|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1688/QĐ-UBND 2019 phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Lai Châu
Số hiệu:
|
1688/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Hà Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1688/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 19 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2019-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Nông
nghiệp & PTNT: Số
4227/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/12/2007 về ban hành tạm thời các định mức kỹ thuật áp
dụng cho các mô hình thuộc dự án khuyến nông, lĩnh vực lâm nghiệp; số
3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 về ban hành tạm thời các định mức kỹ thuật áp
dụng cho các chương trình khuyến ngư; số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 về ban hành các Định mức tạm thời áp dụng
cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư; số 54/QĐ-BNN-KHCN
ngày 09/01/2014 về ban hành tạm thời các định mức kỹ thuật áp dụng cho các mô hình thuộc dự án khuyến nông
trung ương, lĩnh vực chăn nuôi; số 1360/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/4/2019 về phê duyệt
Chương trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ vào Quyết định số
1169/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định
Chương trình khuyến nông giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1690/TTr-SNN ngày 28/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Lai Châu
giai đoạn 2019-2025.
(có Chương trình kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch khuyến nông hàng năm; tổ chức tổng kết, đánh giá về
hoạt động khuyến nông.
2. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ vào
Chương trình khuyến nông phê duyệt tại Điều 1, định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng
cho các mô hình khuyến nông do Bộ
Nông nghiệp & PTNT ban hành, nhu cầu thực tiễn trên địa bàn
và khả năng cân đối bố trí nguồn vốn, chỉ đạo xây dựng, thẩm định và phê duyệt kế hoạch khuyến nông hàng
năm của địa phương đảm bảo nội dung và mục tiêu của Chương trình; lựa chọn, quyết
định việc thực hiện kế hoạch khuyến nông hàng năm theo phương thức giao nhiệm vụ
hoặc đặt hàng theo quy định hiện hành.
Hàng năm báo cáo kết quả triển khai
thực hiện chương trình khuyến nông của địa phương và xây dựng kế hoạch thực hiện
cho năm sau gửi Sở Nông nghiệp và PTNT theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp & PTNT.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Tên chương
trình
|
Mục tiêu tổng
quát
|
Phạm vi thực hiện
|
Các
dự án khuyến nông
|
Kết
quả cần đạt
|
I
|
Lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật
|
1
|
Chương
trình phát triển sản xuất lúa bền vững ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Đẩy mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật về giống, đưa giống mới, chất lượng vào sản xuất và các biện pháp
canh tác: giảm chi phí sản xuất (giảm lượng giống, giảm
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ cỏ, phân bón...) nhằm nâng cao chất lượng
lúa gạo phục vụ tiêu thụ trong và ngoài tỉnh; đồng thời góp phần giảm lượng khí phát thải nhà kính tại các vùng sản
xuất lúa.
|
Toàn
tỉnh
|
Liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ lúa gạo chất lượng cao phục vụ thị
trường trong và ngoài tỉnh.
Áp dụng một số tiến bộ kỹ thuật mới trong thâm canh sản xuất lúa.
Sản xuất lúa theo chuỗi giá trị
|
- Xây dựng khoảng 10-15 mô hình sản
xuất lúa, đưa các giống lúa mới có năng suất, chất lượng cao và các mô hình
giảm lượng giống, giảm phân bón, thuốc trừ cỏ, thuốc BVTV.
- Tăng hiệu quả kinh tế tối thiểu 10% so với ngoài mô hình.
- Mỗi năm mở rộng diện tích áp dụng
theo dự án đạt ≥ 30%.
|
2
|
Chương
trình phát triển rau, hoa bền vững
|
Đẩy mạnh sản xuất rau, hoa, theo hướng
an toàn, chất lượng và hiệu quả gắn với tiêu thụ sản phẩm.
Nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm, sức cạnh tranh trên thị trường nội tiêu trong nước.
Hình thành vùng sản xuất rau an toàn theo hướng Việt GAP với quy tập trung.
