri
và xã Mađaguôi
|
11
|
Đạ Tẻh
|
Tất cả các xã (trừ thị trấn Đạ Tẻh)
|
12
|
Cát Tiên
|
Các xã: Phước Cát 1, Phước Cát 2 và
Gia Viễn
|
Lưu ý: đối với vùng ven phường,
thị trấn không phát triển chăn nuôi quy mô trang trại, công nghiệp trừ các điểm
thu hút chăn nuôi tập trung được quy định tại Phụ lục VII.
PHỤ LỤC V
VÙNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIA CẦM, THỦY
CẦM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện,
TP
|
Quy
hoạch vùng phát triển chăn nuôi gia cầm
|
1
|
Đà Lạt
|
Không khuyến khích phát triển chăn
nuôi gia cầm
|
2
|
Bảo Lộc
|
Các xã: Lộc Thanh, Lộc Nga, Đại Lào
và vùng ven phường Lộc Phát, Lộc Tiến
|
3
|
Đam Rông
|
Tất cả các xã và vùng ven thị trấn
trong huyện
|
4
|
Lạc Dương
|
Không khuyến khích phát triển chăn
nuôi gia cầm
|
5
|
Lâm Hà
|
Các xã: Phúc Thọ, Đông Thanh, Tân Thanh,
Mê Linh, Tân Văn và vùng ven thị trấn Nam Ban, Đinh Văn
|
6
|
Đơn Dương
|
Các xã: Ka Đô, Próh, Ka Đơn và vùng
ven thị trấn D’ran, Thạnh Mỹ
|
7
|
Đức Trọng
|
Các xã: Liên Hiệp, Bình Thạnh, Tân
Hội, Tân Thành, Ninh Gia
|
8
|
Di Linh
|
Các xã: Gia Hiệp, Gung Ré, Đinh Lạc,
Hòa Nam, Tân Châu, Tân Lâm và vùng ven thị trấn Di Linh
|
9
|
Bảo Lâm
|
Tất cả các xã và vùng ven thị trấn
|
10
|
Đạ Huoai
|
Tất cả các xã và vùng ven thị trấn
|
11
|
Đạ Tẻh
|
Tất cả các xã và vùng ven thị trấn
|
12
|
Cát Tiên
|
Tất cả các xã và vùng ven thị trấn
|
Lưu ý: đối với vùng ven phường,
thị trấn không phát triển chăn nuôi quy mô trang trại, công nghiệp trừ các các
điểm thu hút chăn nuôi tập trung được quy định tại Phụ lục VII.
PHỤ LỤC VI
VÙNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày
10/10/2016 của UBND tỉnh)
(Đơn
vị tính: ha)
STT
|
Huyện,
TP
|
Diện
tích tự nhiên
|
Quy
hoạch
|
Vùng
cấm chăn nuôi
|
Vùng
hạn chế chăn nuôi
|
Vùng
khuyến khích chăn nuôi
|
1
|
Đà Lạt
|
39.439,0
|
3.191,0
|
35.201,1
|
1.046,9
|
2
|
Bảo Lộc
|
23.256,0
|
8.845,0
|
11.971,1
|
2.439,9
|
3
|
Đam Rông
|
86.090,0
|
6.263,0
|
72.208,8
|
7.618,2
|
4
|
Lạc Dương
|
130.943,0
|
2.184,0
|
128.759
|
1.587,0
|
5
|
Lâm Hà
|
93.994,0
|
14.816,0
|
60.022,1
|
19.155,9
|
6
|
Đơn Dương
|
61.032,0
|
4.746,0
|
51.889,2
|
4.396,8
|
7
|
Đức Trọng
|
90.180,0
|
15.549,0
|
55.636,0
|
18.995,0
|
8
|
Di Linh
|
161.464,0
|
9.850,0
|
120.423,1
|
31.190,9
|
9
|
Bảo Lâm
|
146.351,0
|
13.723,0
|
116.892,3
|
15.735,7
|
10
|
Đạ Huoai
|
49.529,0
|
4.083,0
|
37.867,2
|
7.578,8
|
11
|
Đạ Tẻh
|
52.419,0
|
1.668,0
|
43.479,0
|
7.272,0
|
12
|
Cát Tiên
|
42.657,0
|
2.851,0
|
35.153,4
|
4.652,6
|
Tổng
cộng
|
977.354,0
|
87.769,0
|
769.915,2
|
121.669,8
|
Tỷ
lệ (%)
|
100,0
|
9,0
|
78,6
|
12,4
|
PHỤ LỤC VII
CÁC ĐIỂM THU HÚT ĐẦU TƯ CHĂN NUÔI TẬP
