|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1488/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Lưu Quang
|
Ngày ban hành:
|
24/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030
Ngày 24/11/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1488/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030”.Mục tiêu cụ thể của Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030
(1) Giai đoạn 2024 - 2025:
- Duy trì, bảo quản và sử dụng 48 chuẩn đo lường quốc gia của 29 đại lượng đã được phê duyệt theo Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định 1361/QĐ-TTg ngày 08/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đầu tư phát triển mới, bổ sung 08 chuẩn đo lường của 07 đại lượng, cụ thể:
+ 02 chuẩn đo lường thuộc 02 đại lượng cơ bản: Nhiệt độ nhiệt động học, Lượng chất.
+ 06 chuẩn đo lường thuộc 05 đại lượng dẫn xuất: 02 chuẩn đo lường Áp suất, Độ ẩm khí, Điện dung, Điện cảm, Air kerma (đối với photon).
(2) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Duy trì, bảo quản và sử dụng các chuẩn đo lường quốc gia của các đại lượng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư nâng cấp mở rộng phạm vi đo, nâng cao trình độ 09 chuẩn đo lường quốc gia của 08 đại lượng đã được phê duyệt, cụ thể:
+01 chuẩn đo lường thuộc 01 đại lượng cơ bản: Dòng điện.
+ 08 chuẩn đo lường thuộc 07 đại lượng dẫn xuất: 02 chuẩn đo lường Lưu lượng thể tích chất lỏng, Lưu lượng khối lượng chất lỏng, Điện áp, Điện trở, Công suất, Điện năng, Suy giảm tần số cao.
- Đầu tư phát triển mới, bổ sung 36 chuẩn đo lường của 23 đại lượng, cụ thể:
+ 09 chuẩn đo lường thuộc 03 đại lượng cơ bản: 03 chuẩn đo lường Độ dài, 02 chuẩn đo lường Nhiệt độ nhiệt động học, 04 chuẩn đo lường Lượng chất.
+ 27 chuẩn đo lường thuộc 20 đại lượng dẫn xuất: Lực, Mômen lực, pH, Độ dẫn điện, Độ ẩm khí, Dòng điện xoay chiều, Từ trường, Công suất tần số cao, Cường độ trường, Mức áp suất âm thanh, 04 chuẩn đo lường Rung động, 03 chuẩn đo lường siêu âm, Công suất bức xạ, Phổ phản xạ khuếch tán, Năng suất bức xạ, Đáp ứng quang phổ, Bán kính cong, Liều hấp thụ (đối với photon), 03 chuẩn đo lường Tương đương liều (đối với photon, nơtron, beta), Chuẩn hoạt độ phóng xạ. Danh mục chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030 chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định 1488/QĐ-TTg.
Xem thêm tại Quyết định 1488/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày ký ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1488/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT “KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đo lường
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến
năm 2030” (dưới đây gọi là Kế hoạch) với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển chuẩn đo lường quốc gia theo hướng hiện
đại, đạt trình độ các nước tiên tiến trong khu vực nhằm đáp ứng các yêu cầu quản
lý nhà nước về đo lường trong giai đoạn mới, đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế,
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa phục vụ thị trường
trong nước và xuất khẩu, góp phần thúc đẩy, phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm quốc phòng, an ninh của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2024 - 2025:
- Duy trì, bảo quản và sử dụng 48 chuẩn đo lường quốc
gia của 29 đại lượng đã được phê duyệt theo Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường
quốc gia đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 1361/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Đầu tư phát triển mới, bổ sung 08 chuẩn đo lường
của 07 đại lượng, cụ thể:
+ 02 chuẩn đo lường thuộc 02 đại lượng cơ bản: Nhiệt
độ nhiệt động học, Lượng chất.
+ 06 chuẩn đo lường thuộc 05 đại lượng dẫn xuất: 02
chuẩn đo lường Áp suất, Độ ẩm khí, Điện dung, Điện cảm, Air kerma (đối với
photon).
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Duy trì, bảo quản và sử dụng các chuẩn đo lường
quốc gia của các đại lượng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư nâng cấp mở rộng phạm vi đo, nâng cao
trình độ 09 chuẩn đo lường quốc gia của 08 đại lượng đã được phê duyệt, cụ thể:
+ 01 chuẩn đo lường thuộc 01 đại lượng cơ bản: Dòng
điện.
