ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2064/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
11 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Thông tư số: 01/2007/TT-BKH ngày 07/02/2007 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
10/2006/QĐ-TTg ngày 11/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển ngành thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Quyết
định số 242/2006/QĐ-TTg ngày 25/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-UBND
ngày 17/4/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Quy hoạch tổng thể phát triển
ngành thủy sản tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại văn bản số 885/SKHĐT-KTNN ngày 30/6/2008 về Đề cương Quy hoạch phát triển
chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; kèm theo Tờ trình số
927/SNN&PTNT ngày 06/6/2008 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc thẩm định đề cương Quy hoạch phát triển chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương Quy
hoạch phát triển chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, với
các nội dung chính như sau:
- Tên dự án: Quy hoạch phát triển chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2020.
- Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa.
- Phạm vi quy hoạch: trên địa bàn tỉnh Thanh hóa, bao gồm 16 huyện, thị xã, thành phố.
I. Mục tiêu, yêu cầu
quy hoạch:
Xây dựng được quy hoạch tổng thể mạng
lưới cơ sở chế biến thủy sản phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy
sản của tỉnh, nhằm sớm hình thành các trung tâm chế biến, dịch vụ hậu cần nghề
cá, gắn với các đô thị để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất; đẩy mạnh nuôi
trồng và khai thác thủy sản; gắn nuôi trồng, khai thác thủy sản với chế biến,
tiêu thụ sản phẩm; góp phần nâng cao giá trị hải sản, hiệu quả cho các nhà máy
chế biến, đời sống và thu nhập cho người lao động. Đồng thời tăng cường công
tác quản lý nhà nước về chế biến thủy sản, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
II. Nội dung, nhiệm
vụ quy hoạch:
1. Những căn cứ xây dựng quy hoạch:
- Căn cứ pháp lý;
- Căn cứ điều kiện, tình hình thực tiễn.
2. Phân tích đánh giá ảnh hưởng của
các điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế, xã hội đến chế biến thủy sản:
- Các yếu tố tự nhiên;
- Các yếu tố về kinh tế, xã hội và tiềm
năng lợi thế phát triển ngành chế biến thủy sản.
3. Phân tích, đánh giá thực trạng
về chế biến thủy sản thời kỳ 1996 - 2007.
a) Tình hình cung cấp nguyên liệu cho
chế biến;
- Nguyên liệu từ nuôi trồng thủy sản;
- Nguyên liệu từ đánh bắt, khai thác
thủy sản tự nhiên;
- Nguyên liệu từ thu mua ở ngoài tỉnh.
b) Tình hình chế biến, tiêu thụ sản
phẩm chế biến thủy sản:
- Chế biến xuất khẩu;
- Chế biến nội địa;
- Các cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển chế biến thủy sản;
- Những tồn tại và nguyên nhân.
4. Quy hoạch phát triển chế biến
thủy sản tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020:
a) Dự báo các điều kiện phát triển:
- Dự báo về nguồn nguyên liệu cho chế
biến thủy sản;
- Dự báo về thị trường trong nước,
trong khu vực và trên thế giới;
- Dự báo về phát triển khoa học, công
nghệ trong chế biến, bảo quản thủy sản và các vấn đề liên quan đến đảm bảo chất
lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm thủy sản trong nước và trên thế giới.
b) Quan điểm, mục tiêu phát triển:
- Quan điểm phát triển;
- Mục tiêu phát triển:
+ Mục tiêu tổng quát;
+ Mục tiêu cụ thể.
c) Quy hoạch chế biến thủy sản:
- Quy mô, tốc độ phát triển (chế biến
xuất khẩu, chế biến nội địa);
- Quy hoạch cụ thể vùng nguyên liệu;
- Quy hoạch cơ sở hạ tầng vùng nguyên
liệu, chế biến;
- Quy hoạch cụ thể các cơ sở chế biến
và công nghệ.
5. Tổng hợp vốn đầu tư:
- Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư:
+ Tổng vốn đầu tư và phân theo hạng mục;
+ Cơ cấu vốn đầu tư;
+ Phân kỳ vốn đầu tư.
- Danh mục các dự án ưu tiên;
6. Các giải pháp tổ chức thực hiện
quy hoạch:
- Giải pháp về vốn;
- Giải pháp về đất đai;
- Giải pháp về thị trường;
- Giải pháp về vệ sinh, an toàn thực
phẩm;
- Giải pháp về Khoa học công nghệ,
khuyến ngư;
- Giải pháp về bảo vệ môi trường;
- Giải pháp về cơ chế chính sách khuyến
khích phát triển.
7. Hiệu quả kinh tế - xã hội:
- Hiệu quả kinh tế;
- Hiệu quả xã hội.
- Hiệu quả bảo vệ môi trường.
8. Tổ chức chỉ đạo thực hiện quy
hoạch: Làm rõ trách nhiệm cụ thể của các ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
9. Thời gian thực hiện và sản phẩm
giao nộp:
- Thời gian hoàn thành quy hoạch: quý
4 năm 2008.
- Sản phẩm giao nộp:
+ Báo cáo thuyết minh chi tiết quy hoạch:
10 bộ in giấy (kèm theo các bản đồ thu nhỏ khổ A4 và các biểu bảng minh họa,
đĩa CD).
+ Báo cáo tóm tắt quy hoạch: 10 bộ in
giấy, kèm theo đĩa CD.
+ Bộ bản đồ: bản đồ hiện trạng vùng
chế biến thủy sản tỉnh Thanh Hóa đến cuối năm 2007 tỷ lệ 1/100.000; bản đồ quy
hoạch vùng chế biến thủy sản tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 tỷ lệ 1/100.000.
Điều 2. Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phối hợp với các ngành, địa phương, đơn vị có liên quan hoàn thành dự thảo quy
hoạch nêu trên, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo đúng trình tự,
thủ tục, nội dung quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN (2).
|
CHỦ
TỊCH
Mai Văn Ninh
|