TRUNG QUY MÔ TRANG TRẠI, CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Vị
trí (thôn, tiểu khu)
|
Diện
tích (ha)
|
1
|
Đam Rông
|
Liêng S’Rônh
|
202A
|
50
|
Đạ M’Rông
|
68
|
51
|
2
|
Lâm Hà
|
TT Nam Ban
|
270
|
25
|
TT Đinh Văn
|
272
|
25
|
Xã Tân Thanh
|
285+294
|
57
|
Xã Đan Phượng
|
303
|
39
|
Xã Tân Văn
|
298
|
80
|
Phúc Thọ
|
256
|
30
|
3
|
Đơn Dương
|
Xã Lạc Xuân
|
323B
|
20,2
|
Xã Pró
|
337
|
20
|
Xã Đạ Ròn
|
NTK
18
|
20,2
|
Tu Tra
|
NTK
14
|
721
|
4
|
Đức Trọng
|
Xã Ninh Loan
|
366
|
111,9
|
Xã N’Thol Hạ
|
298B
|
10
|
TT.Liên Nghĩa
|
298C
|
22
|
Xã Liên Hiệp
|
276
|
50
|
Xã Đà Loan
|
337A
|
26
|
362
|
37,9
|
361A
|
88,3
|
367B
|
391,6
|
Xã Đạ Quyn
|
364B
|
106,7
|
347B
|
58
|
342B
|
23
|
346
|
117,5
|
355
|
22,7
|
345
|
72,6
|
356
|
203,2
|
359
|
278,5
|
358
|
78
|
370B
|
46
|
371
|
171
|
Xã Tà Năng
|
368
|
621,8
|
369
|
363,4
|
360A
|
104
|
361B
|
27,6
|
354A
|
172,2
|
5
|
Di Linh
|
Đinh Trang Thượng
|
608
|
749,5
|
610
|
887,5
|
Gia Hiệp
|
646
|
25
|
Gung Ré
|
650
|
30
|
Liên Đầm
|
660B
|
85
|
686A
|
18
|
652
|
18
|
660A
|
771
|
Hòa Bắc
|
690
|
48,4
|
711
|
120
|
712
|
34
|
Gia Bắc
|
739+740
|
93,2
|
6
|
Bảo Lâm
|
TT Lộc Thắng
|
441+446
|
25
|
Lộc Phú
|
443
|
25
|
7
|
Đạ Tẻh
|
Xã Triệu Hải
|
Thôn
1A, 3B và 4B
|
32,8
|
Xã Quốc Oai
|
Thôn
3, thôn 4 và thôn 5,
|
43,6
|
Xã Mỹ Đức (có 03 điểm)
|
Thôn
5 và thôn 7 (02 điểm)
|
49,4
|
Xã Quảng Trị
|
Thôn
7 (TK 563)
|
12,4
|
Xã Hương Lâm
|
Thông
Hương Thanh (TK551)
|
14,2
|
Xã Đạ Lây (có 03 điểm)
|
Thôn
Thanh Phước và Lộc Hòa (02 điểm)
|
23,4
|
Xã An Nhơn
|
Thôn
Tố Loan
|
7,5
|
Xã Đạ Kho
|
Thôn
2
|
12,2
|
8
|
Cát Tiên
|
Xã Tiên Hoàng
|
516B+529
|
50
|
Xã Phước Cát 1
|
NTK
|
35
|
9
|
Đạ Huoai
|
Xã Ma Đa Guôi
|
TK
587, thôn 4
|
261
|
Xã Hà Lâm
|
583A
|
29
|
Tổng
cộng
|
|
|
7.906,4
|
PHỤ LỤC VIII
CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TẬP
TRUNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày
10/10/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện,
TP
|
Vùng
quy hoạch
|
Địa
điểm quy hoạch
|
1
|
Đà Lạt
|
Ngô Quyền - Phường 6
|
Ngô Quyền
|
Thôn Phát Chi - Xã Xuân Trường
|
Thôn Phát Chi
|
Cúp Berbe - Xã Xuân Thọ
|
Cúp Berbe
|
Cil Cút- Xã Tà Nung
|
Cil Cút
|
2
|
Bảo Lộc
|
Phường 1, Phường 2 và Phường B’Lao
|
Phường 2
|
Phường Lộc Phát và Xã Lộc Thanh
|
Xã Lộc Thanh
|
Phường Lộc Sơn và Xã Lộc Nga
|
Phường Lộc Sơn
|
Phường Lộc Tiến, Xã Lộc Châu, Đại
Lào
|
Xã Lộc Châu
|
Xã Đam Bri
|
Xã Đam Bri
|
3
|
Đam Rông
|
Xã Đạ R’Sal
|
Xã Đạ R’Sal
|
Xã Đạ Tông, Đạ Long và Đạ M’Rong
|
Xã Đạ Tông
|
Xã Đạ K’Nàng và Phi Liêng
|
Xã Phi Liêng
|
Xã Rô Men và Liêng S’Roin
|
Xã Rô Men
|
4
|
Lạc Dương
|