+ 08 chuẩn đo lường thuộc 07 đại lượng dẫn xuất: 02
chuẩn đo lường Lưu lượng thể tích chất lỏng, Lưu lượng khối lượng chất lỏng, Điện
áp, Điện trở, Công suất, Điện năng, Suy giảm tần số cao.
- Đầu tư phát triển mới, bổ sung 36 chuẩn đo lường
của 23 đại lượng, cụ thể:
+ 09 chuẩn đo lường thuộc 03 đại lượng cơ bản: 03
chuẩn đo lường Độ dài, 02 chuẩn đo lường Nhiệt độ nhiệt động học, 04 chuẩn đo
lường Lượng chất.
+ 27 chuẩn đo lường thuộc 20 đại lượng dẫn xuất: Lực,
Mômen lực, pH, Độ dẫn điện, Độ ẩm khí, Dòng điện xoay chiều, Từ trường, Công suất
tần số cao, Cường độ trường, Mức áp suất âm thanh, 04 chuẩn đo lường Rung động,
03 chuẩn đo lường siêu âm, Công suất bức xạ, Phổ phản xạ khuếch tán, Năng suất
bức xạ, Đáp ứng quang phổ, Bán kính cong, Liều hấp thụ (đối với photon), 03 chuẩn
đo lường Tương đương liều (đối với photon, nơtron, beta), Chuẩn hoạt độ phóng xạ.
Danh mục chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030 chi
tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tập trung, ưu tiên nguồn lực triển khai, phát
triển các chuẩn đo lường quốc gia được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Phát triển chuẩn đo lường quốc gia đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, phù hợp với
điều kiện duy trì, bảo quản, sử dụng tại Việt Nam; bảo đảm trình độ chuẩn tương
đương với trình độ chuẩn của các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN.
b) Đạt độ chính xác và phạm vi đo cần thiết tương
đương với đặc tính kỹ thuật đo lường của chuẩn đầu (primary standards) hoặc chuẩn
thứ (secondary standards), giữ vai trò là chuẩn đo lường quốc gia cho từng lĩnh
vực đo tương ứng, bảo đảm tính liên kết của chuẩn tới Hệ đơn vị đo quốc tế
(SI), đảm bảo thời hạn hoàn thành.
c) Đồng bộ giữa chuẩn đo lường quốc gia được trang
bị với thiết bị sao truyền, thiết bị phụ trợ, bảo đảm chuẩn đo lường quốc gia
được dẫn xuất đến chuẩn chính đang sử dụng trong các ngành kinh tế - xã hội, an
ninh, quốc phòng, đảm bảo thời hạn hoàn thành.
3. Đào tạo cán bộ
Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng trong nước
và quốc tế nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ trực
tiếp thực hiện về thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng các chuẩn đo lường quốc
gia tại Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan, địa phương.
4. Duy trì, bảo quản và sử dụng chuẩn đo lường quốc
gia
a) Bảo đảm độ chính xác và tính liên kết của chuẩn
đo lường quốc gia với Hệ đơn vị đo quốc tế (SI).
b) Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất (mặt bằng, nhà
xưởng, môi trường phòng thí nghiệm,...) phù hợp với yêu cầu duy trì, bảo quản
và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường quốc gia. Thiết lập, cập nhật, bảo quản hồ
sơ, tài liệu liên quan đến chuẩn đo lường quốc gia.
c) Sử dụng chuẩn đo lường quốc gia phục vụ công tác
nghiên cứu khoa học và công nghệ các cấp; hoạt động sản xuất, hiệu chuẩn các
chuẩn đo lường, chất chuẩn của các bộ, ngành, địa phương.
d) Thống nhất hoạt động sao truyền chuẩn từ chuẩn
đo lường quốc gia đến các chuẩn chính của các bộ, ngành, địa phương.
đ) Thực hiện Chương trình so sánh liên phòng về đo
lường ở cấp quốc tế và quốc gia.