Nâng cao nhận thức của người dân
trong việc tổ chức, hợp tác sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm
|
Toàn
tỉnh
|
- Sản xuất rau an toàn theo chuỗi.
- Sản xuất hoa theo chuỗi giá trị.
|
- Xây dựng 10-15 mô hình sản xuất
rau, hoa, theo hướng an toàn gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Nâng cao năng suất, chất lượng và
hiệu quả sản xuất rau, hoa; Hiệu quả kinh tế tăng ít nhất 10% tùy đối tượng
cây trồng so với ngoài mô hình.
- Mỗi năm mở rộng diện tích áp dụng
theo dự án đạt ≥ 20%.
|
3
|
Chương
trình phát triển sản xuất bền vững cây công nghiệp chủ lực (cây chè)
|
Đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật
(giống, thâm canh...) vào sản xuất tại các vùng chè tập trung, nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm chè chế biến, tăng thu nhập cho
người sản xuất.
Thúc đẩy phát triển mô hình liên kết
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, ổn định thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất,
đảm bảo phát triển bền vững.
|
Tại
các huyện trồng chè trên địa bàn toàn tỉnh.
|
- Liên kết sản xuất chè an toàn, bền
vững.
- Trồng xen một số cây trồng trong
phát triển sản xuất chè bền vững
- Trồng mới và thâm canh chè an
toàn.
|
Xây dựng 10-15 mô hình; Năng suất,
chất lượng cây trồng được nâng cao, theo hướng bền vững; gắn với tiêu thụ sản
phẩm. Hiệu quả kinh tế các sản phẩm cây trồng khi cho thu hoạch tăng ít nhất
15- 20% so với sản xuất ngoài mô hình.
Kết thúc chương
trình sẽ mở rộng thêm diện tích > 30% so với trước khi triển khai.
|
4
|
Chương
trình phát triển sản xuất bền vững một số cây ăn quả chủ lực
|
Đẩy mạnh việc
chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật, nhằm thúc đẩy sản xuất một số cây ăn quả chủ lực (Bơ, xoài, chanh leo,
chuối, cây ăn quả ôn đới...) theo hướng bền vững, an toàn dịch bệnh gắn với
chuỗi liên kết tiêu thụ phục vụ nội tiêu và xuất khẩu. Góp phần hình thành vùng sản xuất cây ăn quả chuyên canh, bền vững. Nâng cao nhận
thức của người dân trong việc tổ chức sản xuất an toàn, bền vững; Xây dựng
thương hiệu sản phẩm, truy xuất nguồn gốc cây trồng và sản
phẩm cây trồng.
|
Toàn
tỉnh
|
- Sản xuất một số loại cây ăn quả
chủ lực, theo hướng bền vững, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
- Cải tạo vườn tạp, phát triển kinh
tế vườn nâng cao chuỗi giá trị.
|
- Xây dựng khoảng 30 mô hình.
- Các mô hình kiểm soát được dịch bệnh.
- Các mô hình xây dựng theo hướng bền
vững, gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Năng suất, chất lượng, mẫu mã cao
hơn so với ngoài mô hình.
- Hiệu quả kinh tế cao hơn ngoài mô
hình tối thiểu 10%. Kết thúc chương trình sẽ mở rộng
thêm diện tích trên 30% so với trước khi triển khai.
|
5
|
Chương
trình phát triển cây dược liệu
|
Phát triển các loài cây dược liệu
có thế mạnh của từng địa phương, sản xuất tập trung, thu hút các doanh nghiệp liên kết với
nông dân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
|
Toàn
tỉnh
|
Phát triển các loại cây dược liệu
theo hướng liên kết và tiêu thụ sản phẩm.
|
- Xây dựng khoảng 5-10 mô hình phát
triển dược liệu gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Năng suất chất lượng cao hơn so với
đại trà. Hiệu quả kinh tế cao hơn đại trà ít nhất 10%.