Thị trấn Lạc Dương
|
TT Lạc Dương
|
Xã Đa Nhim
|
Xã Đa Nhim
|
5
|
Đức Trọng
|
Xã Hiệp Thạnh, Xã Hiệp An và Xã
Liên Hiệp
|
Xã Hiệp Thạnh
|
Xã Bình Thạnh và Xã N’ thôn Hạ
|
Xã Bình Thạnh
|
Xã Tân Hội và Xã Tân Thành
|
Xã Tân Hội
|
Xã Phú Hội
|
Xã Phú Hội
|
Xã Ninh Gia
|
Xã Ninh Gia
|
Thị trấn Liên Nghĩa
|
TT. Liên Nghĩa
|
Xã Đà Loan, Ninh Loan, Tà Năng, Tà
In và Đà Quyn
|
Xã Đà Loan
|
6
|
Lâm Hà
|
Xã Tân Hà, Đan Phượng và Hoài Đức
|
Xã Tân Hà
|
Thị trấn Đinh Văn, Xã Đạ Đờn và Tân
Văn
|
TT. Đinh Văn
|
Thị trấn Nam Ban, Xã Mê Linh và
Đông Thanh
|
TT. Nam Ban
|
7
|
Đơn Dương
|
Thị trấn Đ’Ran
|
Thị trấn Đ’Ran
|
Thị trấn Thạnh Mỹ, Xã Đạ Ròn, Quảng
Lập và Lạc Lâm
|
TT. Thạnh Mỹ
|
Xã Ka Đô và Próh
|
Xã Ka Đô
|
Xã Ka Đơn và Tu Tra
|
Xã Ka Đơn
|
Xã Lạc Xuân
|
Xã Lạc Xuân
|
8
|
Di Linh
|
Thị trấn Di Linh và Tân Châu
|
Thị trấn Di Linh
|
Xã Tân Nghĩa và Đinh Lạc
|
Xã Đinh Lạc
|
Xã Tân Thượng, Đinh Trang Thượng và
Tân Lâm
|
Xã Đinh Trang Thượng
|
Xã Hòa Ninh, Hòa Trung, Hòa Bắc và
Hòa Nam
|
Xã Hòa Ninh
|
|
Xã Gia Hiệp và Tam Bố
|
Xã Gia Hiệp
|
|
Xã Liên Đầm và xã Đinh Trang Hòa
|
Xã Liên Đầm
|
|
Xã Gung Ré, Gia Bắc, Sơn Điền và Bảo
Thuận
|
Xã Gia Bắc
|
|
9
|
Bảo Lâm
|
Thị trấn Lộc Thắng, Xã Lộc Quảng và
Lộc Ngãi
|
Thị trấn Lộc Thắng
|
|
Xã Lộc An và Lộc Đức
|
Xã Lộc An
|
|
Xã Lộc Thành, Xã Tân Lạc và Lộc Nam
|
Xã Lộc Thành
|
|
Xã Lộc Tân
|
Xã Lộc Tân
|
|
Xã Lộc Phú và xã Lộc Lâm
|
Xã Lộc Phú
|
|
Xã B’Lá, xã Lộc Bảo và Lộc Bắc
|
Xã Lộc Bảo
|
|
10
|
Đạ Huoai
|
Xã Mađaguôi, Đa Oai, Đạ Tồn và thị
trấn Mađaguôi
|
Thị trấn Mađaguôi
|
|
Xã Hà Lâm và Phước Lộc
|
Xã Hà Lâm
|
|
Xã Đa Ploa, Đoàn Kết, ĐạM’ri và thị
trấn Đạ M’ri
|
Thị trấn Đạm Bri
|
|
11
|
Đạ Tẻh
|
Thị trấn Đạ tẻh
|
Thị trấn Đạ tẻh
|
|
Xã Triệu Hải, Đạ Pal, Quảng Trị
|
Xã Triệu Hải
|
|
Xã Hương Lâm, Đạ Lây
|
Xã Hương Lâm
|
|
Xã Mỹ Đức, Quốc Oai, Hà Đông
|
Xã Hà Đông
|
|
12
|
Cát Tiên
|
Xã Đức Phổ, Phước Cát 1, Phước Cát
2 và thị trấn Cát Tiên
|
Xã Đức Phổ
|
|
Xã Gia Viễn,Tiên Hoàng và Nam Ninh
|
Xã Gia Viễn
|
|
Xã Quảng Ngãi, Tư Nghĩa và Mỹ Lâm
|
Xã Quảng Ngãi
|
|
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày
10/10/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
Đề án, dự án, kế hoạch
|
1
|
Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
|
2
|
Đề án phát triển đàn bò thịt cao sản
tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
|
3
|
Đề án nâng cao chất lượng giống cây
trồng, vật nuôi tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
|
4
|
Thực hiện chính sách hỗ trợ chăn
nuôi nông hộ theo quyết định 50/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Đề án chính sách khuyến khích phát