5. Hợp tác quốc tế
a) Cử cán bộ tham gia các chương trình so sánh liên
phòng về đo lường ở cấp quốc tế, hội thảo kỹ thuật về đo lường của các tổ chức
đo lường quốc tế và tham gia các ban kỹ thuật, tiểu ban kỹ thuật về đo lường của
các tổ chức đo lường quốc tế, khu vực như: Tổ chức Đo lường pháp định quốc tế
(OIML), Văn phòng Cân đo quốc tế (BIPM), Tổ chức Đo lường pháp định châu Á -
Thái Bình Dương (APLMF), Chương trình Đo lường châu Á - Thái Bình Dương
(APMP),... Chủ động tham gia các dự án nghiên cứu chung, tham gia so sánh về đo
lường ở cấp quốc tế đối với các lĩnh vực đo; tiếp tục tham gia Thỏa thuận thừa
nhận lẫn nhau toàn cầu về đo lường (CIPM-MRA).
b) Thực hiện hiệu quả các dự án song phương và đa
phương về phát triển chuẩn đo lường quốc gia để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế
về đo lường.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí thực hiện bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi
thường xuyên) theo phân cấp ngân sách; đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
b) Khuyến khích, thu hút đóng góp kinh phí của các
tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước tham gia vào hoạt động phát
triển chuẩn đo lường quốc gia theo quy định pháp luật.
2. Việc bố trí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch thuộc nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước theo khả năng cân đối
ngân sách, phù hợp với pháp luật về ngân sách nhà nước, về khoa học và công nghệ,
về đo lường và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
b) Định kỳ hằng năm, giao các cơ quan giữ chuẩn đo
lường quốc gia xây dựng kế hoạch triển khai đầu tư phát triển chuẩn đo lường
theo từng giai đoạn, phù hợp với Kế hoạch này.
c) Định kỳ hằng năm hoặc theo yêu cầu quản lý, tổ
chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này ở các bộ; ngành, địa phương.
d) Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn các bộ,
ngành, địa phương về việc thiết lập, duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường
chính, bảo đảm liên kết chuẩn, thống nhất chung định hướng phát triển chuẩn đo
lường quốc gia, hoàn thành trong năm 2025.
đ) Hướng dẫn thực hiện Chương trình so sánh liên
phòng về đo lường đối với các chuẩn đo lường quốc gia ở cấp quốc gia và cấp quốc
tế để nâng cao năng lực cho các phòng thí nghiệm trong nước về đo lường.
e) Định kỳ 03 năm, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa
học kỹ thuật về chuẩn đo lường quốc gia với sự tham gia của các nhà khoa học
trong nước và quốc tế.
g) Chủ trì, tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
trong nước và quốc tế nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ
cán bộ trực tiếp thực hiện thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng các chuẩn đo
lường quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính:
Căn cứ Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia
được phê duyệt; tổng hợp đề xuất kinh phí của Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ,
cơ quan trung ương, trình cấp có thẩm quyền dự toán chi đầu tư phát triển, chi
thường xuyên ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công, khoa học và công nghệ và
khả năng cân đối của ngân sách nhà nước.
3. Các bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, theo thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước được
phân công:
a) Phối hợp Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực
hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ
trong việc đầu tư, thiết lập các chuẩn đo lường chính thuộc thẩm quyền quản lý,
bảo đảm liên kết chuẩn đến chuẩn đo lường quốc gia.
c) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc
tham gia Chương trình so sánh liên phòng về đo lường để nâng cao năng lực cho
các phòng thí nghiệm về đo lường.