- Kết thúc
chương trình sẽ mở rộng thêm tối thiểu 30% diện tích so với trước khi triển
khai.
|
6
|
Chương
trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng nâng cao giá trị sản xuất
|
Chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa hoặc cây trồng có hiệu quả kinh tế thấp sang cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao
hơn.
Tổ chức sản xuất theo hướng bền vững
bảo vệ môi trường, cải tạo đất; nâng cao hiệu suất sản xuất nông nghiệp và
nâng cao hiệu quả sử dụng ruộng đất; tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích.
|
Toàn
tỉnh
|
- Chuyển đổi đất lúa hoặc cây trồng
có giá trị kinh tế thấp sang cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn (cây
ăn quả, dược liệu, hoa...).
- Chuyển đổi
cơ cấu cây trồng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
bền vững.
|
- Xây dựng khoảng 50-100 mô hình
chuyển đổi từ đất lúa hoặc cây trồng kém hiệu quả sang các cây trồng khác có
giá trị kinh tế cao hơn.
- Năng suất, chất lượng và hiệu quả
kinh tế các cây trồng chuyển đổi cao hơn sản xuất đại trà so với cây trồng
trước khi chuyển đổi tăng ít nhất 15%.
- Mô hình canh tác mới có nhiều ưu
việt so với chế độ canh tác cũ; Đất, môi trường canh tác được cải tạo theo hướng bền vững.
- Kết thúc
chương trình sẽ mở rộng thêm 30% diện tích so với trước khi triển khai.
|
7
|
Chương
trình áp dụng kỹ thuật về phân bón
cho cây trồng và sản xuất nông nghiệp hữu cơ
|
Đẩy mạnh việc sử dụng các chủng loại
phân bón an toàn, chất lượng cho cây trồng và áp dụng các biện pháp canh tác tiên
tiến trong sản xuất an toàn, sản xuất cây trồng theo hướng hữu cơ nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng cây trồng.
Nâng cao nhận thức của người dân
trong việc sử dụng phân bón hiệu quả, an toàn và bền vững
|
Toàn
tỉnh
|
- Thâm canh cây trồng theo hướng sử
dụng phân hữu cơ.
- Áp dụng các
phương thức bón phân tiên tiến, tiết kiệm cho cây trồng.
|
- Xây dựng 20 mô hình ứng dụng các
tiến bộ kỹ thuật trong sử dụng phân bón cho các cây trồng.
- Năng suất, chất lượng sản phẩm
tăng so với ngoài mô hình; hiệu quả sản xuất tăng từ ít
nhất từ 10-15%.
- Kết thúc
chương trình sẽ mở rộng thêm diện tích > 30% so với trước
khi triển khai.
|
II
|
Lĩnh vực chăn nuôi và thú
y
|
8
|
Phát
triển vật nuôi bản địa và các vật nuôi khác có tiềm năng thị trường
|
- Nâng cao giá trị kinh tế của vật
nuôi bản địa, khai thác lợi thế cạnh tranh và bảo vệ môi
trường.
- Phát triển bền vững với các vật
nuôi có tiềm năng thị trường.
- Xây dựng thương hiệu hàng hóa
thông qua tổ nhóm hợp tác và liên kết sản xuất.
|
Toàn
tỉnh
|
- Chăn nuôi lợn bản địa theo hướng
phát huy lợi thế cạnh tranh.
- Xây dựng mô hình nuôi ong mật chất
lượng cao.
- Chăn nuôi các vật nuôi bản địa đặc
thù (gà H’Mông, vịt cổ xanh,...)
nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị kinh tế cho người
chăn nuôi.
|
- Xây dựng 20 - 30 mô hình phát triển
vật nuôi bản địa.
- Hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu
15%.
|
9
|
Phát
triển chăn nuôi gia súc theo hướng nâng cao giá trị và thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
Cải tạo chất lượng giống vật nuôi
nhằm tăng năng suất chất lượng.
Áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công
nghệ mới trong chăn nuôi và chế biến nhằm tăng năng suất
và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Tổ chức sản xuất theo mô hình
(THT/HTX/Nhóm liên kết...). Liên kết tiêu thụ sản phẩm theo hướng truy xuất
nguồn gốc trong chăn nuôi.
|
Toàn
tỉnh
|
- Chăn nuôi trâu, bò thịt chất lượng
cao tại các vùng chăn nuôi chính.
- Cải tạo đàn trâu, bò địa phương bằng
kỹ thuật thụ tinh nhân tạo.
- Chế biến, bảo quản thức ăn thô
xanh cho gia súc thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
- Xây dựng 5-10 mô hình cải tạo đàn
trâu, bò địa phương bằng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo. Sử
dụng tinh trâu, bò đực ngoại có năng suất, chất lượng cao để nâng cao chất lượng
đàn bò.
- Xây dựng được 5-10 mô hình chăn
nuôi bò thịt chất lượng cao theo hướng VietGAHP tại các vùng chăn nuôi chính.
Gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tạo ra sản phẩm an toàn.
- Xây dựng được 3 - 5 mô hình chế
biến, bảo quản thức ăn thô xanh cho gia súc thích ứng với
biến đổi khí hậu.
- Khả năng nhân rộng dự án trên
10%.
|
III
|
Lĩnh vực thủy sản
|
10
|
Chương
trình khuyến ngư phát triển nuôi thủy đặc sản và một số loài cá bản địa.
|
Tăng cường nhận thức và hiểu biết
khoa học công nghệ, quản lý, tổ chức nuôi thủy đặc sản.
Đa dạng hóa đối
tượng nuôi từ đó tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị.
Tận dụng tiềm năng mặt nước và lao
động phát triển nuôi thủy đặc sản.
Tạo hàng hóa có
giá trị kinh tế, tăng thu nhập, tạo việc làm cho người lao
động.
|
Toàn
tỉnh
|
Nuôi
các đối tượng thủy đặc sản (cá lăng, cá chiên, cá chạch, ba ba..).
|
- Xây dựng trên 10 mô hình.
- Sản phẩm tạo ra có giá trị kinh tế
và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất 10% so
với ngoài mô hình (hoặc chưa thực hiện mô hình).
|
IV
|
Lĩnh vực
lâm nghiệp
|
11
|
Chương
trình trồng rừng gỗ lớn
|
- Chuyển giao
các giống mới và tiến bộ kỹ thuật về lâm sinh để phát triển trồng rừng thâm
canh cung cấp gỗ lớn.
- Nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng sản xuất.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng.
|
Toàn
tỉnh
|
Trồng rừng gỗ
lớn cây bản địa: Tếch, Giổi, Lát...
|
- Thực hiện 10-15 mô hình.
- Năng suất bình quân đạt 15-18 m3/ha/năm.
- Chu kỳ kinh doanh 15-20 năm.
- Khả năng nhân rộng tối thiểu 10%
diện tích dự án.
|
V
|
Chương
trình trồng cây ven đường thôn, bản của các xã
|
12
|
Chương
trình trồng cây xanh ven đường thôn, bản.
|
Tạo cảnh quan xanh,
sạch đẹp tại các thôn, bản của các xã gắn với bảo vệ môi
trường và xây dựng nông thôn mới
|
Toàn
tỉnh
|
Trồng cây xanh ven đường thôn, bản
của các xã (Sấu, Xà cừ, Lát, De, Sa mu, cây cảnh, cây bản địa có giá trị kinh
tế...)
|
Mỗi huyện triển khai lựa chọn 1-2
loại cây tạo cảnh quan môi trường, phù hợp với điều kiện
sinh thái, gắn với bản sắc văn hóa của địa phương.
|
Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1688/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 về phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2025
1.609
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|