triển chăn nuôi trang trại tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
|
6
|
Kế hoạch thí điểm bảo hiểm bò sữa tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
|
7
|
Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia
súc, gia cầm tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
|
8
|
Dự án Cạnh tranh ngành chăn nuôi và
An toàn thực phẩm: Hỗ trợ sản xuất chăn nuôi nông hộ và gắn kết thị trường
|
PHỤ LỤC X
PHÂN KỲ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày
10/10/2016 của UBND tỉnh)
(Đơn
vị tính: triệu đồng)
TT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Tổng vốn
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Vốn ngân sách
|
Vốn dân và doanh nghiệp
|
Vốn ngân sách
|
Vốn dân và doanh nghiệp
|
Vốn ngân sách
|
Vốn dân và doanh nghiệp
|
Vốn ngân sách
|
Vốn dân và doanh nghiệp
|
Vốn ngân sách
|
Vốn dân và doanh nghiệp
|
Vốn ngân sách
|
Vốn dân và doanh nghiệp
|
1
|
Phát triển chăn
nuôi bò sữa
|
2.957.675
|
27.675
|
2.930.000
|
2.054
|
515.000
|
6.443
|
550.000
|
6.648
|
600.000
|
6.191
|
615.000
|
6.339
|
650.000
|
2
|
Phát triển
chăn nuôi bò thịt cao sản
|
2.525.441
|
24.941
|
2.500.500
|
3.100
|
450.000
|
5.545
|
475.000
|
6.610
|
510.500
|
5.077
|
515.000
|
4.608
|
550.000
|
3
|
Phát triển
chăn nuôi lợn
|
3.237.872
|
0
|
3.237.872
|
|
542.872
|
|
580.000
|
|
650.000
|
|
715.000
|
|
750.000
|
4
|
Phát triển
chăn nuôi gia cầm
|
744.711
|
0
|
744.711
|
|
124.861
|
0
|
133.400
|
|
149.500
|
|
164.450
|
|
172.500
|
5
|
Chính sách
chăn nuôi nông hộ
|
9.750
|
5.000
|
4.750
|
1.000
|
950
|
1.000
|
950
|
1.000
|
950
|
1.000
|
950
|
1.000
|
950
|
6
|
Chính sách
chăn nuôi trang trại
|
866.050
|
58.050
|
808.000
|
0
|
|
10.000
|
190.000
|
13.500
|
198.000
|
16.300
|
205.000
|
18.250
|
215.000
|
7
|
Thí điểm bảo
hiểm bò sữa
|
28.083
|
4.916
|
23.167
|
|
|
616
|
2.336
|
1.100
|
3.908
|
1.300
|
6.644
|
1.900
|
10.279
|
8
|
Nâng cao chất
lượng giống vật nuôi
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
9
|
Phòng chống
dịch bệnh gia súc, gia cầm
|
84.419
|
59.419
|
25.000
|
11.042
|
4.000
|
11.735
|
4.500
|
12.034
|
5.000
|
12.211
|
5.500
|
12.397
|
6.000
|
10
|
Hỗ trợ sản
xuất chăn nuôi nông hộ và gắn kết thị trường (LIFSAP)
|
36.000
|
30.000
|
6.000
|
10.000
|
2.000
|
10.000
|
2.000
|
10.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
10.500.000
|
215.000
|
10.285.000
|
28.197
|
1.640.683
|
46.339
|
1.939.186
|
51.892
|
2.120.858
|
43.079
|
2.228.544
|
45.494
|
2.355.729
|
Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2201/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
3.871
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|