d) Bảo đảm kinh phí từ ngân sách nhà nước phục vụ
công tác duy trì, bảo quản và sử dụng các chuẩn đo lường được phân công quản lý
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục: TH, KTTH, CN,
NN, NC, ĐMDN, KSTT;
- Lưu: VT, KGVX (2) NTN
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1488/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Đại lượng
|
Tên chuẩn
|
Độ chính xác/ Độ
không đảm bảo đo1
|
Ghi chú
|
Năm 2023
|
Giai đoạn 2024
- 2025
|
Giai đoạn 2026
- 2030
|
A
|
Đại lượng cơ bản
|
|
|
|
|
|
1
|
Độ dài
|
Nguồn bước sóng chuẩn Laser He - Ne 633 nm ổn định
tần số bằng I-ốt
|
2,5.10-11
|
2,5.10-11
|
2,5.10-11
|
CQG2
|
Hệ thống chuẩn lĩnh vực căn mẫu song phẳng đến 1
m
|
-
|
-
|
(20 ÷ 40) nm
|
QH3
|
Hệ thống chuẩn lĩnh vực thước vạch đến 1 m
|
-
|
-
|
(0,1 ÷ 0,2) μm
|
QH
|
Hệ thống chuẩn lĩnh vực trắc địa và độ dài lớn đến
50 m
|
-
|
-
|
(1 ÷ 11) μm
|
QH
|
2
|
Khối lượng
|
Quả cân chuẩn 1kg
|
60 μg
|
60 μg
|
60 μg
|
CQG
|
3
|
Thời gian - Tần số
|
Bộ đồng hồ nguyên tử Cesium
|
2.10-13
|
2.10-13
|
2.10-13
|
CQG
|
4
|
Dòng điện
|
Chuẩn quốc gia dòng điện một chiều
|
7 ppm
|
7 ppm
|
5 ppm
|
CQG
|
5
|
Nhiệt độ nhiệt động học
|
Hệ thống các điểm chuẩn nhiệt độ
|
|
|
Điểm ba của Argon (Ar)
|
-
|
-
|
0,8 mK
|
QH
|
Điểm ba của thủy ngân (Hg) tinh khiết
|
0,5 mK
|
0,5 mK
|
0,5 mK
|
CQG
|
Điểm ba của nước (H2O) tinh khiết
|
0,5 mK
|
0,5 mK
|
0,5 mK
|
CQG
|
Điểm nóng chảy của Gali (Ga) tinh khiết
|
0,6 mK
|
0,6 mK
|
0,6 mK
|
CQG
|
Điểm đông đặc của Indi (In)
|
-
|
-
|
0,8 mK
|
QH
|
Điểm đông đặc của thiếc (Sn) tinh khiết
|
1 mK
|
1 mK
|
1 mK
|
CQG
|
Điểm đông đặc của kẽm (Zn) tinh khiết
|
1,2 mK
|
1,2 mK
|
1,2 mK
|
CQG
|
Điểm đông đặc của nhôm (Al) tinh khiết
|
2mK
|
2mK
|
2mK
|
CQG
|
Điểm đông đặc của bạc (Ag) tinh khiết
|
5 mK
|
5 mK
|
5mK
|
CQG
|
Điểm chuẩn vật đen Indi (In)
|
0,16 °C
|
0,16 °C
|
0,16 °C
|
CQG
|
Điểm chuẩn vật đen thiếc (Sn)
|
0,14 °C
|
0,14 °C
|
0,14 °C
|
CQG
|
Điểm chuẩn vật đen kẽm (Zn)
|
0,17 °C
|
0,17 °C
|
0,17 °C
|
CQG
|
Điểm chuẩn vật đen nhôm (Al)
|
0,23 °C
|
0,23 °C
|
0,23 °C
|
CQG
|
Điểm chuẩn vật đen bạc (Ag)
|
0,35 °C
|
0,35 °C
|
0,35 °C
|
CQG
|
Điểm chuẩn vật đen đồng (Cu)
|
-
|
(0,2 ÷ 0,5)°C
|
(0,2 ÷ 0,5) °C
|
QH
|
6
|
Cường độ sáng
|
Chuẩn quốc gia cường độ sáng
|
0,5 %
|
0,5 %
|
0,5 %
|
CQG
|
7
|
Lượng chất
|
Dung dịch chuẩn kim loại kẽm (Zn)
|
0,2 %
|
0,2 %
|
0,2 %
|
CQG
|
Chất chuẩn tinh khiết hữu cơ
|
-
|
-
|
(0,5 ÷ 1,0)%
|
QH
|
Dung dịch chuẩn hữu cơ
|
-
|
-
|
(1,0 ÷ 2,0) %
|
QH
|
Chất chuẩn tinh khiết vô cơ
|
-
|
-
|
(0,5 ÷ 1,0)%
|
QH
|
Dung dịch chuẩn vô cơ
|
-
|
(0,5 ÷ 1,0)%
|
(0,5 ÷ 1,0) %
|
QH
|
Khí chuẩn
|
-
|
-
|
(1,0 ÷ 2,0) %
|
QH
|
B
|
Đại lượng dẫn xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
Góc phẳng
|
Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về góc phẳng
|
0,1”
|
0,1”
|
0,1”
|
CQG
|
2
|
Dung tích
|
Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về dung tích
|
0,004 %
|
0,004 %
|
0,004 %
|
CQG
|
3
|
Lưu lượng thể tích chất lỏng
|
Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về lưu tốc thể
tích chất lỏng
|
0,1 %
(1÷200) m3/h
|
0,1 %
(1÷200) m3/h
|
≤0,1%
Đến 600 m3/h
|
CQG
|
Chuẩn quốc gia hệ thống thiết bị chuẩn lưu lượng
thể tích xăng dầu
|
0,08 %
Đến 150 m3/h
|
0,08 %
Đến 150 m3/h
|
≤ 0,06 %
Đến 500 m3/h
|
CQG
|
4
|
Lưu lượng khối lượng chất lỏng
|
Chuẩn quốc gia hệ thống thiết bị chuẩn lưu lượng
khối lượng nước
|
0,05 %
(0 ÷ 10) kg/s
|
0,05 %
(0 ÷ 10) kg/s
|
≤ 0,08 %
(8 ÷ 80) kg/s
|
CQG
|
5
|
Lưu lượng thể tích và khối lượng chất khí
|
Chuẩn đo lường quốc gia lưu lượng thể tích chất
khí kiểu Piston
|
0,12%
|
0,12%
|
0,12%
|
CQG
|
Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về lưu lượng khí
kiểu chuông
|
0,2 %
|
0,2 %
|
0,2 %
|
CQG
|
Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về lưu lượng khí
kiểu PVTt
|
0,2 %
|
0,2 %
|
0,2 %
|
CQG
|
6
|
Vận tốc khí
|
Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về vận tốc khí gồm
hai chuẩn: đĩa vận tốc chuẩn và chuẩn đo vận tốc khí kiểu Laser Doppler
|
0,15 %
|
0,15 %
|
0,15 %
|
CQG
|
7
|
Lực
|
Chuẩn quốc gia máy chuẩn lực đến 100 kN
|
2.10-5
|
2.10-5
|
2.10-5
|
CQG
|
Máy chuẩn lực kiểu thủy lực đến 10 MN
|
-
|
-
|
5.10-4
|
QH
|
8
|
Mômen lực
|
Máy chuẩn mômen lực đến 2 kN · m
|
-
|
-
|
5.10-4
|
QH
|
9
|
Độ cứng
|
Máy chuẩn độ cứng HNG - 250 thang đo HRC
|
0,3 HRC
|
0,3 HRC
|
0,3 HRC
|
CQG
|
10
|
Áp suất
|
Chuẩn quốc gia áp kế piston đo áp suất chênh áp
|
0,006 %
(0 ÷ 20) MPa
|
0,006 %
(0 ÷ 20) MPa
|
0,006 %
(0 ÷ 20) MPa
|
CQG
|
Chuẩn áp kế piston đo áp suất cực thấp
|
0,003 %
(0 ÷ 15)kPa
|
0,003 %
(0 ÷ 15) kPa
|
0,003 %
(0 ÷ 15) kPa
|
CQG
|
Chuẩn áp kế piston khí
|
0,0025 %
(5÷175) kPa
|
0,0025 %
(5÷175) kPa
|
0,0025 %
(5 ÷ 175) kPa
|
CQG
|
Chuẩn áp kế piston thủy lực
|
0,0053 %
(0,7 ÷ 275) MPa
|
0,0053 %
(0,7 ÷ 275) MPa
|
0,0053 %
(0,7 ÷ 275) MPa
|
CQG
|
Chuẩn áp kế piston khí
|
0,005 %
(1,4 ÷ 7000) kPa
|
0,005 %
(1,4 ÷ 7000) kPa
|
0,005 %
(1,4 ÷ 7000) kPa
|
CQG
|
Chuẩn áp kế piston thủy lực
|
0,0055 %
(0,5 ÷ 1000) bar
|
0,0055 %
(0,5 ÷ 1000) bar
|
0,0055 %
(0,5 ÷ 1000) bar
|
CQG
|
Hệ thống chuẩn đo lường áp suất thủy lực kiểu
piston (đo áp suất dư cao)
|
-
|
0,004 %
|
0,004 %
|
QH
|
Hệ thống chuẩn đo lường áp suất khí kiểu piston
(đo áp suất dư)
|
-
|
0,0025 %
|
0,0025 %
|
QH
|
11
|
Khối lượng riêng chất lỏng
|
Chuẩn quốc gia khối lượng riêng chất lỏng
|
(0,02 ÷ 0,05) kg/m3
|
(0,02 ÷ 0,05) kg/m3
|
(0,02 ÷ 0,05) kg/m3
|
CQG
|
12
|
Độ nhớt động học
|
Chuẩn quốc gia nhớt kế mao quản chuẩn
|
(0,19 ÷ 0,32)%
|
(0,19 ÷ 0,32)%
|
(0,19 ÷ 0,32)%
|
CQG
|
13
|
pH
|
Hệ thống chuẩn pH (Hamed cell)
|
-
|
-
|
0,007 pH
|
QH
|
14
|
Độ dẫn điện
|
Hệ thống chuẩn độ dẫn điện
|
-
|
-
|
(0,5 ÷ 1,0)%
|
BS4
|
15
|
Độ ẩm khí
|
Hệ thống chuẩn độ ẩm không khí
|
-
|
0,3 %rh
|
0,3 %rh
|
QH
|
Hệ thống chuẩn điểm sương/ nhiệt độ điểm băng nhiệt
độ thấp (-100 ÷ 30) °C dp
|
-
|
-
|
(0,2 ÷ 0,3) °C dp
|
QH
|
16
|
Điện áp
|
Chuẩn điện áp một chiều
|
1 ppm
|
1 ppm
|
0,5 ppm
|
CQG
|
17
|
Điện trở
|
Chuẩn điện trở
|
1 ppm
|
1 ppm
|
0,5 ppm
|
CQG
|
18
|
Công suất
|
Chuẩn công suất
|
40 ppm
|
40 ppm
|
8 ppm
|
CQG
|
19
|
Điện năng
|
Chuẩn điện năng
|
50 ppm
|
50 ppm
|
10 ppm
|
CQG
|
20
|
Điện dung
|
Chuẩn điện dung
|
-
|
5 ppm
|
5 ppm
|
QH
|
21
|
Điện cảm
|
Chuẩn điện cảm
|
-
|
8 ppm
|
8 ppm
|
QH
|
22
|
Điện áp xoay chiều
|
Chuẩn điện áp xoay chiều
|
5 ppm
|
5 ppm
|
5 ppm
|
CQG
|
23
|
Dòng điện xoay chiều
|
Hệ thống chuẩn dòng điện xoay chiều
|
-
|
-
|
15 ppm
|
BS
|
24
|
Từ trường
|
Chuẩn từ trường
|
-
|
-
|
40 ppm
|
BS
|
25
|
Công suất tần số cao
|
Hệ thống chuẩn công suất cao tần
|
-
|
-
|
3 %
(10 MHz ÷ 40 GHz)
|
QH
|
26
|
Suy giảm tần số cao
|
Chuẩn quốc gia suy giảm tần số cao
|
0,06 dB
(10 MHz ÷ 18 GHz)
|
0,06 dB
(10 MHz ÷ 18 GHz)
|
0,06 dB
(10 MHz ÷ 40 GHz)
|
CQG
|
27
|
Cường độ trường
|
Hệ thống chuẩn cường độ trường
|
-
|
-
|
1 dB
(10 MHz ÷ 4 GHz)
|
QH
|
28
|
Mức áp suất âm thanh
|
Chuẩn đo lường quốc gia mức áp suất âm thanh
|
0,04 dB
|
0,04 dB
|
0,04 dB
|
CQG
|
Hệ thống chuẩn âm thanh trường tự do
|
-
|
-
|
(0,3 ÷ 0,45) dB
|
QH
|
29
|
Rung động
|
Chuẩn đo lường quốc gia về rung động
|
0,3 %
|
0,3 %
|
0,3 %
|
CQG
|
Hệ thống chuẩn rung động tần số thấp
|
-
|
-
|
0,5 %
Đến 0,1 Hz
|
QH
|
Hệ thống chuẩn rung động tần số cao
|
-
|
-
|
0,5 %
Đến 20 kHz
|
QH
|
Chuẩn gia tốc góc
|
-
|
-
|
0,5 %
|
QH
|
Hệ thống chuẩn đo độ nhạy sốc
|
-
|
-
|
0,5 %
(0,3 ÷ 10) ms
|
QH
|
30
|
Siêu âm
|
Chuẩn mức áp suất thủy âm
|
-
|
-
|
2dB
Đến 120 kHz
|
BS
|
Chuẩn công suất siêu âm
|
-
|
-
|
(3,0 ÷ 12,0)%
(0,002 ÷ 150,0) W
|
Chuẩn Hydrophone
|
-
|
-
|
10,2%
(0,5 ÷ 20) MHz
|
31
|
Độ chói
|
Chuẩn đo lường quốc gia về độ chói
|
0,66 %
|
0,66 %
|
0,66 %
|
CQG
|
32
|
Quang thông
|
Chuẩn đo lường quốc gia quang thông
|
0,66 %
|
0,66 %
|
0,66 %
|
CQG
|
33
|
Công suất bức xạ
|
Hệ thống chuẩn công suất bức xạ
|
-
|
-
|
0,5 %
|
QH
|
34
|
Phổ phản xạ khuếch tán
|
Bộ mẫu chuẩn phổ phản xạ khuếch tán và đèn chuẩn
phổ
|
-
|
-
|
(0,2 ÷ 0,5) %
|
QH
|
35
|
Phổ truyền qua
|
Chuẩn đo lường quốc gia về phổ truyền qua
|
0,24 %
|
0,24 %
|
0,24 %
|
CQG
|
36
|
Năng suất bức xạ
|
Hệ thống chuẩn đầu đo tấm pin năng lượng mặt trời
|
-
|
-
|
1,5 %
|
BS
|
37
|
Đáp ứng quang phổ
|
Hệ thống chuẩn đáp ứng quang phổ
|
-
|
-
|
5,0 %
|
BS
|
38
|
Bán kính cong
|
Hệ thống chuẩn bán kính cong quang học
|
-
|
-
|
0,1 %
|
BS
|
39
|
Liều hấp thụ (đối với photon)
|
Chuẩn liều hấp thụ
|
-
|
-
|
(1,5 ÷ 2,0) %
|
QH
|
40
|
Air kerma (đối với photon)
|
Chuẩn Air kerma
|
-
|
(2,0 ÷ 3,0) %
|
(2,0 ÷ 3,0) %
|
QH
|
41
|
Tương đương liều (đối với photon, nơtron, beta)
|
Chuẩn tương đương liều:
|
|
|
|
|
Chuẩn tương đương liều cho photon
|
-
|
-
|
(3,0 ÷ 5,0) %
|
QH
|
Chuẩn tương đương liều cho beta
|
-
|
-
|
(5,0 ÷ 8,0) %
|
QH
|
Chuẩn tương đương liều cho nơtron
|
-
|
-
|
(8,0 ÷ 10,0)%
|
QH
|
42
|
Chuẩn hoạt độ phóng xạ
|
Chuẩn hoạt độ
|
-
|
-
|
(3,0 ÷ 5,0) %
|
QH
|
1 Độ chính xác/ Độ
không đảm bảo đo: Là độ chính xác hoặc độ không đảm bảo đo thể hiện trình độ
chuẩn đo lường quốc gia cần đạt được.
2 CQG (Chuẩn đo lường
quốc gia): Là chuẩn đo lường quốc gia đã được phê duyệt theo Quy hoạch phát triển
chuẩn đo lường quốc gia của Quyết định số 165/2004/QĐ-TTg ngày 21 tháng 9 năm
2004 hoặc Quyết định số 1361/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ.
3 QH (Quy hoạch):
Là chuẩn đo lường quốc gia đã được Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia
theo Quyết định số 1361/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
nhưng chưa được đầu tư.
4 BS (Bổ sung): Là
chuẩn đo lường quốc gia lần đầu được đưa vào Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường
quốc gia.
Quyết định 1488/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt "Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1488/QĐ-TTg ngày 24/11/2023 phê duyệt "Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
1.988
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|